Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
tr-êng ®¹i häc b¸ch khoa Hµ Néi
Ly Vattana
ChuÈn nÐn mpeg-2 ®èi víi d÷ liÖu ®a ph-¬ng tiÖn trªn
m«I tr-êng m¹ng
Chuyªn ngµnh: C«ng nghÖ th«ng tin
Ng-êi h-íng dÉn khoa häc : PGS.TS. §ç TRUNG TUÊN
Hµ néi, 10/2004
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bỡa
Lời cam đoan
Danh mục cỏc chữ viết tắt
Danh mục cỏc bảng
Danh mục cỏc hỡnh vẽ
MỞ ĐẦU
Chương I : GIỚI THIỆU................................................................................... 10
1.1. Cỏc dịch vụ và cụng nghệ mới ................................................................ 10
1.2. Cụng nghệ mạng băng rộng .................................................................... 12
1.3. Video trong cỏc hệ thống thụng tin tương lai .......................................... 13
Chương II : CHUẨN CỦA MPEG-2................................................................ 15
2.1. Khỏi quỏt về MPEG – 2........................................................................... 15
2.2. Những tiờu chuẩn của MPEG-2............................................................... 15
2.3. MPEG-2 Video ........................................................................................ 16
2.3.1. Giới thiệu ......................................................................................... 16
2.3.2. Cỏc khỏi niệm cơ sở của MPEG-2 Video ....................................... 17
2.3.3. Cỳ phỏp luồng bit Video.................................................................. 30
2.4. MPEG Audio............................................................................................ 31
2.4.1. Giới thiệu ......................................................................................... 31
2.4.2. Lớp 1,2, và 3 .................................................................................... 31
2.4.3. Nộn và mó hoỏ ................................................................................. 32
2.5. Hệ thống MPEG-2 ................................................................................... 38
2.5.1. Giới thiệu ......................................................................................... 38
2.5.2. Dũng truyền và dũng chương trỡnh ................................................. 39
2.5.2.1. Cấu trỳc phõn cấp cỳ phỏp hệ thống MPEG-2........................ 42
2.5.2.2. Gúi truyền tải ........................................................................... 43
2.5.2.3. Trường thớch ứng .................................................................... 45
2.5.2.4. Nối ghộp cỏc dũng truyền tải .................................................. 45
2
2.5.2.5. Gúi PES ................................................................................... 46
2.5.2.6. Thụng tin đặc biệt trong chương trỡnh .................................... 49
2.5.2.7. Chương trỡnh tớn hiệu đồng hồ chuẩn .................................... 51
2.5.2.8. Phỏt hiện lỗi trong hệ thống MPEG-2 ..................................... 53
Chương III : CễNG NGHỆ MẠNG BĂNG RỘNG ........................................ 55
3.1. Mụ hỡnh tham chiếu giao thức B-ISDN (B-ISDN PRM) ....................... 55
3.1.1. Lớp vật lý ........................................................................................... 56
3.1.1.1. Phõn lớp đường truyền vật lý (PM): ............................................. 57
3.1.1.2. Phõn lớp hội tụ truyền dẫn TC ..................................................... 58
3.1.2. Lớp ATM ........................................................................................... 61
3.1.2.1. Điều khiển luồng chung GFC (Generic Flow Control) ............... 63
3.1.2.2. Tạo/tỏch tiờu đề tế bào (Cell header Generation/Extraction) ..... 64
3.1.2.3. Biờn dịch VPI/VCI của tế bào (Cell VPI/VCI Translation) ......... 64
3.1.2.4. Ghộp/Tỏch kờnh tế bào ATM (Cell Multiplexing/Demuxing) ..... 66
3.1.3. Lớp thớch ứng ATM .......................................................................... 66
3.1.3.1. Phõn lớp kết hợp hội tụ CS ........................................................... 67
3.1.3.2. Phõn loại dịch vụ .......................................................................... 68
3.1.3.3. Cỏc thuộc tớnh quan trọng để phõn loại dịch vụ như .................. 69
3.1.4. Cỏc lớp cao B-ISDN PRM ................................................................ 78
3.2. Cơ sở lý thuyết chung về ATM ............................................................... 80
Chương IV : TRUYỀN VIDEO-AUDIO QUA MẠNG ATM .................... 84
4.1. Giới thiệu . ............................................................................................... 84
4.2. ATM Forum ............................................................................................ 85
4.2.1. Thớch ứng mạng .............................................................................. 85
4.2.2. Cỏc tham số lưu lượng và chất lượng dịch vụ ................................. 86
4.3. ITU-T Khuyến nghị J82 ........................................................................... 87
4.4. IEETF Nhúm cụng tỏc Video số trong mạng Internet ............................. 89
Kết luận ............................................................................................................... 92
Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 93
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
•
AAL (Atm
Adaption Layer)
•
ADM (AddDrop Multiplexer)
•
ADPCM
(Adaptive
Differencial PCM)
•
AL
(Aligment)
•
ATDM
(Asynchronous
Time Division
Multiplexer )
•
ATM
(Asynchronous
Transfer Mode)
•
BER (Bit
Error Rate)
•
B-ISDN
(Broad Band
Intergrated Service
Digital Network)
•
CBR
(Constant Bite
Rate)
•
CCITT
(Commute
Consultatif
International
Telephonique et
Telegraphique)
•
CLP (Call
Loss Priority)
•
•
thớch ứng ATM
•
/ ghộp luồng
•
chế Delta thớch nghi
•
đồng chỉnh sắp xếp
•
ghộp kờnh thời gian khụng đồng bộ
•
truyền tải khụng đồng bộ
•
lỗi bit
•
số đa dịch vụ băng rộng
•
bit cố định
•
đồng tư vấn quốc tế về điện thoại và điện bỏo
•
độ ưu tiờn tổn thất tế bào
CP (Common •
Part)
chung của giao thức AAL
•
CPI
•
(Common Part
chỉ thị phần chung
Indicator)
•
CS
•
(Convergence
con hội tụ
4
Sublayer)
•
CSI
(Convergence
Sublayer Indicator)
•
DAVIC
(Digital AudioVisual Council)
•
DCT
(Discrete Consine
Transform)
•
DTS
(Decoder Time
Stamp)
•
GFC
(Generic Flow
Control)
•
HDTV (High
Demsity Television)
•
thị lớp con hội tụ
•
nghe-nhỡn số
•
đổi Consin rời rạc
•
thời gian giải mó
•
điều khiển luồng chung
•
hỡnh độ phõn giải cao
•
HEC (Header •
Error Control)
điều khiển lỗi tiờu đề
•
IETF
•
(Internet
cụng tỏc Video số trong mạng Internet
Engineering Task
Force)
•
IP (Internet •
Protocol)
thức Internet
•
ITUT(International
Telecommunication
UnionTelecommunication
standard sector)
•
MPEG
(Moving Picture
Expert Group)
•
PAD
(Pading)
•
tiờu chuẩn viễn thụng ITU
•
PDH
(Plesiochronous
Digital Hierachry)
•
PCR
(Program Clock
•
thống truyền dẫn số cận đồng bộ
•
chuyờn gia ảnh động
•
đệm
•
chiếu đồng hồ chương trỡnh
5
Reference)
•
PDU
(Protocol Data
Unit)
•
PER (Packet
Error Rate)
•
PES
(Paketized
Elementary
Stream)
•
PHL
(Physical Layer)
•
số liệu giao thức
•
lỗi gúi
•
sơ cấp gúi
•
vật lý
•
PID (Packet
Indentifier)
•
dạng gúi
•
PLR (Packet
Loss Rate)
•
tổn thất gúi
•
PRM
(Protocol
Reference Model)
•
PT (Payload
Time Stamp )
•
hỡnh tham chiếu giao thức
•
thời gian trỡnh bày
•
PVC
(Permanet Virtual
Chanel)
•
QoS (Quality
of Service)
•
ảo cố định
•
RTS
(Residual Time
Stamp)
•
SDH
(Synchronous
Digital Hiearchy)
•
SDU (Service
Data Unit)
•
thời gian chủ
•
SONET
(Synchronous
Optical Network)
•
ST (Seqment
Type)
•
SVC
•
lượng dịch vụ
•
thống truyền dẫn phõn cấp số đồng bộ
•
số liệu dịch vụ
•
cỏp quang đồng bộ
•
kiểu gúi tin
•
6
(Switched Virtual
Channel)
•
TCP
(Transmission
Control Protocol)
•
UNI (User-toNetwork Interface)
ảo chuyển mạch
•
thức điều khiển truyền dẫn
•
diện người dựng và mạng
•
VBR
•
(Variable Bit Rate) bit thay đổi
•
VC (Vitual •
Channel)
ảo
•
VCC (Vitual
Channel
Connection)
•
VCI (Vitual
Channel Identifier)
•
VoD (Video
on Demand)
•
VP (Vitual
Path)
•
VPC (Vitual
Path Connection)
•
VPI (Vitual
Path Identifier)
•
WAN (Wide
Area Network)
•
nối ảo
•
kờnh ảo
•
kờnh ảo theo yờu cầu
•
ảo
•
đường ảo
•
đường ảo
•
số liệu diện rộng
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cỏc phần của MPEG – 2 chuẩn. ......................................................... 16
Bảng 2.2. Phõn loại theo đặc tớnh nộn số liệu .................................................... 24
Bảng 2.3. Cỏc đặc trưng 3 lớp mó hoỏ MPEG Audio......................................... 32
Bảng 2.4. Cỏc đặc trưng chi tiết của CPU ........................................................... 36
Bảng 2.5. Cỏc kiểu sử dụng kờnh trong MPEG Audio ....................................... 38
Bảng 2.6. Một số giỏ trị PID cú thể .................................................................... 44
Bảng 2.7. Cấu trỳc trường thớch ứng .................................................................. 46
Bảng 2.8. Cỏc ID dũng PES ................................................................................ 47
Bảng 2.9. Cỏc bộ chỉ thị tiờu đề gúi PES ............................................................ 47
Bảng 4.1. Cỏc phương phỏp phõn phỏt Video số ............................................... 84
Bảng 4.2. Truyền Video số trong mạng Internet ................................................. 91
DANH MỤC CÁC HèNH VẼ
Hỡnh 1.1. Video trong cỏc mạng số .................................................................... 11
Hỡnh 2.1. Cỏc đối tượng cơ bản trong MPEG-2 ................................................ 17
Hỡnh 2.2. Mụ tả cỏc ma trận cho cỏc mành với mẫu 4:4:4 và 4:2:2 .................. 18
Hỡnh 2.3. Cỏc Format Macroblock 4:4:4, 4:2:2 và 4:2:0 ................................... 19
Hỡnh 2.4. Sử dụng B-ảnh trong MPEG-2 ........................................................... 20
Hỡnh 2.5. Thứ tự hiển thị cỏc ảnh....................................................................... 21
Hỡnh 2.6. Thứ tự truyền cỏc ảnh ........................................................................ 21
Hỡnh 2.7. Quan hệ giữa chất lượng và độ rộng băng yờu cầu............................ 24
Hỡnh 2.8. Quỏ trỡnh lượng tử hoỏ ...................................................................... 25
Hỡnh 2.9. Ma trận lượng tử hoỏ MPEG-2 Video ............................................... 26
Hỡnh 2.10. Mó hoỏ độ dài thay đổi .................................................................... 27
Hỡnh 2.11. Quỏ trỡnh giải mó MPEG-2 ............................................................. 29
Hỡnh 2.12. Cấu trỳc phõn cấp cỳ phỏp MPEG-2 Video .................................... 31
Hỡnh 2.13. Quỏ trỡnh mó hoỏ và nộn số liệu Audio .......................................... 33
Hỡnh 2.14. Cấu trỳc PDU của khung MPEG Audio .......................................... 35
Hỡnh 2.15. Phạm vi của đặc tớnh hệ thống MPEG-2 ......................................... 39
Hỡnh 2.16. Bộ xử lý hệ thống MPEG-2.............................................................. 41
Hỡnh 2.17. Quan hệ cỏc gúi dũng TS, gúi PES trong cỏc đơn vị truy nhập. ..... 42
Hỡnh 2.18. Phõn cấp hệ thống MPEG-2 ............................................................. 43
Hỡnh 2.19. Phõn cấp cỳ phỏp hệ thống MPEG-2 ............................................... 43
8
Hỡnh 2.20. Tiờu đề gúi truyền tải ....................................................................... 44
Hỡnh 2.21. Tiờu đề trường thớch ứng................................................................. 46
Hỡnh 2.22. Gúi PES Video đơn giản .................................................................. 47
Hỡnh 2.23. Mối quan hệ giữa cỏc bảng PSI ....................................................... 50
Hỡnh 2.24. Truyền PCR ...................................................................................... 53
Hỡnh 2.25. Cỏc bit sử dụng để ngăn chặn và chỉ thị lỗi ..................................... 53
Hỡnh 3.1. Mụ hỡnh tham chiếu giao thức B-ISDN (B-ISDN PRM) ................. 55
Hỡnh 3.2. Cỏc chức năng Lớp vật lý .................................................................. 57
Hỡnh 3.3. Cỏc chế độ hoạt động HEC ................................................................ 59
Hỡnh 3.4. Sơ đồ trạng thỏi xỏc định giới hạn tế bào .......................................... 60
Hỡnh 3.5. Cỏc chức năng của lớp ATM ............................................................. 61
Hỡnh 3.6. cấu trỳc tế bào ATM........................................................................... 62
Hỡnh 3.7. UNI: Giao diện Người dựng-Mạng .................................................... 62
Hỡnh 3.8. NNI: Giao diện Mạng-Mạng .............................................................. 63
Hỡnh.3.9. Khỏi niệm VPI/VC ............................................................................. 64
Hỡnh 3.10. Cỏc chức năng của lớp thớch ứng ATM .......................................... 67
Hỡnh 3.11. Cỏc chức năng của dịch vụ loại A ................................................... 68
Hỡnh 3.12. Cỏc chức năng của dịch vụ loại B .................................................... 68
Hỡnh 3.13. Cỏc chức năng của dịch vụ loại C & D ............................................ 68
Hỡnh 3.14. Chế độ khụng cú cấu trỳc AAL1 CS-SAR ...................................... 71
Hỡnh 3.15. Chế độ truyền dữ liệu cú cấu trỳc AAL1 SAR ................................ 73
Hỡnh 3.16. Giao thức AAL2 ............................................................................... 74
Hỡnh 3.17. Vớ dụ AAL3/4 CS-SAR................................................................... 75
Hỡnh 3.18. Giao thức AAL5 ............................................................................... 77
Hỡnh 3.19. Tổng quan về giao thức Control Plane ............................................ 79
Hỡnh 3.20. Cỏc giao thức lớp cao mặt phẳng Người dựng ................................ 79
Hỡnh 3.21. Tạo tế bào và ghộp kờnh ATM ........................................................ 81
Hỡnh 4.1. Mụ hỡnh tham chiếu chuẩn giao thức VoD ....................................... 85
Hỡnh 4.2. Sắp xếp cỏc gúi MPEG-2 trong ATM................................................ 86
Hỡnh 4.3. Cấu trỳc thụng tin Video và FEC ....................................................... 88
Hỡnh 4.4. Cỏc ứng dụng Video trong mạng Internet.......................................... 91
9
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 2 năm học tập hệ đào tạo cao học ngành Cụng nghệ
thụng tin tại Trường Đại học Bỏch Khoa Hà nội chỳng em đó được cỏc thầy
cụ nhiệt tỡnh giảng dạy, truyền thụ kiến thức và phương phỏp tiếp cận,
nghiờn cứu khoa học và cụng nghệ hiện đại.
Nhõn dịp này em xin được bày tỏ sự biết ơn sõu sắc đối với tất cả cỏc
thầy cụ đó trực tiếp giảng dạy và quan tõm giỳp đỡ em hoàn thành khoỏ học,
đặc biệt em xin chõn thành cảm ơn PGS.TS. Đỗ Trung Tuấn đó trực tiếp
hướng dẫn giỳp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
10
MỞ ĐẦU
Ngày nay sự phỏt triển của khoa học kỹ thuật và cụng nghệ cao đó và
đang thỳc đẩy mạnh mẽ sự phỏt triển của nền kinh tế xó hội, trong đú cụng
nghệ thụng tin đúng vai trũ rất quan trọng, mở đầu cho giai đoạn hỡnh thành
và phỏt triển nền kinh tế tri thức thế giới. Trong những năm qua thế giới đó
phỏt triển khỏ nhanh mạng lưới thụng tin như thoại,fax trong khi đú nhu cầu
về thụng tin lại rất đa dạng và phong phỳ. Một những vấn đề đang được quan
tõm nhất là việc truyền hỡnh ảnh dựa trờn cơ sở của cỏc thiết bị cú sẵn để
phục vụ cho cỏc dịch vụ và cho cỏc mục đớch khỏc nhau. Mỗi loại dịch vụ cú
đặc trưng riờng của nú, dịch vụ truyền ảnh động và õm thanh yờu cầu tốc độ
cao, đặc trưng lưu lượng biến động, thời gian thực, giải phỏp để xõy dựng
mạng để đỏp ứng dịch vụ như ATM là cụng nghệ chớnh được lựa chọn. Do
vậy em đó chọn đề tài tốt nghiệp cao học là :
Chuẩn nộn MPEG-2 đối với dữ liệu đa phương tiện trờn mụi trường mạng
Luận văn gồm 4 chương sẽ được trỡnh bày như sau:
1. Chương I. Giới thiệu: Trỡnh bày về cỏc nhu cầu và động lực thỳc đẩy
việc phải tạo ra một mạng viễn thụng thống nhất cú khả năng cung cấp
mọi loại hỡnh dịch vụ Video trong thụng tin với chất lượng, hiệu quả
kinh tế cao và cỏc dịch vụ mới trong hệ thống thụng tin tương lai.
2. Chương II. Chuẩn của MPEG-2: Một trong những khú khăn chớnh là
đảm bảo cung cấp cỏc dịch vụ viễn thụng yờu cầu tốc độ cao, đặc trưng
lưu lượng biến động, thời gian thực và tối ưu hoỏ sử dụng nguồn tài
nguyờn của mạng. Dịch vụ ảnh động và õm thanh là cỏc dịch vụ cú
những tớnh chất như đó nờu trờn. Tuy nhiờn nếu ứng dụng cỏc phương
phỏp nộn để giảm bớt lượng thụng tin dư trong cỏc luồng số liệu gốc
và ỏp dụng chế độ truyền tải tối ưu thỡ việc cung cấp cỏc dịch vụ ảnh
động chất lượng cao, MPEG-2 là một chuẩn để giải quyết cỏc vấn đề
trờn.
11
3. Chương III. Cụng nghệ mạng băng rộng: Chương này giới thiệu cỏc
giải phỏp để xõy dựng mạng mục tiờu, mạng đa dịch vụ băng rộng,
trong đú ATM là cụng nghệ chớnh được lựa chọn. Ở đõy sẽ cung cấp
cỏc cơ sở khoa học và cụng nghệ mạng tớnh nguyờn tắc về chế độ
truyền tải khụng đồng bộ ATM, cung cấp những kiến thức và phương
phỏp được ứng dụng thực tế.
4. Chương IV. Truyền AUDIO và VIDEO qua mạng ATM:Chương 4
giới thiệu cỏc phương phỏp truyền số liệu, hỡnh ảnh, õm thanh qua cỏc
mạng khỏc nhau. Đõy là một lĩnh vực khoa học cụng nghệ mới và phức
tạp nờn nhiều vấn đề cũn đang được nghiờn cứu hoàn thiện đề từng
bước đưa vào ỏp dụng thực tiễn.
5. Kết luận
Tài liệu tham khảo
12
CHƯƠNG I . GIỚI THIỆU
Chương này trỡnh bày về cỏc nhu cầu và động lực thỳc đẩy việc phải
tạo ra một mạng viễn thụng thống nhất cú khả năng cung cấp mọi loại hỡnh
dịch vụ Video trong thụng tin với chất lượng, hiệu quả kinh tế cao và cỏc dịch
vụ mới trong hệ thống thụng tin tương lai.
1.1. Cỏc dịch vụ và cụng nghệ mới
Video là một khỏi niệm ra đời đó lõu, tuy vậy Video số gần đõy mới sử
dụng trong cỏc Studio. Với cỏc kỹ thuật nộn số liệu cũng như cỏc kỹ thuật
mạng mới sẽ cú khả năng đưa Video số vào cỏc mụi trường ứng dụng khỏc.
Với sự phỏt triển bựng nổ của Internet và cỏc trang Web đó tạo ra một nhu
cầu lớn về việc tớch hợp Video số vào trong mụi trường Internet. Tất nhiờn
cỏch dễ nhất bõy giờ là tải cỏc File chứa cỏc Video – Data vào mỏy tớnh
của mỡnh và sau đú bắt đầu xem. Điều này chỉ thớch hợp với cỏc Video –
Clip ngắn với một thời gian download chấp nhận được. Cũn nếu bạn muốn
xem một bộ phim hoàn chỉnh thỡ chỉ cú cỏch duy nhất là dựng cỏi gọi là
“Stream -Video”. Ở đõy, hỡnh ảnh Video được gửi một cỏch liờn tục, nối tiếp
nhau (Streamed) từ mỏy chủ đến khỏch hàng sử dụng, ở đú dữ liệu sẽ được
giải mó và hiển thị.
Tuy vậy, cú một số vấn đề của Streamed Video đối với cỏc giao thức
của mạng dữ liệu. Đú chớnh là cỏc dữ liệu số của Streamed Video rất nhạy
cảm với việc trễ và lỗi trờn đường truyền. Do đú, nú đũi hỏi một số cỏc yờu
cầu đặc biệt từ mạng. Hơn nữa, dũng dữ liệu số Video này đũi hỏi một dung
lượng truyền từ 1.3 Megabit/giõy đến người sử dụng, đõy là một dung lượng
vượt khỏ xa ngoài khả năng của cỏc băng thụng hiện nay và hội đồng
Internet, gọi là IETF (Internet Engineering Task Force) đang tỡm cỏch giải
quyết vấn đề này. Song song với việc cố gắng truyền Video số qua cỏc mạng
dữ liệu thỡ người ta cũn đang cố gắng dựng cỏc dịch vụ của TV cỏp để phục
vụ cho cỏc ứng dụng mới này. Thỏch thức chủ yếu đối với cỏc dịch vụ như
TV cỏp, quảng bỏ, vệ tinh chớnh là vấn đề thực hiện thụng tin 2 chiều, núi
13
cỏch khỏc là đường truyền ngược từ khỏch hàng đến người cung cấp dịch vụ
để bảo đảm sự tương tỏc. Ngày nay đó xuất hiện một vài cụng nghệ mới rất
hứa hẹn để giải quyết vấn đề này. Và cỏc cụng nghệ này cũng sẽ giỳp cho
việc phõn phối tớn hiệu Video số của cỏc mạng dữ liệu như của Internet.
Túm lại, cỏc dịch vụ Multimedia hiện đại cú thể được thực hiện bằng
hai cỏch sau:
Data
Server
PC
Net PC
Digital Delivery System
Video Server
Settop Box
Hỡnh 1.1. Video trong cỏc mạng số
1. Cỏch thứ nhất là dựng cụng nghệ xử lý và truyền thụng tin để thực hiện
cỏc dịch vụ số liệu tương tỏc. Đõy chớnh là cỏch dựng cỏc dịch vụ World
Wide Web. Trờn cơ sở Internet và cỏc dịch vụ On-line thương mại của cỏc
nhà cung cấp khỏc nhau. Cỏc dịch vụ này được khởi nguồn từ việc truyền
cỏc văn bản nhưng bõy giờ được ứng dụng cho cỏc giao diện đồ hoạ. Và
sau nữa thỡ là đưa cả Video vào cỏc dịch vụ này.
2. Cỏch thứ hai là cung cấp dịch vụ TV băng rộng tương tỏc. Cựng với nú
chớnh là cỏc giới thiệu chuẩn về cỏch phõn phối và lưu giữ cỏc thụng tin
Audio và Video khi thờm vào thành phần tương tỏc, chỳng ta sẽ tạo nờn
một loại dịch vụ mới. Lỳc này TV quảng bỏ sẽ trở thành một phần của cỏc
dịch vụ được xõy dựng trờn yếu tố cơ bản: Video số chất lượng cao.
Cả hai cỏch trờn cú điểm chung là sử dụng Video số để phõn phối
thụng tin. Tuy nhiờn sự phõn phối được dựng khỏc sử dụng cụng nghệ số để
lưu trữ, xử lý và truyền thụng tin sẽ tạo ra cỏc dịch vụ mới cũng như việc xử
14
lý thụng tin một cỏch mềm dẻo hơn. Cỏc dịch vụ ỏp dụng cỏch thứ hai thỡ tập
trung chủ yếu vào việc dựng Video như phương tiện để cung cấp thụng tin.
Trong cỏch này, cỏc dịch vụ giống như kiểu chỳng ta sử dụng TV ngày nay
nhưng được thờm vào sự tương tỏc, thụng tin hai chiều. Cỏc dịch vụ mới này
núi chung đũi hỏi một dung lượng thụng tin lớn, cỡ 20 – 30 ảnh màu một
giõy. Do đú nú đũi hỏi một băng thụng rất lớn đến người sử dụng. Tuy vậy,
đú cũng chưa phải là vấn đề đũi hỏi băng thụng duy nhất ở đõy. Nú cũn cú ớt
nhất là hai vấn đề sau:
Cấu trỳc của cỏc ứng dụng mạng ngày càng mở rộng với khỏch hàng,
nú sẽ đũi hỏi càng nhiều thụng tin. Cỏc ứng dụng này được xõy dựng bởi cỏc
phần mềm mà cỏc thành phần của nú cũng liờn lạc với nhau và sự liờn lạc
này cũng đũi hỏi băng thụng. Sự tăng nhanh của cỏc khỏch hàng và dịch vụ
mạng sẽ phải đối mặt với một số lượng người sử dụng và cỏc ứng dụng phần
mềm. Với một dung lượng rất lớn tăng nhanh này đũi hỏi băng thụng và xử lý
cụng suất được hợp thức cho tất cả cỏc phần khỏc nhau của cấu trỳc phõn
phối dịch vụ Video. Cấu trỳc này bao gồm: Hệ thống phục vụ (Video), mạng
lừi, mạng truy cập và thiết bị người sử dụng. Người ta sẽ đưa ra cỏc tiờu
chuẩn yờu cầu về băng thụng dựa trờn cỏc cụng nghệ nộn hiện đại cũng như
cỏc cụng nghệ mạng mới.
1.2. Cụng nghệ mạng băng rộng
Cỏc cụng nghệ mạng: B-ISDN và ATM năm 1998, cỏc chế độ truyền
khụng đồng bộ (ATM) được định nghĩa bởi Hội viễn thụng quốc tế (ITV) như
là một cụng cụ cho B-ISDN được hy vọng trở thành mạng tổng hợp truyền tất
cả cỏc loại dịch vụ bao gồm cả Video. Nú gồm cú:
▪ Điện thoại Video băng rộng
▪ Hội thảo Video băng rộng
▪ Video giỏm sỏt
▪ Thư Video
▪ TV chất lượng cao (PAL, SECAM, NTSC)
▪ …
15
Cụng nghệ ATM được chọn cho B-ISDN hứa hẹn sẽ đỏp ứng linh hoạt
và nhanh tất cả cỏc yờu cầu mà cỏc dịch vụ mới đũi hỏi. ATM được mong
chờ trở thành mạng trục (Core network). Mạng trục là hệ thống truyền dẫn
trung tõm giữa những người cung cấp dịch vụ và cỏc mạng truy cập, nơi cũng
nối với khỏch hàng. Tuy vậy, việc sử dụng ATM khụng chỉ hạn chế trong
mạng hạt nhõn, nú cũng cú thể sử dụng trong mạng truy cập. Túm lại nú cú
thể sử dụng tất cả cỏc đường đến người sử dụng. Tuy vậy, ngay cả với ATM,
dung lượng dữ liệu tạo ra bởi cỏc dịch vụ Video chưa được nộn cũng rất lớn,
để thể hiện một giõy dữ liệu Video chưa nộn đũi hỏi 270 triệu bit. Băng thụng
và cỏc nguồn phần cứng để cung cấp cho việc truyền này sẽ là quỏ đắt. Do dú
mục đớch ở đõy là phải làm giảm số lượng dữ liệu này. Một giải phỏp được
ỏp dụng phổ biến là dựng cỏch nộn dữ liệu Video và Audio theo cỏc chuẩn
MPEG (Moving pictures Experts Group).
Năm 1988, ISO/IEC thành lập MPEG để lập ra cỏc tiờu chuẩn cho việc
nộn Video và Audio. Nhúm đó phỏt triển tiờu chuẩn MPEG-1 mà ngày nay
được ứng dụng chủ yếu trong cỏc CD-ROM Video. Tuy vậy, MPEG-1 khụng
thớch hợp cho dịch vụ quảng bỏ cũng như cỏc ứng dụng TV vỡ nú khụng ỏp
ứng được tất cả cỏc yờu cầu của những ứng dụng này. Do đú, ISO/IEC đó
xõy dựng tiờu chuẩn MPEG-2 vào năm 1990, và cơ bản đó hoàn thành nú vào
năm 1994. Video số ngày nay cú rất nhiều ứng dụng, trong lĩnh vực TV, cỏc
hệ thống thụng tin tương tỏc hay trong cả hệ thống giải trớ. MPEG-2 được sử
dụng làm cụng cụ để lưu trữ thụng tin mang cỏc đĩa DVD trong cỏc mỏy PC
cỏ nhõn hay cỏc mỏy DVD. Tuy nhiờn MPEG-2 chưa phải là sản phẩm cuối.
Người ta dự định xõy dựng MPEG-3 cho cỏc ứng dụng TV phõn giải cao,
nhưng hoỏ ra MPEG-2 cũng đó cú những khả năng này. Do đú tiờu chuẩn
MPEG-3 đó khụng được xõy dựng. Với MPEG-4 thỡ một trong cỏc yờu cầu
ở đõy là phối hợp cỏc hỡnh ảnh thật và cỏc hỡnh ảnh hoạt hỡnh vào trong
một dũng bit. Ứng dụng này được sử dụng cho cỏc trũ chơi, thư Video…
1.3. Video trong cỏc hệ thống thụng tin tương lai
Khi cỏc mạng tốc độ cao được thành lập thỡ cỏc loại thiết bị cuối cũng
16
được phỏt triển để kết nối, truy cập vào cỏc dịch vụ mới. Về phớa cung cấp
dịch vụ thỡ phải lưu trữ một lượng thụng tin rất lớn (cỡ vài Terabyte cho một
thư viện Video) và phõn phối những dữ liệu này đến cỏc mạng. Cỏc mỏy chủ
Video này với một dung lượng lưu trữ thụng tin khổng lồ và cỏc chức năng
vào ra cần thiết sẽ được cung cấp bởi cỏc hóng sản xuất mỏy tớnh lớn. Về
phớa người sử dụng, cỏc mỏy tớnh cỏ nhõn với cỏc phần mở rộng về
Multimedia và mạng sẽ được sử dụng để cung cấp cỏc dịch vụ Multimedia
trờn cơ sở cụng nghệ dữ liệu tương tỏc. Cỏc bộ giải mó MPEG cú thể được sử
dụng bằng phần mềm hoặc phần cứng. Cỏc modem để kết nối với PC hoặc
mỏy tớnh cỏ nhõn đang được cỏc cụng ty mỏy tớnh điện tử sản xuất với cỏc
cụng nghệ truy cập mạng khỏc nhau. Ngoài cỏch xử lý bằng phần cứng như
trờn thỡ việc xử lý bằng phần mềm cũng cú chỗ của mỡnh. Ngày nay cụng
nghệ World Wide Web sử dụng trong cỏc mạng Internet cỏ nhõn và cụng
cộng đang phỏt triển mạnh mẽ. Nú giống như hệ thống dõy cỏp trong mỏy
tớnh cỏ nhõn được sử dụng để kết nối cỏc phần cứng với nhau. Cỏc giao thức
Web và cỏc tiờu chuẩn của nú giỳp cho người sử dụng dễ dàng truy cập vào
cỏc hệ thống cung cấp thụng tin. Và hệ thống phần mềm này cũng giỳp người
cung cấp dịch vụ cú thể cung cấp được tất cả cỏc loại dịch vụ. Ở đõy, Video
số chớnh là một trong cỏc dạng thụng tin mà sẽ được cỏc phần mềm giỳp đỡ
bởi cỏc hệ thống thụng tin. Túm lại nếu chỳng ta xem xột toàn bộ cỏc vấn đề
đó nờu ra ở trờn của cỏc hệ thống thụng tin Multimedia (như MPEG, ATM,
SET, Top Units, mỏy chủ, cỏc cụng nghệ phần mềm, cụng nghệ Internet) thỡ
sẽ nhận thấy một vấn đề rừ ràng là phải xõy dựng một khối cỏc hiểu biết và
quan niệm chung như thế nào để chỳng cú thể hoạt động cựng với nhau. Vấn
đề này được Uỷ ban nghe nhỡn số (DAVIC) coi như vấn đề quan trọng nhất.
Mục tiờu của DAVIC là phỏt triển một mụ hỡnh tham chiếu chung cho
toàn bộ cỏc hệ thống Multimedia. Nú bao gồm việc mụ tả cỏc thành phần
khỏc nhau của hệ thống, việc tạo ra được cỏc giao diện chuẩn cỏc thành phần
cũng như khuụn dạng của cỏc dữ liệu được trao đổi trờn cỏc giao diện này.
17
CHƯƠNG II . Chuẩn của MPEG-2
(Moving Pictures Experts Group-2)
Chuẩn của MPEG-2: Một trong những khú khăn chớnh là đảm bảo
cung cấp cỏc dịch vụ viễn thụng yờu cầu tốc độ cao, đặc trưng lưu lượng biến
động, thời gian thực và tối ưu hoỏ sử dụng nguồn tài nguyờn của mạng. Dịch
vụ ảnh động và õm thanh là cỏc dịch vụ cú những tớnh chất như đó nờu trờn.
Tuy nhiờn nếu ứng dụng cỏc phương phỏp nộn để giảm bớt lượng thụng tin
dư trong cỏc luồng số liệu gốc và ỏp dụng chế độ truyền tải tối ưu thỡ việc
cung cấp cỏc dịch vụ ảnh động chất lượng cao, MPEG-2 là một chuẩn để giải
quyết cỏc vấn đề trờn.
2.1. Khỏi quỏt về MPEG - 2
Cỏc tiờu chuẩn MPEG-2 mụ tả cụng nghệ nộn và cỳ phỏp dũng bit, nú
sẽ cho phộp truyền Audio và Video trong cỏc mạng băng rộng, là nền tảng
cho cả hai lĩnh vực quảng bỏ và viễn thụng. Những tiờu chuẩn này cũng miờu
tả về những vấn đề cần thiết khi phối hợp cỏc chương trỡnh đồng bộ thời
gian.
1. Phần Video: Phần này liờn quan đến cỏc thành phần sử dụng trong Video
nộn số MPEG-2 (dóy ảnh, nhúm ảnh, ảnh, lỏt, macroblocks và blocks).
2. Phần Audio: Phần này liờn quan đến cỏc lớp 1, 2, 3 trong việc mó hoỏ
MPEG Audio. Phần này tập trung vào cỏc phương phỏp nộn đó được sử
dụng ở MPEG-1 và MPEG-2.
3. Phần hệ thống : Phần này xem xột cỏc chức năng của lớp hệ thống
MPEG-2, đặc biệt là dũng truyền MPEG-2. Nú sẽ giải thớch cỏc thành
phần chớnh của dũng truyền tải bao gồm cỏc dũng cơ sở, cỏc dũng cơ sở
được đúng gúi. Cuối cựng nú cũn xem xột chức năng đồng bộ thời gian
của cỏc dũng truyền tải MPEG-2.
Phần lưu trữ số-Command and Control (DSM-CC):Phần này liờn quan
đến cấu trỳc của DSM-CC-Network của DSM-CC. Ngoài ra nú cũng miờu tả
chức năng User-to-User.
2.2. Những tiờu chuẩn của MPEG-2
18
MPEG-2 là tiờu chuẩn nộn tớn hiệu Video số do nhúm chuyờn gia về
ảnh động soạn thảo đó nờu nguyờn tắc chung về cụng nghệ nộn và tổng hợp
dũng bit cho phộp truyền tải Audio và Video trong mạng băng rộng ứng dụng
cho cả lĩnh vực phỏt thanh truyền hỡnh quảng bỏ và viễn thụng. Cỏc tiờu
chuẩn này cũng mụ tả cỏc khớa cạnh cần thiết để thực hiện cỏc chương trỡnh,
đồng bộ hoỏ đồng hồ cũng như thiết lập và sử dụng cỏc tuyến mạng Logic để
truyền tải tin Audio và Video. Cơ bản cú 8 phần khỏc nhau trong MPEG-2,
mỗi phần đề cập tới một khớa cạnh riờng về xử lý và khụi phục tớn hiệu
Audio-Video số. Bảng dưới đõy chỉ rừ cỏc lĩnh vực khỏc nhau của MPEG-2.
Bảng 2.1. Cỏc phần của MPEG – 2 chuẩn
MPEG – 2
ISO/IEC 13818-1
ISO/IEC 13818-2
ISO/IEC 13818-3
ISO/IEC 13818-4
ISO/IEC 13818-5
ISO/IEC 13818-6
ISO/IEC 13818-9
ISO/IEC 13818-10
Mụ tả
System
Video
Audio
Complicance
Mụ phỏng phần mềm
Phương tiện lưu trữ số-lệnh và điều khiển
Giao diện thời gian thực cho bộ giải mó hệ thống
Format bản tin tham chiếu DSM
2.3. MPEG-2 Video
2.3.1. Giới thiệu
Mục đớch của MPEG-2 Video là xỏc định khuụn dạng cú thể sử dụng
để mụ tả dũng bit Video đó được mó hoỏ. Dũng bit tớn hiệu Video này là tớn
hiệu đầu vào của quỏ trỡnh mó hoỏ mà nú sẽ nộn thụng tin ảnh Video một
cỏch đỏng kể. MPEG-2 khụng đặc trưng phương phỏp mó hoỏ mà nú chỉ xỏc
định dũng bit kết quả. Tuy nhiờn nú xỏc định việc mó hoỏ dũng bit này thế
nào để tạo điều kiện cải thiện chất lượng ảnh và giảm thời gian mó hoỏ. Khi
bắt đầu phỏt triển MPEG-2, một trong cỏc yờu cầu đề ra là xử lý một cỏch
mềm dẻo cần thiết cho cỏc ứng dụng Video, vớ dụ như:
▪ Dịch vụ truyền hỡnh cỏp
▪ Dịch vụ quảng bỏ
▪ Dịch vụ TV tương tỏc
19
Tớnh mềm dẻo được thực hiện nhờ việc giải quyết cỏc đặc trưng tổng
hợp như độ phõn giải, năng lực thiết bị, độ rộng băng tần của mạng và chất
lượng ảnhTiờu chuẩn của MPEG-2 được dựa trờn cỏc phần sau:
▪ Cỏc định nghĩa cơ bản: đối tượng cơ sở như ảnh và cỏc mành được định
nghĩa
▪ Cỳ phỏp của MPEG-2 Video: cỏc thành phần cỳ phỏp được định nghĩa
trong giả ngụn ngữ C
▪ Mụ tả ngữ nghĩa cho việc tạo luồng Video: mụ tả ngữ nghĩa được đưa ra
cho mọi thành phần cỳ phỏp
▪ Mở rộng thang chia độ: cỏc phương ỏn khỏc nhau của thang độ chia bậc
MPEG-2 được mụ tả và mó hoỏ của mỗi kiểu sẽ được giải thớch rừ
▪ Profiles và cỏc mức: cỏc tập hợp đặc trưng khỏc nhau và cỏc mức được sử
dụng để xỏc định cỏc tập con của MPEG-2 Video sẽ được mụ tả
▪ Phụ chương: phụ chương cung cấp cỏc bảng mó hoỏ cú độ dài biến đổi,
cỏc bảng xỏc định cỏc tập hợp đặc trưng, mức và cỏc hàm biến đổi cosin
rời rạc DCT (Discreate Cosine Transform). Dưới đõy sẽ trỡnh bày cỏc
quan điểm quan trọng nhất phần Video của tiờu chuẩn MPEG-2.
2.3.2. Cỏc khỏi niệm cơ sở của MPEG-2 Video
Hỡnh 2.1. Cỏc đối tượng cơ bản trong MPEG-2
A. Dóy ảnh: Một dóy ảnh Video hợp thành bởi một số lượng ảnh Video hoặc
cỏc nhúm ảnh Video. Dĩ nhiờn dóy chỉ bao gồm một số ảnh nhất định chứ
khụng bao hàm trọn vẹn một bộ phim Video.
B. Khung : Khung chứa tất cả cỏc thụng tin về độ sỏng và màu sắc cần thiết
để cú thể hiện thị ảnh trờn màn hỡnh hiển thị. Cỏc thụng tin về màu sắc và độ
sỏng của ảnh được tổ chức thành ba ma trận, mỗi ma trận chứa những số liệu
- Xem thêm -