Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chọn lọc và đánh giá các dạng đột biến ở các quần thể đậu tương xử lý tia gamma ...

Tài liệu Chọn lọc và đánh giá các dạng đột biến ở các quần thể đậu tương xử lý tia gamma ở thế hệ m2 và m3

.PDF
146
2
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI -------  ------- TRẦN THỊ KHEN CHỌN LỌC VÀ ðÁNH GIÁ CÁC DẠNG ðỘT BIẾN Ở CÁC QUẦN THỂ ðẬU TƯƠNG XỬ LÝ TIA GAMMA Ở THẾ HỆ M2 VÀ M3 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng Mã số : 60.62.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ ðình Hòa Hµ Néi - 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao ñộng của chính tác giả. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Thị Khen Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực tập tại Bộ môn Công nghệ sinh học ứng dụng, Bộ môn Công nghệ sinh học thực vật, ñược sự quan tâm giúp ñỡ và dìu dắt tận tình của các thầy cô giáo, các cán bộ tại phòng thí nghiệm bộ môn, cùng sự cố gắng và nỗ lực của bản thân tôi ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Với tấm lòng chân thành tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Vũ ðình Hòa, trưởng khoa Công nghệ sinh học ñã tận tình hướng dẫn và dạy dỗ tôi trong suốt quá trình thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.S Trịnh Hồng Kiên ñã chu ñáo, tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo, các cán bộ tại bộ môn Di truyền và Chọn giống cây trồng, khoa Nông học ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành luận văn này.. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới KS Nguyễn Thị Thủy, KS Phạm Thị Thu Hằng cán bộ tại phòng thí nghiệm bộ môn Công nghệ sinh học thực vật ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành ñề tài thực tập tốt nghiệp của mình. Qua ñây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn ñến toàn thể các phòng, ban của khoa Nông học, khoa Công nghệ sinh học, gia ñình và toàn thể bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực tập tốt nghiệp. TÔI XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! Tác giả luận văn Trần Thị Khen Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii MỤC LỤC........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ ix Phần I: MỞ ðẦU ............................................................................................ 1 1.1. ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................ 1 1.2. MỤC ðÍCH YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI...................................................... 2 1.2.1. Mục ñích.................................................................................................. 2 1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 3 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 2.1. VÀI NÉT SƠ LƯỢC VỀ CÂY ðẬU TƯƠNG......................................... 4 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ðẬU TƯƠNG Ở TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ....................................................................................................... 5 2.2.1. Tình hình nghiên cứu ñậu tương trên thế giới ........................................ 5 2.2.2. Tình hình nghiên cứu ñậu tương ở Việt Nam ....................................... 11 2.3. ðỘT BIẾN VÀ PHƯƠNG PHÁP GÂY ðỘT BIẾN PHÓNG XẠ TRONG CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.......................... 13 2.3.1. Khái niệm và phân loại ñột biến ........................................................... 13 2.3.2. Vai trò của ñột biến trong công tác chọn tạo giống cây trồng .............. 15 2.3.2. ðột biến phóng xạ ................................................................................. 16 2.3.3. Một số nghiên cứu, thành tựu và triển vọng của ngành chọn tạo giống bằng ñột biến phóng xạ ................................................................................... 17 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. iii 2.3. CHỈ THỊ PHÂN TỬ VÀ ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ TRONG ðÁNH GIÁ ðA DẠNG DI TRUYỀN CỦA ðẬU TƯƠNG......................... 32 2.3.1. Khái niệm chỉ thị phân tử...................................................................... 32 2.3.2. Một số chỉ thị phân tử ........................................................................... 34 Phần III: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 40 3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 40 3.2. THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU......................................... 40 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 40 3.3.1. Thế hệ M2 .............................................................................................. 40 3.3.2. Thế hệ M3 ............................................................................................. 40 3.3.3. Bố trí thí nghiệm ................................................................................... 41 3.3.4. Phân tích chỉ thị SSR............................................................................. 42 3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................ 45 PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 46 4.1. MỘT SỐ ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI, ðẶC ðIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG ðẬU TƯƠNG ðƯỢC SỬ DỤNG LÀM VẬT LIỆU THÍ NGHIỆM.............................................................................. 46 4.2. NHỮNG BIẾN ðỔI Ở CÁC QUẦN THỂ ðẬU TƯƠNG XỬ LÝ TIA GAMMA Ở THẾ HỆ M2 .............................................................................. 48 4.2.1. Những biến ñổi vể diệp lục ................................................................... 48 4.2.2. Những biến dị về hình thái ở các quần thể ñậu tương xử lý tia gamma thế hệ M2. ........................................................................................................ 51 4.2.3. Những biến ñổi ở các cơ quan sinh sản và các biến ñổi liên quan ñến thời gian sinh trưởng của các quần thể ñậu tương ñột biến ............................ 62 4.2.4 Các dạng biến dị khác ............................................................................ 64 4.3.1. Những biến ñổi ở các quần thể ñậu tương xử lý tia gamma ở thế hệ M3....73 4.3.2. Hệ số biến dị trên một số tính trạng của các dòng ñậu tương xử lya tia gamma ở thế hệ M3......................................................................................... 76 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. iv 4.4. ðÁNH GIÁ CÁC ðẶC ðIỂM NÔNG SINH HỌC, NĂNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT CỦA CÁC DÒNG ðẬU TƯƠNG ðỘT BIẾN THẾ HỆ M3. ................................................................ 77 4.4.1. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của các dòng ñậu tương ñột biến ...... 77 4.4.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cả các dòng ñậu tương ñột biến thế hệ M3................................................................................................. 80 4. 5. XÁC ðỊNH SỰ SAI KHÁC DI TRUYỀN CỦA CÁC DÒNG ðẬU TƯƠNG ðỘT BIẾN DỰA TRÊN CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR ....................... 86 4.5.1 Kết quả tách chiết DNA tổng số của các dòng ñậu tương ..................... 86 4.5.2 Kết quả thu ñược từ chỉ thị SSR ............................................................ 88 PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 91 5.1. Kết luận .................................................................................................... 91 5.2. ðề nghị ..................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AICRPS The All India Coordinted Research Project on Soybean AVRDC Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á CCTN Công thực thí nghiệm ð/C ðối chứng Df Bậc tự do DNA ADN FAO Tổ chức lương thực thế giới IAEA Trung tâm năng lượng nguyên tử quốc tế IITA The International Institute of Tropical Agriculture MS Bình phương trung bình NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NRCS Trung tâm nghiên cứu ñậu tương quốc tế NSCT Năng suất cá thể PCR Phản ứng chuỗi trùng hợp SEARCA The Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture SS Tổng bình phương Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam ..................................... 11 Bảng 3.1: 4 cặp mồi SSR ñược sử dụng trong phòng thí nghiệm .................. 44 Bảng 3.2: Thành phần các chất tham gia cho 1 phản ứng PCR...................... 45 Bảng 4.1 Một số ñặc ñiểm hình thái của các giống gốc tham gia thí nghiệm 46 Bảng 4.2: ðặc ñiểm Sinh trưởng, phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống gốc tham gia thí nghiệm .......................................... 47 Bảng 4.3. Các dạng biến dị về diệp lục thu nhận ñược ở thế hệ M2 .............. 48 Bảng 4.4. Các dạng ñột biến ở lá thu nhận ñược ở thế hệ M2........................ 53 Bảng 4.5: Các dạng biến dị về thân và cành thu nhận ñược ở thế hệ M2....... 56 Bảng 4.6: Tần số biến dị về thân cành thu nhận ñược ở thế hệ M2................ 56 Bảng 4.7: Bảng phân tích phương sai trên một số tính trạng của các giống ñậu tương xử lý tia gamma ở thế hệ M2................................................................ 57 Bảng 4.8. Chiều cao cây và hệ số biến dị của các dòng ñậu tương xử lý tia gamma thế hệ M2............................................................................................ 59 Bảng 4.9: Số cành cấp 1 và hệ số biến dị trên số cành cấp 1 của các dòng ñậu tương xử lý tia gamma thế hệ M2 ................................................................... 61 Bảng 4.10: Tổng số quả/cây của các dòng ñậu tương xử lý tia gamma ở thế hệ M2 .............................................................................................. 66 Bảng 4.11: Trung bình chiều cao ñóng quả của một số dòng trên các quần thể ñậu tương xử lý tia gamma ở thế hệ M2 ......................................................... 67 Bảng 4.12: P1000 hạt của các dòng ñậu tương xử lý tia gamma thế hệ M2 .. 68 Bảng 4.13: Các dạng ñột biến biến ñổi màu sắc hạt và hình dạng hạt thu nhận ñược ở thế hệ M2 ............................................................................................ 70 Bảng 4.14: Tần số ñột biến trên tính trạng màu sắc và hình dạng hạt............ 70 Bảng 4.15: Mức ñộ di truyền biểu hiện ở thế hệ M3 ...................................... 74 Bảng 4.16: Tần số biến dị mới xuất hiện ở quần thể M3 (%)......................... 75 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. vii Bảng 4.17. Hệ số biến dị của một số tính trạng ở các quần thể ñậu tương thế hệ M3............................................................................................................... 76 Bảng 4.18: Thời gian sinh trưởng của một số dòng ñậu tương xử lý tia gamma thế hệ M3......................................................................................................... 78 Bảng 4.19: ðặc ñiểm chiều cao cây của một số dòng ñậu tương xử lý tia gamma thế hệ M3............................................................................................ 79 Bảng 4.20: Số cành cấp 1, số ñốt hữu hiệu trên một số dòng ñậu tương xử lý ñột biến thế hệ M3........................................................................................... 81 Bảng 4.21a: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thế hệ M3 của các dòng ñậu tương xử lý ñột biến có nguồn gốc từ giống ðT12......................... 83 Bảng 4.21b: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thế hệ M3 của các dòng ñậu tương xử lý ñột biến có nguồn gốc từ giống ðT20......................... 84 Bảng 4.21c: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thế hệ M3 của các dòng ñậu tương xử lý ñột biến có nguồn gốc từ giống ðVN6 ....................... 85 Bảng 4.22. Nồng ñộ DNA ñược xác ñịnh bằng máy ño OD .......................... 87 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Một số dạng biến dị về diệp lục thu nhận ñược ở thế hệ M2............. 50 Hinh 1.1: Kiểu ñột biến bạch tạng trên giống ðT12....................................... 50 Hình 1.2: ðột biến lá có màu vàng sáng giống ðT12 .................................... 50 Hình 1.3: Khảm lá có vệt trắng và nếp nhăn trên giống ðVN6 ..................... 50 Hình 2:Một số biến dị trên lá thu nhận ñược ở thế hệ M2.............................. 52 Hình 2.1: Biến dị giảm số lượng lá chét trong 1 lá kép giống ðT12.............. 52 Hình 2.2: Thay ñổi số lượng và hình dạng lá chét trên giống ðT12 .............. 52 Hình 2.3: 5 lá chét/1 lá kép ở giống ðT12...................................................... 52 Hình 2.4: 4 lá chét/1 lá kép ở Giống ðT20..................................................... 52 Hình 2.5. 2 lá chét cùng chung 1 cuống lá trên giống ðVN6......................... 52 Hình 2.6: Sự biến ñổi về số lượng và hình dạng lá chét trên cùng 1 cá thể trên giống ðT12 ..................................................................................................... 52 Hình 3: Một số biến dị ở thân cành thu nhận ñược ở thế hệ M2 .................... 54 Hình 3.1: Thay ñổi màu sắc thân trên giống ðVN6 ....................................... 54 Hình 3.2: Thay ñổi màu sắc thân trên giống ðT12......................................... 54 Hình 3.3: Biến ñổi thân thấp và phân nhánh sớm trên giống ðT12 ............... 54 Hình 3.4: Cây không phân nhánh trên giống ðVN6 ...................................... 54 Hình 3.5: Biến ñổi thân chính tách thành 2 thân nhỏ trên giống ðVN6 ........ 54 Hình 3.6: Dừng sinh trưởng ở giai ñoạn 5 lá thật trên giống ðT20 ............... 54 Hình 4: Một số biến ñổi về cơ quan sinh sản trên các quần thể ñậu tương thu nhận ñược ở thế hệ M2.................................................................................... 64 Hình 4.1: Kiểu ñột biến bất dục hoàn toàn trên giống ðT20.......................... 64 Hình 4.2: Kiểu ñột biến nửa bất dục trên giống ðVN6 .................................. 64 Hình 4.3: Thay ñổi màu sắc hoa trên giống ðT20.......................................... 64 Hình 4.4: Thay ñổi về thời gian ra hoa trên giống ðT20 ............................... 64 Hình 4.5: Kiểu chín sớm trên giống ðT20 ..................................................... 64 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. ix Hình 4.6: Cây ñối chứng của giống ðT20 ...................................................... 64 Hình 5: Một số biến ñổi về màu sắc hạt và hình dạng hạt trên các quần thể giống ñậu tương thu nhận ở thế hệ M2 ........................................................... 72 Hình 5.1: Biến ñổi màu sắc hạt cây 2-12 giống ðVN6 .................................. 72 Hình 5.2: Biến ñổi màu sắc hạt cây 1-44 giống ðVN6 ................................. 72 Hình 5.3: Màu sắc và hình dạng hạt cây 30-5 giống ðT12 ............................ 72 Hình 5.4: Màu sắc và hình dạng hạt cây 32-1 giống ðT20 ............................ 72 Hình 6: ðiện di DNA tổng số của một số dòng ñậu tương thí nghiệm .......... 87 Hình 7.1: ðiện di sản phẩm PCR với cặp mồi Satt556 trên gel agarose 3%.. 88 Hình 7.2: ðiện di sản phẩm PCR với cặp mồi Satt242 trên gel agarose 3%.. 88 Hình 7.3: ðiện di sản phẩm PCR với cặp mồi Satt309 trên gel agarose 3%.. 89 Hình 7.4: ðiện di sản phẩm PCR với cặp mồi Satt521 trên gel agarose 3%.. 89 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. x Phần I MỞ ðẦU 1.1. ðẶT VẤN ðỀ Cây ñậu tương Glycine max (L) Merrill là một trong những cây trồng quan trọng ở nước ta. ðậu tương là cây họ ñậu ngắn ngày, có thể trồng ñược 3 - 4 vụ trong năm trong các hệ thống luân canh tăng vụ trên 7 vùng sinh thái của nước ta. Sản phẩm cây ñậu tương không những là nguồn thực phẩm giàu protein, vitamin và các khoáng chất trong bữa ăn hàng ngày của người dân các nước ñang phát triển mà còn là nguyên liệu cho các nghành công nghiệp chế biến và là nguồn thức ăn quan trọng cho chăn nuôi. Bên cạnh ñó, cây ñậu tương cũng ñược coi là một thành phần quan trọng trong hệ thống canh tác về phương diện sinh thái. Do có khả năng cố ñịnh ñạm, ñậu tương ít bị phụ thuộc vào phân ñạm hơn so với các cây trồng khác. ðậu tương cũng góp phần nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất và cung cấp nguồn ñạm cho cây trồng vụ sau. Vì thế ñậu tương ñã trở thành cây trồng quan trọng trong luân canh và trồng xen ở nhiều nước trên thế giới. ðối với Việt Nam, ñậu tương là một cây luân canh, xen canh, gối vụ rất quan trọng trong cơ cấu cây trồng, góp phần nâng cao năng suất cây trồng vụ sau và nâng cao hệ số sử dụng ñất. ðiều này có ý nghĩa to lớn trong phương châm chuyển ñổi cơ cấu, ña dạng hóa cây trồng ở nước ta hiện nay. ðặc biệt, trong chiến lược thâm canh tăng vụ, việc ñưa vào luân canh những cây trồng có giá trị cải tạo ñất là một vấn ñề thiết yếu, nhằm nâng cao năng suất cây trồng và sử dụng ñất bền vững. Chính vì những giá trị ñó, cây ñậu tương chiếm giữa một vị trí quan trọng trong nền nông nghiệp ở nước ta. Ngày nay, sự phát triển của di truyền học ñã mở ra những phương pháp cải tiến tính di truyền của thực vật trong ñó có thể kể ñến: Phương pháp ưu Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 1 thế lai, phương pháp ña bội thể thực nghiệm và gây ñột biến bằng tác ñộng của phóng xạ và hoá chất thích hợp. ðậu tương là một cây trồng tự thụ phấn, tỷ lệ giao phấn tự nhiên chỉ ñạt 0,5 - 1%, do ñó có sự biến ñộng di truyền hạn chế. Trong khi ñó do những ñặc ñiểm về cấu tạo hoa nên chọn giống bằng phương pháp lai thường cho hiệu quả không cao trong do số lượng hạt lai thu ñược không nhiều. Tuy nhiên ñậu tương lại là cây trồng mang lại nhiều kết qủa trong xử lý ñột biến cảm ứng ñể tạo ra các giống và nguồn vật liệu mới. Những thành tựu của các lĩnh vực di truyền phóng xạ và hoá học ngày càng ñược ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp ñể gây nên các dạng ñột biến một cách nhanh chóng làm cơ sở cho việc chọn lọc và tạo ra giống mới. ðột biến thực nghiệm là một trong những phương pháp mang lại hiệu quả cao trong việc cải tiến giống cũ và tạo ra giống mới. Do ñó chọn giống bằng phương pháp ñột biến ñã trở thành phương tiện chọn giống cây trồng nói chung và chọn giống ñậu tương nói riêng của các nhà chọn giống. ðể góp phần tạo ra các nguồn vật liệu mới phục vụ cho công tác chọn giống ñậu tương bằng con ñường ñột biến chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Chọn lọc và ñánh giá các dạng ñột biến ở các quần thể ñậu tương xử lý tia gamma ở thế hệ M2 và M3”. 1.2. MỤC ðÍCH YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI 1.2.1. Mục ñích 1) Phân lập và chọn lọc các dạng ñột biến ở các quần thể ñậu tương xử lý tia gamma. 2) ðánh giá các ñặc ñiểm nông học, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng ñậu tương ñột biến. 3) Xác ñịnh sự sai khác di truyền giữa các dạng ñột biến và giống gốc thông qua chỉ thị phân tử SSR. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 2 1.2.2. Yêu cầu - Thiết lập các quần thể thế hệ M2, M3 theo phương pháp cây thành hàng - Theo dõi các ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển, các ñặc ñiểm nông sinh học, hình thái, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cá thể trong từng gia ñình ở hai thế hệ M2 và M3. Nhận biết, phân lập và chọn lọc các dạng ñột biến. - Phân tích sự sai khác di truyền giữa các dạng ñột biến với giống gốc dựa trên chỉ thị phân tử AND. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 3 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. VÀI NÉT SƠ LƯỢC VỀ CÂY ðẬU TƯƠNG ðậu tương (Glycine max (L.) Merrill.) là một trong những cây trồng có từ lâu ñời. ðậu tương thuộc họ ñậu Fabaceae, họ phụ Faboideae, tộc Phaseoleae, tộc phụ Glycininae, chi Glycine Willd. Glycine gồm hai chi phụ là Glycine và Soja. ðậu tương ñược thuần hóa từ ñậu tương hoang dại Glycine soja Sieb. & Zucc. Tên khoa học của ñậu tương Glycine max (L.) Merrill, do Ricker và Morse ñề xuất năm 1948 rồi trở thành tên gọi chính thức. Các nghiên cứu dựa trên tài liệu về ngôn ngữ, ñịa lý, lịch sử và các bằng chứng khảo cổ học ñều chỉ ra rằng phía Bắc Trung Quốc là trung tâm khởi nguyên và ña dạng của ñậu tương trồng ngày nay (Hymowitz, 1970) [40]. Sau ñó, ñậu tương ñược phát tán ñến các nước Châu Á khác như Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia, Philippines, Ấn ðộ, Thái Lan, Việt Nam và Nepal. ðến thế kỷ thứ 16, 17, ñậu tương ñược du nhập vào Châu Âu và Bắc Mỹ (Singh and Hymowitz, 1999) [55]. Ba vốn gen cây trồng là vốn gen sơ cấp, thứ cấp và tam cấp dựa trên tỷ lệ thành công khi lai giữa các loài (Harlan and de Wet, 1971) [37]. Vốn gen sơ cấp của ñậu tương gồm ñậu tương trồng (G. max) tổ tiên hoang dại của nó (G. soja) và dạng cỏ dại (G. gracilis). Vốn gen thứ cấp ñược ñịnh nghĩa là “Tất cả các loài có thể lai với vốn gen sơ cấp nhưng phải có ít nhất một số cá thể hữu dục ở F1”, và như vậy, ñậu tương không có vốn gen thứ cấp (Singh and Hymowitz, 1999) [55]. Vốn gen tam cấp của G. max gồm có 16 loài hoang dại lâu năm trong chi phụ Glycine, chủ yếu là các loài bản ñịa của Ôxtrâylia. Một số các loài khác trong chi phụ Glycine cũng ñược tìm thấy ở các ñảo phía nam Thái Bình Dương và ñảo Miyako của Nhật Bản. Riggs và cộng sự (1988) [52] ñã chỉ ra rằng chuyển gen từ các loài hoang dại sang ñậu Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 4 tương có thể thực hiện ñược thông qua lai giữa các chi và các dòng lưỡng bội hữu dục cải tiến. ðậu tương là một cây trồng cho hạt có giá trị kinh tế quan trọng và có giá trị sử dụng ở nhiều mặt do giàu protein (trong khoảng 30% - 48%, trung bình 40%) và dầu (trong khoảng 13 - 22%, trung bình 20%) (Singh and Hymowitz, 1999) [55]. Do ñó, ñậu tương là nguồn protein, vitamin và khoáng chất quan trọng cho con người và gia súc. Các thành phần khác của hạt ñậu tương cũng ñược sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp như làm men, vec-ni, xà phòng, thực phẩm, các dược phẩm và sản phẩm nông nghiệp. Các sản phẩm ñậu tương như sữa ñậu nành, ñậu phụ, tương ñã trở nên phổ biến trong bữa ăn hàng ngày của người Châu Á. Các nước phương Tây sử dụng ñậu tương trong bơ thực vật, dầu nấu và dầu làm salad (Lu, 2004) [49]. Hơn nữa, ñậu tương ñược xếp ñứng ñầu về sản xuất dầu trên thị trường thương mại quốc tế (48%) so với các cây trồng khác như hạt bông, lạc, hướng dương, dừa và cọ dầu. Ngày nay, ñậu tương là một cây trồng quan trọng trên thế giới với diện tích gieo trồng khoảng 80 triệu hecta và sản lượng khoảng 197 triệu khối (Charron và cộng sự, 2005) [26]. Mỹ, Trung Quốc, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc, Braxin và Achentina là những nước sản xuất ñậu tương chính, chiếm 90% sản lượng của thế giới (Lu , 2004) [49]. 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ðẬU TƯƠNG Ở TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 2.2.1. Tình hình nghiên cứu ñậu tương trên thế giới Cây ñậu tương ngày nay ñã ñược trồng rộng rãi khắp các châu lục, trải dài từ 48o vĩ ñộ Bắc ñến 15o vĩ ñộ Nam. Mục tiêu của các nhà chọn giống hiện nay là nâng cao năng suất ñậu tương, ngoài ra còn quan tâm ñến việc tạo ra các giống có phẩm chất cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, thích hợp với việc cơ giới hoá nông nghiệp. Nhiều phương pháp khác nhau ñã ñược sử dụng Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 5 trong chọn tạo giống ñậu tưong như lai tạo, ña bội thể, ñột biến, ghép sinh dưỡng và chuyển gen. Vật liệu khởi ñầu ñóng vai trò quan trọng trong chọn tạo giống cây trồng. Vật liệu khởi ñầu có thể là các loài hoang dại, các giống ñậu tương ñịa phương và các biến dị ñược phát hiện trong tự nhiên. ðặc biệt, các loài hoang dại cung cấp nguồn gen cho các tính trạng như tính chống chịu sâu bệnh và ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi, và phản ứng ñặc biệt với quang chu kỳ (Fernie và cộng sự, 2006) [33]. Ví dụ một số loài ñậu tương hoang dại có mang tính trạng mong muốn như tính chống chịu sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, có khả năng chịu ñược khô hạn và ít mẫn cảm với quang chu kỳ. Hiện nay nguồn gen ñậu tương ñược lưu giữ chủ yếu ở 15 nước trên thế giới: ðài Loan, Úc, Trung Quốc, Pháp, Nigieria, Ấn ðộ, Nhật Bản, Indonesia, Nam Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Nam Phi, Thụy ðiển, Thái Lan, Mỹ và Liên Xô (Trần ðình Long, 1991) [7]. Năng suất ñậu tương trên thế giới trong những năm qua tăng lên không ñáng kể. Nguyên nhân là do qua nhiều năm, chọn tạo giống ñậu tương chỉ giới hạn trong lai tạo giữa các loài trong vốn gen sơ cấp và chọn lọc những giống có năng suất, thành phần protein và dầu cao, dẫn ñến nền di truyền hẹp. Ví dụ, chỉ có 6 loài ñóng góp vào hơn một nửa nền di truyền của các giống ñậu tương trồng ở miền Bắc nước Mỹ (Gizlice và cộng sự, 1994) [35]. Nền di truyền hẹp cũng có thể ảnh hưởng ñến phương pháp chọn tạo giống. Các phương pháp chọn giống truyền thống thường ñược sử dụng trong chọn tạo các giống cho năng suất cao, kháng sâu, thời gian sinh trưởng, chịu úng, hàm lượng dầu và protein là phương pháp phả hệ, trồng dồn, hỗn hợp và phương pháp một hạt. Hơn nữa, do ñậu tương phản ứng với quang chu kỳ nên việc sử dụng các nhóm sinh trưởng khác nhau trong lai tạo giống ở ñậu tương là rất hiếm. Một số nước rất chú trọng ñến chọn tạo giống ñậu tương bao gồm Mỹ, Canada, Brazil và Trung Quốc, Mỹ và Canada hiện nay có gần 10.000 mẫu Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 6 giống, ñưa vào sản xuất hơn 100 dòng có khả năng thích ứng rộng và chống chịu tốt với bệnh do Phytopthora, ñiển hình như các giống Amsoy71, Harkey 36, Clark36. Hướng nghiên cứu chính của các nhà chọn giống Mỹ là sử dụng các tổ hợp lai phức tạp và thuần hoá giống nhập nội thành giống thích nghi với từng vùng sinh thái (Johnson và Bernard, 1967) [44]. Ở Braxin, từ năm 1976 ñến nay trung tâm nghiên cứu quốc gia Braxin ñã chọn tạo ra ñược nhiều giống mới như Doko, Numbaira, Cristalin…với 1500 dòng giống ñậu tương khác nhau. Trong ñó, năng suất cao nhất là giống Cristalin ñạt 38 tạ/ha. Thời gian tới Braxin chọn giống theo hướng có thời gian sinh trưởng 107- 120 ngày, năng suất cao, kháng sâu bệnh rộng và chất lượng tốt (Tsukuba, Japan, 1993) [64]. Trung Quốc là quốc gia sản xuất ñậu tương hàng ñầu châu Á. Dựa trên nguồn vật liệu di truyền thu thập từ nhiều quốc gia và vùng sinh thái, Trung Quốc ñã tạo ra nhiều giống ñậu tương có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu với các ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận. ðiển hình là các giống CN001, CN002, HTF18, YAT12, ñạt năng suất trên diện rộng là 24 - 42 tạ/ha (The Asian Soybean Network, 1994) [64]. Trong số các giống có năng suất cao, giống Tạp Hoàng ñược nhập vào Việt Nam có tiềm năng năng suất 40 – 45 tạ/ha (Dương ðình Tường, 2006) [16]. Trong các phương pháp chọn tạo giống ở ñậu tương, lai hữu tính vẫn là phương pháp hiệu quả nhất. Lai hữu tính có thể tạo ra các tổ hợp mới mang tính trạng mong muốn của bố mẹ và có khả năng vượt trội bố mẹ. Bằng cách lai hai giống Wiliam và Rexon (1970), sau ñó tiến hành chọn lọc liên tiếp ñến F4 ñã tạo ra giống Efl thuộc nhóm chín III và thấp cây (55cm) hơn nhiều so với Wiliam (93cm) chống ñổ tốt năng suất cao (Johnson và Bernard, 1967) [44]. Từ lai giữa các ñột biến phóng xạ, Liên Xô ñã thu ñược giống ñậu tương Sudo - orusi 77 có khối lượng 1000 hạt lớn (450 gam), lá lớn thân dầy, năng suất ñạt 35 tạ/ha (Trần ðình Long, 1978) [6]. Giống Lee thu ñược từ lai S Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 7 100 x CNS có năng suất khá, chống ñược các bệnh mụn mủ, bỏng rộp, ñốm mắt ếch và chấm ñỏ ở hạt (FAO, 1990) [20]. Tuy nhiên, một trong những khó khăn khi lai hữu tính ở ñậu tương là hoa bé và tỷ lệ ñậu quả thấp, ñòi hòi phải thụ phấn nhiều hoa, tốn nhiều thời gian và công sức. Mặt khác, hoa ñậu tương là hoa thụ phấn ngậm (quá trình thụ phấn thụ tinh xảy ra khi hoa chưa nở) nên ñòi hỏi phải khử ñực ñúng thời ñiểm. Charlen A.Srin ñã phát hiện ra cây ñậu tương bất dục ñực nhưng nhụy vẫn có khả năng thụ tinh tốt. Do ñó, dòng bất dục ñực có thể sử dụng làm cây mẹ khi lai và như vậy sẽ cho phép lai ñược nhiều hơn, giảm thời gian và công sức (Trần ðình Long, 1977) [5]. Chọn giống ñột biến ở ñậu tương ñi sau rất nhiều so với các cây trồng quan trọng khác như lúa, lúa mì nhưng cũng là một trong các phương pháp hiệu quả nhờ ñem lại nhiều biến dị phong phú.Tác nhân gây ñột biến, chủ yếu là tác nhân hóa học, ñã ñược sử dụng thành công trong cải tiến một số tính trạng ở ñậu tương. Ví dụ, sử dụng tác nhân hóa học (ethyl methansulfonate EMS hay ethyl nittrosourea) ñã thu ñược các dòng ñậu tương có khả năng chống chịu thuốc diệt cỏ (Sebastian và cộng sự, 1989) [54]. ðặc biệt, tác nhân hóa học ñược sử dụng rất hiệu quả trong việc tạo ra những biến ñộng về hàm lượng các acid béo trong ñậu tương như palmitic (11%), stearic (3%), oleic (22%), linoleic (56%) và linolenic acid (8%). Một dòng chứa trung bình 4,1% linolenic acid ñã ñược chọn lọc từ thế hệ M4 qua gây ñột biến bằng EMS (Hammond and Fehr 1983) [36]. Wilcox và cộng sự (1984) [62] ñã thu ñược cá thể ñột biến ổn ñịnh di truyền và có hàm lượng linolenic acid thấp (3,4%) từ các thế hệ M2, cũng từ gây ñột biến bằng EMS. Hai dòng ñột biến khác có chứa 8,5 axit palmitic và 17,2% axit palmetic cũng thu ñược từ sử dụng EMS. ðậu tương cũng là loại cây trồng mẫn cảm với nhiều sâu bệnh. Do ñó, chọn tạo giống có khả năng chống chịu sâu bệnh luôn là mối quan tâm của các nhà chọn giống. Ví dụ, bệnh gỉ sắt ñậu tương do nấm Phakopsora Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 8 pachyrhizi có thể làm giảm năng suất từ 30 - 80% nếu thời gian bị bệnh trùng với thời gian cây ra hoa ñậu quả. Bệnh gỉ sắt nay ñã xuất hiện khắp châu Á, từ Trung Quốc ñến ðông Nam Á, xuôi về phía nam ñến Úc. Năm 1971, Úc ñã nhập 3 giống ñậu tương PI.200492, Tainung 3, Tainung 4 chống bệnh gỉ sắt ñể thử nghiệm và lai tạo. Từ thế hệ F3 của 4 cặp lai P.I.200492 x Ogden, Tainung 3 x Ross, Tainung 4 x Gilbent và Tainung 4 x Ross, mức ñộ chống chịu và kiểu phản ứng với bệnh gỉ sắt ñã ñược chia thành 3 kiểu: Kiểu I - miễn dịch với bệnh, không có vết bệnh xuất hiện trên lá; kiểu R - có vết bệnh hoại thư, không có bào tử xuất hiện; Kiểu S - có vết bệnh hoại thư, có bào tử nấm xuất hiện. Ba giống bản ñịa (Ogden, Ross và Gilbent) phản ứng theo kiểu S, và 4 quần thể F3 thì mỗi quần thể phản ứng theo cả ba kiểu phản ứng ñó là kiểu I, R, S (ðậu Anh Quốc, Trần Văn Lài (TL dịch), 1987) [11]. Ngày nay, công nghệ gen mở ra một hướng mới cho chọn tạo giống nói chung và chọn tạo giống ñậu tương nói riêng. Một số gen quý và thể hiện các tính trạng sinh lý tốt ñã ñược chuyển vào cây ñậu tương nhằm mục ñích tạo năng suất, phẩm chất tốt và tăng tính chống chịu với ñiều kiện bất lợi. Hiện nay khoảng 80% lượng ñậu tương ñược trồng phục vụ trong thương mại ñều là ñậu tương chuyển gen (James và Gresshoff, 2000) [43]. ðậu tương chuyển gen ñược trồng chủ yếu ở Mỹ, Achentina, Braxin, Canada, Ấn ðộ và Trung Quốc. Duzan và cộng sự (2005) [32] ñã tìm ra nhân tố Nod (một loại vi sinh vật cộng sinh) tạo ra khả năng kháng bệnh phấn trắng. Họ cũng phát hiện ra rằng khi sử dụng Nod ở nồng ñộ thấp (10-6M) ñậu tương vẫn tiếp tục kháng lại bệnh, kể cả hai tuần sau khi xử lý bằng Nod. Li và cộng sự (2005) [48] ñã tiến hành chuyển gen γ- zein từ ngô vào giống ñậu tương Jack ñể sản xuất ra loại protein giàu lưu huỳnh có chứa cả methionin và cystein. Kỹ thuật này ñã ñem lại 3 giống ñậu tương chuyển gen trong ñó có hai giống có hàm lượng methionine và cysteine tăng ñáng kể (methionine cao hơn Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất