CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
Ngày soạn: - - …………………
Ngày dạy: từ ngày … đến ngày….
Tuần: từ tu ần… đến tuần…..
Tiết: từ tiết 11 đến tiết 19
CHỦ ĐỀ 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT , HÀM SỐ BẬC HAI –9 tiết
KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết PPCT
Tiến trình bài học.
Tiết 11
Hoạt động khởi động
Tiết 12
Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1,2
Tiết 13
Hoạt động 3
Tiết 14
Hoạt động 4
Tiết 15
Hoạt động 5
Tiết 16
Hoạt động luyện tập
Tiết 17
Hoạt động luyện tập
Tiết 18
Hoạt động luyện tập
Tiết 19
Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
I/ Các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề:
1. Đại cương về hàm số
+ Định nghĩa hàm sô.
+ Cách cho một hàm số.
+ Đồ thị của hàm số.
+ Tính chãn lẻ của hàm số.
2. Hàm số bậc nhất.
3. Hàm số bậc hai.
II/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức
-Hiểu được khái niệm hàm số đồng biến,nghịch biến trên một khoảng,hàm
số chẳn,hàm số lẽ
-Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẳn,hàm số lẻ
- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất. Hiểu cách vẽ đồ thị
hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số y = x .Biết đồ thị hàm số này nhận Oy làm trục
đối xứng.
-Học sinh vẽ thành thao đồ thị các hàm số đã học và xác định chiều biến
thiên của nó. Biết cách phân tích để vẽ được đồ thị của hàm số cho bởi nhiều công
thức.
1
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
-Học sinh nắm được định nghĩa hàm số bậc hai và biết mối liên hệ giữa hàm
số y = ax2(a 0 ) đã học và hàm số bậc hai. Biết được các yếu tố cơ bản của đồ thị
hàm số bậc hai:toạ độ đỉnh,trục đối xứng,hướng bề lõm.
- Học sinh hiểu được sự biến thiên của hàm số bậc hai. Nắm được các bước
để vẽ được đồ thị của hàm số bậc hai
- Học sinh hiểu được sự bài ến thiên của hàm số bậc hai trên
2
Kĩ năng
-Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản
-Biết cách chứng minh một hàm số nghịch biến,đồng biến trên một khoảng
xác định
-Biết cách chứng minh một hàm số chẳn hoặc lẻ
- Thành thạo việc xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Vẽ được
đồ thị hàm số y = b ; y = x
-Biết tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước.
Tìm phương trình đường thẳng khi biết hai điểm mà nó đi qua
- Xác định được toạ độ đỉnh ,trục đối xứng ,hướng bề lõm của đồ thị
- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai;xác định được toạ độ đỉnh
,trục đối xứng ,vẽ được đồ thị của hàm số. Từ đồ thị xác định được sự biến
thiên,toạ độ đỉnh,trục đối xứng của đồ thị
- Lập được bảng biến thiên áp dụng để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai.
3.Thái độ
-Giáo dục cho học sinh tính cần cù,chịu khó trong suy nghĩ
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác,yêu thích môn học
4. Năng lực cần phát triển
- Tính toán, chứng minh.
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Tư duy, phân tích, tổng hợp, so sánh...
- Tự học, hợp tác.
-Tư duy toán học vào thực tiễn + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng
đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự
nhận ra sai sót và cách khắc phục sai sót.
2
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập hoặc đặt ra câu
hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học
tập và trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân cụ thể cho
từng thành viên của nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và
hoàn thành được nhjiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua
hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao
tiếp.
+ Năng lực hợp tác: xác định được nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản
thân, đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chuyên đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn
ngữ toán học.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ năng lực tính toán
III. CHUẨN BỊ.
1.Gv:
Bảng thông minh, máy tính, máy đa năng, thước vuông góc, compa,phiếu
học tập,giao nhiệm vụ về nhà cho HS nghiên cứu trước chủ đề…
Kế hoạch dạy học.
2.HS: Bảng nhóm,hợp tác nhóm,chuẩn bị bài trức ở nhà,chuẩn bị báo cáo,SGK,…
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC.
Chủ đề
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Đại cương về 1. Tình bày
1. Tìm điều
1. Gải được
hàm số.
được định
kiện cho biểu bài toán tìm
nghĩa tập xác thức có nghĩa. tập xác định
định của hàm 2. Cách tìm
của hàm số.
số.
tập xác định
2. Vận dụng
2. Nhận dạng của hàm số
ĐN hàm số
được cách cho cho bởi 1 hay ĐB, NB để xét
1 hàm số.
nhiều công
tính đb, nb cảu
3
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
Hàm số bậc
nhất.
Hàm số bậc
hai.
3. Nắm được
đồ thị của hàm
số là gì.
4. Hàm số như
nào là đồng
biến, nghịch
biến.
5. Các điều
kiện để 1 hàm
số là hàm số
chẵn, hàm số
lẻ.
thức.
3. Biết cách
xét tính ĐB,
NB của 1 hàm
số cụ thể ntn.
hàm số.
3. Biết cách
xét tính chẵn
lẻ của hàm số.
1. Dạng tổng
quát của hàm
số bậc nhất.
2. Dấu hiệu
nhận biết hàm
số ĐB, NB.
3. Hình dáng
đồ thị của hàm
số bậc nhất
1. Dạng tổng
quát của hàm
số bậc hai.
2. Dấu hiệu
nhận biết hàm
số ĐB, NB.
3. Hình dáng
đồ thị của hàm
số bậc hai.
Vẽ đồ thị của
hàm số bậc
nhất có chứa
dấu giá trị
tuyệt đối
Sử dụng các
yếu tố liên
quan đến hàm
số để tìm ra
phương trình
của hàm số
bậc nhất.
1. Xác định
được tọa độ
đỉnh cảu (P).
2. Lập được
bảng biến
thiên của hàm
số bậc 2.
3. Phác họa
được đồ thị
của hàm số
bậc hai.
Dựa vào các
Đo được chiều
yếu tố của
cao của
hàm số bậc hai Parabol bất kỳ.
để tìm phương
trình của hàm
số bậc hai.
Giải được bài
toán tối ưu
V. CÂU HỎI / BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HỌC SINH.
Nhận biết
1. Định nghĩa hàm số.
2. Định nghĩa tập xác định của hàm số .
3. Các cách cho 1 hàm số.
4. Dồ thị của hàm số là gì?
4
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
5. Định nghĩa hàm số ĐB, NB.
6. ĐN hàm số chẵn, hàm số lẻ.
7. Dạng tổng quát của hàm số bậc 2.
Thông hiểu
Bài 1: Cho
nghĩa.
f ( x)
x 1
2 x 3 x 1 . Tính f(-2); f(1). Tìm x để f(x) có
2
2
x 1; x 0
f ( x) x 1;0 x 2
x 2 1; x 2
Cho
Tính f(-2); f( 2); f(3). Tìm x để f(x)
có nghĩa.
Bài 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số: y 2x 1 và y
= x2
Bài 3: Tìm tập xác định; tính f(-x) và so sánh f(-x) với f(x) biết:
1
f(x) = x ; f(x) = 2x2 – 3x +1
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số
a) y = /2x – 4/
x 1
vôù
i x 1
2x
4
vôù
i x 1
b) y=
Bài 5: Vẽ parabol y = -2x2 + x+3.
Vận dụng.
Bài 6: Viết phương trình y =ax +b của các đường thẳng:
Vận dụng cao.
a) Đi qua hai điểm A(4; 3) và B(2;-1);
b) Đi qua điểm A(1; -1) và song song với Ox.
Bài toán máy bơm
Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục vụ
cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa hàng thì được ông chủ
giới thiệu về hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và
chất lượng máy là như nhau.
Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một giờ tiêu thụ hết
1,2kW.
Máy thứ hai giá 2000.000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1kW
5
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt
hiệu quả kinh tế cao.
Bài toán đo chiều cao của cổng Acxơ.
Khi du lịch đến thành phố Lui (Mĩ) ta sẽ thấy một cái cổng lớn
dạng Parabol bề lõm quay xuống dưới. Đó là cổng Acxơ ( hình vẽ )
.
Hình 1. Cổng Acxơ
Làm thế nào để tính chiều cao của cổng (khoảng cách từ điểm
cao nhất của cổng đến mặt đất)
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
Tạo tình huống để học sinh tiếp cận khái niệm hàm số, khái niệm tính đơn
điệu hàm số ,tính chẵn lẻ hàm số.
6
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
Hs học xong chương này có thể giải quyết được tình huống đặt ra ở 2 bài toán
thực tiễn sau.
Bài toán máy bơm : Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục
vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa hàng thì được ông chủ giới thiệu về
hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và chất lượng máy là như nhau.
Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1,2kW.
Máy thứ hai giá 2000.000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1kW
Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt hiệu quả kinh tế
cao.
Bài toán đo chiều cao của cổng Acxo . Khi du lịch đến thành phố Lui (Mĩ) ta
sẽ thấy một cái cổng lớn dạng Parabol bề lõm quay xuống dưới. Đó là cổng Acxơ (
hình vẽ ) .
Hình: Cổng Acxơ
Làm thế nào để tính chiều cao của cổng (khoảng cách từ điểm cao nhất của
cổng đến mặt đất)
2. Nội dung, phương thức tổ chức:
Chuyển giao nhiệm vụ :
7
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
L1: Chia lớp thành 4 nhóm , các nhóm làm 3 bài trong 15 phút. Trình bày ra bảng
phụ sau đó các nhóm treo sản phẩm của mình và trình bày báo cáo.
Bài 1: Cho
f ( x)
x 1
2 x 3 x 1 . Tính f(-2); f(1). Tìm x để f(x) có nghĩa.
2
2
x 1; x 0
f ( x) x 1;0 x 2
x 2 1; x 2
Cho
Tính f(-2); f( 2); f(3). Tìm x để f(x) có nghĩa.
Bài 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số: y 2x 1 và y = x2
1
Bài 3: Tìm tập xác định; tính f(-x) và so sánh f(-x) với f(x) biết: f(x) = x ; f(x) =
2x2 – 3x +1.
L2: Đưa ra phương án giải quyết hai bài toán sau:
Bài toán máy bơm : Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục
vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa hàng thì được ông chủ giới thiệu về
hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và chất lượng máy là như nhau.
Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1,2kW.
Máy thứ hai giá 2000.000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1kW
Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt hiệu quả kinh tế
cao.
Bài toán đo chiều cao của cổng Acxo . Khi du lịch đến thành phố Lui (Mĩ) ta
sẽ thấy một cái cổng lớn dạng Parabol bề lõm quay xuống dưới. Đó là cổng Acxơ (
hình vẽ ) .
8
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
Hình: Cổng Acxơ
Làm thế nào để tính chiều cao của cổng (khoảng cách từ điểm cao nhất của
cổng đến mặt đất)
+ Thực hiện:
- Các nhóm hoàn thành nội dung 3 bài tập theo yêu cầu, cử đại diện lên
thuyết trình sản phẩm của nhóm. Đặt câu hỏi thảo luận cho nhóm bạn.
- Đưa ra phương án giải quyết hai bài toán trên, không cần phải ra đáp án cụ
thể
+ Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm trình bày trước lớp sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác
theo dõi, phản biện và góp ý kiến.
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết
được.
3. Sản phẩm:
Hoàn thành được 3 bài tập trên.
Đưa ra phương án giải quyết hai bài toán thực tế của nhóm mình, không
cần đáp án cụ thể:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Mục tiêu:
- Nhắc lại kiến thức về hàm số.
- Dựa vào hàm số bậc nhất để đứ ra cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất có
chứa dấu giá trị tuyệt đối.
9
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
- Đưa ra các kiến thức về hàm số bậc hai đầy đủ.
- Dựa vào kiến thức hàm số giải quyết các bài toán thực tế.
2. Nội dung và phương thức thực hiện:
HĐ 1: Ôn tập về hàm số:
* Mục tiêu: - Nhắc lại kiến thức về hàm số: ĐN hàm số, cách cho một hàm số, tập
xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
* Nội dung và phương thức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Tham khảo sách giáo khoa hãy phát biểu ĐN hàm
số, cách cho một hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số. Mỗi học sinh
lấy 1 ví dụ về hàm số.
- Thực hiện nhiệm vụ: Đứng tại chỗ phát biểu các yêu cầu của giáo viên đưa
ra.
- Thảo luận: HS nghe bạn trả lời, nhận xét và chốt kiến thức.
- Nội dung:
1. Hàm số. Tập xác định của hàm số: Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập D có một
và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số.
Ta gọi x là biến số, y là hàm số của x.
Tập hợp D được gọi là tập xác định của hàm số.
2. Cách cho hàm số: Có 3 cách cho hàm số là Hàm số cho bằng bảng, hàm số cho
bằng biểu đồ và hàm số cho bằng công thức.
Khi hàm số cho bằng công thức mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta có quy
ước sau:
Tập xác định của hàm số y f x là tập tất cả các số thực x sao cho f(x) có nghĩa.
4. Đồ thị hàm số: Đồ thị của hàm số y=f(x) xác định trên tập D là tập tất cả các
điểm M x; f x trên mặt phẳng tọa độ với mọi x thuộc D.
HĐ 2: SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ
* Mục tiêu: Tiếp cận khái niệm sự biến thiên của hàm số.
* Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao: học sinh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
(1) Hàm số y 2x 1 luôn đồng biến hay nghịch biến? vì sao? Ta lấy x1; x2 R với
x1 x2 hãy so sánh f x1 với f x2 .Từ đó kết luận hàm số đồng biến khi nào và
nghịch biến khi nào?
2
(2) Hàm số y x đồng biến khi nào và nghịch biến khi nào?
10
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Thực hiện: Các cặp đôi thảo luận trong vòng 2 phút và viết kết quả ra giấy
nháp.
Giáo viên gọi bất kì một học sinh (hs không tích cực) lên báo cáo kết quả.
+ Báo cáo, thảo luận, nhận xét và thảo luận.
Hoạt động của gv
Bạn A của nhóm x
lên báo cáo kết
quả.
Yêu cầu các nhóm
còn lại nhận xét
kết quả của nhóm
x.
Giáo viên chính
xác hóa
Hoạt động của hs
Hàm số y 2x 1 luôn
đồng biến trên R vì hệ
số của x dương.
Ta có
f x1 2x1 1
f x2 2x2 1
x1 x2 f x1 f x2
Vậy Hàm số y f x
gọi là đồng biến trên
khoảng (a;b) nếu
x1; x2 a; b ; x1 x2
f x1 f x2
Nội dung
1.Ôn tập
Hàm số y f x gọi là đồng biến
(tăng) trên khoảng (a;b) nếu
x1; x2 a; b ; x1 x2
f x1 f x2
Hàm số y f x gọi là nghịch biến
(giảm) trên khoảng (a;b) nếu
x1; x2 a; b ; x1 x2
f x1 f x2
Vậy Hàm số y f x gọi là đồng
biến (tăng) trên khoảng (a;b) khi và
chỉ khi
Hàm số y f x gọi là x1; x2 a; b
nghịch biến trên
x1 x2
0
khoảng (a;b) nếu
f x1 f x2
x1; x2 a; b ; x1 x2
f x1 f x2
Vậy Hàm số y f x gọi là nghịch
biến (giảm) trên khoảng (a;b) khi và
chỉ khi
x1; x2 a; b
x1 x2
0
f x1 f x2
Bạn B của nhóm
Y lên báo cáo kết
quả.
Yêu cầu các nhóm
còn lại nhận xét
kết quả của nhóm
Y.
Giáo viên chính
xác hóa
y x2 đồng biến trên
khoảng 0; và
nghịch biến trên
khoảng ;0 .
2. Bảng biến thiên
Để diễn tả hàm số đồng biến trên
khoảng 0; ta vẽ mũi tên đi lên
(từ 0 đến )
Để diễn tả hàm số nghịch biến trên
khoảng ;0 ta vẽ mũi tên đi xuống
(từ đến 0)
Nhìn vào bảng biến thiên ta sơ bộ
hình dung được đồ thị hàm số.
11
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
HĐ 3: TÍNH CHẴN LẺ CỦA HÀM SỐ
* Mục tiêu: Tiếp cận khái niệm tính chẵn lẻ của hàm số, học sinh xác định thành
thạo tính chẵn lẻ của hàm số.
* Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao: học sinh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
2
(1) Hàm số y x có tập xác định là gì và hãy so sánh f x với f x với mọi x
thuộc tập xác định.
y x
(2) Hàm số
có tập xác định là gì và hãy so sánh f x với f x với mọi x
thuộc tập xác định.
(3) Nhận xét gì về tính đối xứng của đồ thị của hai hàm số y x và
2
y x
+ Thực hiện: Các cặp đôi thảo luận trong vòng 2 phút và viết kết quả ra giấy nháp.
Giáo viên gọi bất kì một học sinh (hs không tích cực) lên báo cáo kết quả.
+ Báo cáo, thảo luận, nhận xét và thảo luận.
Hoạt động của gv
Bạn C của nhóm Z
lên báo cáo kết
quả.
Yêu cầu các nhóm
còn lại nhận xét
kết quả của nhóm
Z.
Giáo viên chính
xác hóa
Hàm số y x là
hàm số chẵn, Hàm
số y x là hàm số
kẻ. Hãy định nghĩa
hàm số chẵn, hàm
số lẻ.
Hđ 8?
2
Hoạt động của hs
2
Hàm số y x có tập
xác định là D R và
f x = f x với
mọi x thuộc tập xác
định D
Hàm số y x có tập
xác định là D R và
- f x = f x với
mọi x thuộc tập xác
định D
Trả lời
Trả lời
Nội dung
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Hàm số y f x với tập xác định D
gọi là hàm số chẵn khi và chỉ khi
x D x D
f x f x
Hàm số y f x với tập xác định D
gọi là hàm số lẻ khi và chỉ khi
x D x D
f x f x
Chú ý: Không phải hàm số nào cũng
chẵn hoặc lẻ, có những hàm số
không chẵn cũng không lẻ ví dụ như
12
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
y 2x 1
Bạn D của nhóm K
lên báo cáo kết
quả.
Yêu cầu các nhóm
còn lại nhận xét
kết quả của nhóm
K.
Giáo viên chính
xác hóa
Hãy khái quát tính
đối xứng của hàm
số chẵn và hàm số
lẻ
đồ thị của hàm số
y x2 nhân trục tung
Oy làm trục đối
xứng,và đồ thị hàm
số y x nhận gốc
tọa độ O(0;0) làm
tâm đối xứng.
2. Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ
Đồ thị của hàm số chẵn nhân trục
tung Oy làm trục đối xứng,và đồ thị
hàm số lẻ nhận gốc tọa độ O(0;0)
làm tâm đối xứng.
đồ thị của hàm số
chẵn nhân trục tung
Oy làm trục đối
xứng,và đồ thị hàm
số lẻ nhận gốc tọa
độ O(0;0) làm tâm
đối xứng.
HĐ 4: HÀM SỐ y = ax + b.
HĐ 4.1: Ôn tập về hàm số y=ax+b.
- Mục tiêu: Ôn tập về hàm số bậc nhất y = ax + b (a≠0):
- Nội dung, phương thức tổ chức: Mỗi bàn HS lập thành một nhóm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
+ Chuyển giao nhiệm
+ Thực hiện nhiệm vụ:
I.Ôn tập về hàm số bậc
vụ:
HS chú ý theo dõi, thảo
nhất y = ax + b (a≠0):
Với hàm số bậc nhất y = luận và suy nghĩ trả lời…
ax + b (a≠0) em hãy cho
Tập xác định: D = ℝ .
biết:
Chiều biến thiên:
+Tập xác định;
+Với a>0 hàm số đồng
+Chiều biến thiên (có
biến trên ℝ ;
giải thích)
+Với a<0 hàm số nghịch
+ Bảng biến thiên
biến trên ℝ .
GV cho HS suy nghĩ tìm
câu trả lời.
Bảng biến thiên:
(Xem SGK)
13
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Thu nhận báo cáo:
GV gọi HS nhóm 1 trình
bày kết quả của nhóm
mình về:
+Tập xác định;
+Chiều biến thiên (có
giải thích)
.
GV gọi HS nhóm 2 lên
bảng vẽ bảng biến thiên.
+ Báo cáo, thảo luận:
HS nhóm 1 báo cáo kết
quả:
Tập xác định của hàm số
y ax b (a 0) là D = ℝ ;
Chiều biến thiên:
+Với a>0 hàm số đồng
biến trên ℝ ;
+Với a<0 hàm số nghịch
biến trên ℝ .
HS trao đổi và giải thích:
Lấy x1, x2 thuộc ℝ và x1
≠x2 ta có:
f ( x2 ) f ( x1 ) a( x2 x1 )
a
x2 x1
x2 x1
HS nhóm 2 báo cáo kết
quả:
HS vẽ bảng biến thiên:
+a>0:
x
+∞
+∞
y
-∞
-∞
+a<0:
x
-∞
y
14
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Nhận xét, đánh giá,
chốt:
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần)
+ Nhận xét, đánh giá:
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
GV nêu và viết tóm tắt
lên bảng.
- Sản phẩm: HS hiểu được sự biến thiên hàm số bậc nhất
HĐ 4.2: Đồ thị của hàm số bậc nhất
- Mục tiêu: Thành thạo vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
- Nội dung, phương thức tổ chức: Mỗi bàn HS lập thành một nhóm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
15
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Chuyển giao nhiệm
vụ:
GV gọi HS nêu lại khái
niệm đồ thị của một hàm
số.
Ở cấp 2 chúng ta đã học:
Đồ thị của hàm số y = ax
(a≠0) có đồ thị là đường
thẳng đi qua gốc tọa độ,
không song song và cũng
không trùng với các trục
tọa độ. Như ta biết, nếu
hai đường thẳng có cùng
hệ số góc thì đồ thị của
nó như thế nào với nhau?
Vậy đồ thị của hai hàm
số y = ax và y=ax +b như
thế nào với nhau?
*Vậy đồ thị của hàm số y
=ax+b
là đường thẳng song song
với đường thẳng y = ax
(b ≠0) và đi qua hai điểm
+ Thực hiện nhiệm vụ:
HS nêu lại khái niệm đồ
thị của một hàm số (học
ở bài trước)
*Đồ thị:
+a>0:
y
b
a
HS chú ý theo dõi...
b
a
1
x
O
+a<0:
HS: Nếu hai đường thẳng
có cùng hệ số góc thì đồ
thị của chúng song song
với nhau. Vì vậy, do hai
đường thẳng y=ax và y=
ax+b có cùng hệ số góc,
b
nên đồ thị của chúng
a
song song với nhau.
x
y
O
a
b
HS chú ý lên bảng và ghi
chép…
Đồ thị của hàm số y =ax
HS chú ý theo dõi bài tập + b (a≠0) là đường thẳng
A(0;b) và
và thảo luận suy nghĩ tìm song song với đường
GV nêu đề bài tập áp
lời giải.
thẳng y = ax và đi qua
dụng và ghi lên bảng.
HS cử đại diện lên bảng hai điểm A(0;b) và B
GV yêu cầu HS các
b
trình bày lời giải.
a ;0
nhóm suy nghĩ, thảo luận
.
để tim lời giải.
Bài tập:
Cho hàm số y = 3x +5
b
;0
B a
16
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Thu nhận báo cáo:
GV gọi HS nhóm 3 trình
bày lời giải.
+ Báo cáo, thảo luận:
HS trao đổi và rút ra kết
quả:
Do a = 3>0 nên hàm số
đồng biến trên ℝ
Bảng biến thiên:
x
-∞
+∞
+∞
y
-∞
Lập bảng biến thiên và
vẽ đồ thị hàm số trên.
Đồ thị:
5
Khi y = 0 thì x = 3
Khi x =0 thì y =5
y
5
5
3
O
x
Vậy đồ thị hàm số y = 3x
+5 là một đường thẳng đi
5
qua hai điểm A( 3 ;0) và
điểm B(0;5).trên ℝ ;
17
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Nhận xét, đánh giá,
chốt:
Gọi HS các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
+ Nhận xét, đánh giá:
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
GV nhận xét và nêu lời
giải chính xác (nếu HS
làm trình bày không
đúng)
- Sản phẩm: HS hiểu được đồ thị của hàm số bậc nhất.Thành thạo việc xác định
chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
HĐ 4.3: Đồ thị của hàm số hằng y=b
- Mục tiêu: Thành thạo vẽ đồ thị của hàm số y=b
- Nội dung, phương thức tổ chức: Mỗi bàn HS lập thành một nhóm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
+ Chuyển giao nhiệm
+ Thực hiện nhiệm vụ: II.Hàm số hằng y = b:
vụ:
HS xem nội dung hoạt
y
GV yêu cầu HS xem ví
động 2 và suy nghĩ thảo
dụ hoạt động 2 SGK
luận tìm lời giải.
trang 40 và thảo luận suy
b
nghĩ trả lời.
y=b
GV gọi HS đại diện
nhóm 5 trình bày lời giải
O
của nhóm.
x
+ Thu nhận báo cáo:
GV gọi HS nhóm 5 trình
bày lời giải.
+ Báo cáo, thảo luận:
HS đại diện trình bày lời
giải
Đồ thị của hàm số y = b
là một đường thẳng song
song hoặc trùng với trục
18
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Nhận xét, đánh giá,
chốt:
Gọi HS các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
Vậy các điểm (-2;2), (1;2), (0;2), (1;2), (2;2)
như thế nào với nhau?
Các điểm đã cho đều có
tung độ bằng 2 nên nó
luôn nằm trên đường
thẳng y = 2. Khi đó
đường thẳng y =2 trên
hình vẽ là đồ thị của hàm
số y = 2. Nếu ta thay b =
2 thì ta được đồ thị của
hàm số y = b.
+ Nhận xét, đánh giá:
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
hoành và cắt trục tung tịa
điểm (0;b). Đường thẳng
này gọi là đường thẳng
y = b.
- Sản phẩm: Vẽ được đồ thị y = b
HĐ 4.4: Hàm số y x (15 phút.)
- Mục tiêu: Biết vẽ đồ thị của hàm số y x
- Nội dung, phương thức tổ chức: Mỗi bàn HS lập thành một nhóm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
19
CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2
+ Chuyển giao nhiệm
vụ:
Đặt câu hỏi: Chỉ ra tập
xác định của hàm số
+ Thực hiện nhiệm vụ:
HS chú ý theo dõi và suy
nghĩ trả lời:
Do hàm số:
y x ? và cho biết hàm
x nÕu x 0
y x
x nÕu x 0
số đã cho đồng biến,
nghịch biến trên khoảng
nào? Vì sao?
Dựa vào chiều biến thiên
của đồ thị hàm số hãy vẽ
bảng biến thiên?
Dựa vào bảng biến thiên
ta có thể vẽ được đồ thị
của hàm số đã cho.
+ Thu nhận báo cáo:
GV gọi một HS đại diện
nhóm 8 lên bảng vẽ bảng
biến thiên.
GV gọi HS đại diện
nhóm 9 lên bảng vẽ đồ
thị.
+ Nhận xét, đánh giá,
chốt:
GV nhận xét (nếu cần )
và nêu viết tóm tắt trên
bảng..
Nên với x≥ 0 hàm số là
đường thẳng y = x, với x
<0 hàm số là đường
thẳng y = -x.
Vậy hàm số y x
nghịch biến trên khoảng
(-∞;0) và đồng biến trên
khoảng (0;+∞).
Tập xác định: D ℝ
Hàm số y x nghịch
biến trên khoảng (-∞;0)
và đồng biến trên khoảng
(0;+∞).
*Bảng biến thiên:
x -∞
0
+∞
+∞
+∞
y
0
*Đồ thị:
y
HS suy nghĩ và vẽ bảng
biến thiên
+ Báo cáo, thảo luận:
HS vẽ bảng biến thiên
HS vẽ đồ thị hàm số, rút
ra kết luận.
1
-1
O
1
x
Hàm số y =|x| là một
hàm số chẵn, nhận trục
Oy làm trục đối xứng.
+ Nhận xét, đánh giá:
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
- Sản phẩm: Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số y x . Biết
được đồ thị hàm số y x nhận trục Oy là trục đối xứng. Vẽ được đồ thị y = b và
y x .
HĐ 5: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC HAI.
a) HĐ 5.1: Ôn tập về hàm số y = ax2.
- Mục tiêu: Ôn tập về hàm số y = ax2.
20
- Xem thêm -