Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nghệ an sau khi việt nam gia ...

Tài liệu Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nghệ an sau khi việt nam gia nhập wto và định hướng đến năm 2020

.DOCX
85
185
140

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ BỘ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP ĐỀ TÀI : CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 Giảng viên hướng dẫn ThS. LÊ TUẤN ANH Sinh viên thực hiện TRẦN THỊ NGỌC ÁNH Mã sinh viên CQ530321 Chuyên ngành KINH TẾ QUỐC TẾ Lớp KINH TẾ QUỐC TẾ 53B Hà nội, 2015 Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng chuyên đề thực tập này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Lê Tuấn Anh, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong chuyên đề là trung thực, không sao chép từ bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nội dung khoa học của chuyên đề này. Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2015 Người thực hiện Trần Thị Ngọc Ánh TRẦN THỊ NGỌC ÁNH - CQ530321 Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG.................................................................................5 DANH MỤC BIỂU...................................................................................6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................7 LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT................3 ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI..................................................3 1.1 KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, VAI TRÒ VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI....3 1.1.1 Khái niệm chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.......3 1.1.2 Nội dung của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài...4 1.1.3 Vai trò của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài......9 1.1.4 Chính sách thu hút FDI vào địa phương...................................11 1.2 KINH NGHIỆM CỦA CÁC TỈNH TRONG VIỆC XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH THU HÚT FDI VÀ BÀI HỌC CHO NGHỆ AN......16 1.2.1 Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương.............................................16 1.2.2 Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh..................................................17 1.2.3 Bài học cho tỉnh Nghệ An............................................................18 CHƯƠNG 2. CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2007 - 2014...............21 2.1 CHÍNH SÁCH THU HÚT FDI VÀO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2007 - 2014...............................................................................................21 2.1.1 Các chính sách áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An......21 2.1.2 Chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào khu kinh tế Đông Nam 25 2.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN FDI VÀO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2007 - 2014........................................................................26 TRẦN THỊ NGỌC ÁNH - CQ530321 Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng 2.2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI...............................................................................26 2.2.2 Thực trạng hoạt động thu hút vốn FDI vào Nghệ An...............30 2.2.3 Kết quả hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào Nghệ An giai đoạn 2007 – 2014.....................................................................................37 2.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN.........41 2.3.1 Thành công của chính sách thu hút FDI....................................41 2.3.2 Hạn chế của chính sách thu hút FDI..........................................43 2.3.3 Nguyên nhân hạn chế về chính sách thu hút FDI.....................45 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020..........................................47 3.1 ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN.......................................................................47 3.1.1 Triển vọng của hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An............................................................................................47 3.1.2 Định hướng và mục tiêu của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An.................................................................50 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN.........................................54 3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch..................................54 3.2.2 Chính sách đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ....................56 3.2.3 Tổ chức bộ máy thực hiện...........................................................56 3.3 KIẾN NGHỊ....................................................................................58 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước...............................................................58 3.3.2 Kiến nghị với Tỉnh.......................................................................60 KẾT LUẬN.............................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................62 TRẦN THỊ NGỌC ÁNH - CQ530321 Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mức hỗ trợ chi phí san lấp mặt bằng theo quy mô tổng vốn đầu tư của các dự án có vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên trong các khu công nghiệp được đầu tư xây dựng chưa hoàn chỉnh..................22 Bảng 2.2: Mức hỗ trợ chi phí san lấp mặt bằng theo tổng giá trị san lấp đối với các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp......................................................................................22 Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của Nghệ An giai đoạn 2007 - 2014.....................................................................................28 Bảng 2.4: Số dự án, vốn đăng ký, vốn thực hiện của hoạt động thu hút FDI vào Nghệ An và Việt Nam giai đoạn 2007- 2014...................30 Bảng 2.5: Tình hình thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo hình thức đầu tư giai đoạn 2007 – 2014.................................................................32 Bảng 2.6: Tình hình thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo địa điểm đầu tư giai đoạn 2007- 2014..........................................................................33 Bảng 2.7: Thu hút vốn FDI phân theo địa giới hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007- 2014.........................................................................33 Bảng 2.8: Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2007 - 2014.....................................................................................34 Bảng 2.9: Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo đối tác đầu tư giai đoạn 2007 - 2013.....................................................................................36 Bảng 2.10: Đóng góp của khu vực FDI trong GDP của Nghệ An giai đoạn 2007 – 2014.....................................................................................37 TRẦN THỊ NGỌC ÁNH - CQ530321 Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng Bảng 2.11: Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI và cả tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 -2014.........................................................................38 Bảng 2.12: Số lao động khu vực FDI và cả tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 – 2014..............................................................................................39 Bảng 2.13: Thu ngân sách khu vực FDI và cả tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 – 2014..............................................................................................40 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Tốc độ tăng trưởng của Nghệ An giai đoạn 2007 – 2014....29 Biểu 2.2: Cơ cấu kinh tế của Nghệ An giai đoạn 2007 – 2014............29 Biểu 2.3: Vốn đăng ký và vốn thực hiện của hoạt động thu hút FDI vào Nghệ An giai đoạn 2007 – 2014......................................................31 Biểu 2.4: Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2007 - 2013.....................................................................................35 Biểu 2.5: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu khu vực FDI trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Nghệ An giiai đoạn 2007 – 2014........................38 Biểu 2.6: Thu ngân sách khu vực FDI của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2014...............................................................................................41 TRẦN THỊ NGỌC ÁNH - CQ530321 Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ST T Chữ viết tắt 1 2 Nghĩa đầy đủ Tiếng Anh Tiếng Việt FDI Foreign Direct Investme nt Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 GVHD Giáo viên hướng dẫn 5 KCN Khu Nghiệp 6 KKT Khu Kinh Tế Công 7 NSNN Ngân sách nhà nước 8 SV Sinh viên 9 1 WTO UBND Ủy ban nhân dân World TRẦN THỊ NGỌC ÁNH - CQ530321 Trade Tổ chức thương mại thế Sinh viên: Trần Như Yến 0 Organiazation 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng NĐT giới Nhà đầu tư PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh TNCs Transnational Corporation Công ty xuyên quốc gia KH & ĐT Kế hoạch và Đầu tư VCCI Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Commerce and Industry Công nghiệp Việt Nam UNCTAD United Nations Diễn đàn Thương mại Conference on Trade và Phát triện Liên Hiệp and Development Quốc XNK Xuất nhập khẩu GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tư TRẦN THỊ NGỌC ÁNH - CQ530321 Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hiện nay, dòng vốn FDI đang có xu hướng chảy mạnh vào những nước đang phát triển, có nền kinh tế tăng trưởng nhanh, trong đó có Việt Nam. Trải qua gần 30 năm đổi mới và phát triển, tình hình thu hút FDI vào Việt Nam đã có nhiều khởi sắc và đóng góp rất lớn trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Việc Nhà nước ta ngày càng chú trọng vào thu hút vốn FDI đã cho thấy được tầm quan trọng của nguồn vốn này đối với nền kinh tế. Với xu hướng đẩy mạnh thu hút FDI của Việt Nam, Nghệ An không phải là một ngoại lệ. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được trong thu hút FDI vào tỉnh Nghệ An thì vẫn còn có những hạn chế nhất định. Mặc dù từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO tỉnh Nghệ An đã có những cải cách về chính sách thu hút FDI nhưng có thể thấy rằng kết quả mà tỉnh đạt được chưa tương xứng với tiềm năng phát triển. Vì vậy câu hỏi đặt ra là “Tại sao Nghệ An lại chưa trở thành điểm hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong khi có rất nhiều lợi thế?”. Việc nghiên cứu đề tài “Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An sau khi Việt Nam gia nhập WTO và định hướng đến năm 2020” là rất cần thiết để trả lời câu hỏi này cũng như để tìm ra hướng đi đúng cho hoạt động thu hút FDI vào Nghệ An. 2. Mục đích Nghiên cứu thực trạng về chính sách thu hút FDI vào Nghệ An, tập trung chủ yếu vào giai đoạn 2007-2014. Từ những nghiên cứu trên đưa ra các định hướng chính sách thu hút FDI vào Nghệ An cho đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi Đối tượng nghiên cứu: chính sách thu hút vốn FDI sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng Phạm vi: địa bàn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO và định hướng đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, được nghiên cứu từ góc độ kinh tế, chính trị học, sử dụng các hệ thống phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh… để làm sáng tỏ được vấn đề. 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Chương 2: Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An giai đoạn 2007 - 2014 Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An đến năm 2020 Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1 KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, VAI TRÒ VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.1 Khái niệm chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo giáo trình Kinh tế Quốc tế (NXB Đại học Kinh tế Quốc dân), Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động di chuyển vốn giữa các quốc gia trong đó nhà đầu tư nước này mang vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào sang nước khác để tiến hành hoạt động đầu tư và trực tiếp nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh tại nước đó. Theo Luật Đầu tư Việt Nam năm 2014, Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam nguồn vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào khác để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này. Chính phủ của các quốc gia tiếp nhận đầu tư có vai trò rất quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn FDI từ nước ngoài chảy vào. Theo cuốn “Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế Việt Nam” (NXB tư pháp), nhìn nhận dưới quan điểm của nước sở tại có thể thấy chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài là toàn bộ tư tưởng, quan điểm và biện pháp kiểm soát hoạt động đầu tư nước ngoài nhằm mục đích thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI; hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy những mặt tích cực của FDI đối với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, chính sách FDI mang tính hệ thống cao, bao gồm các nguyên tắc, biện pháp và công cụ của chính phủ áp dụng nhằm điều chỉnh hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Không những phải tương thích, hỗ trợ lẫn nhau giữa các nguyên tắc, biện pháp và công cụ này mà chúng còn phải tương thích đối với các chính sách khác của nền kinh tế như chính Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng sách tài chính, tiền tệ và thương mại; phải gắn kết với định hướng phát triển của quốc gia trong từng giai đoạn nhất định. Đối tượng điều chỉnh của chính sách thu hút FDI là các hoạt động đầu tư có yếu tố nước ngoài như toàn bộ vốn tài sản, nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết kinh doanh, kỹ năng quản lý... Chỉ khi nhà đầu tư nước ngoài tin tưởng và chính sách và thái độ của nước tiếp nhận đầu tư thì họ mới đưa ra quyết định có nên đầu tư hay không. Vì vậy, những chính sách thu hút FDI phải được quy định rõ ràng, minh bạch, có thể dự báo và được thông báo rộng rãi. Bên cạnh đó, các vấn đề liên quan đến an toàn của nhà đầu tư, thủ tục xuất nhập cảnh, thủ tục hải quan, các dịch vụ cơ bản, các quan hệ dân sự, hình sự ... đều cần phải được xử lý tốt. 1.1.2 Nội dung của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Nội dung của chính sách thu hút FDI của mỗi quốc gia đều rất đa dạng và phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh tế - xã hội của quốc gia đó. Ở nước ta, những nội dung này được thể hiện ở hệ thống các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật khác nhau và phải đảm bảo tính thống nhất đối với những định hướng, mục tiêu chung về chính sách phát triển kinh tế- xã hội của quốc gia. Tuy nhiên tất cả các nội dung đó đều phải tuân theo một xu hướng chung hiện nay của các nước tiếp nhận đầu tư đó là hạn chế tối đa các quy định dẫn đến kiềm chế đầu tư và chú trọng vào các chính sách tự do hóa đầu tư. Quyết định có đầu tư hay không của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc rất lớn vào mức độ thông thoáng, tính hợp lý cũng như độ hấp dẫn của các chính sách về thu hút FDI mà quốc gia sở tại đưa ra. Việc mở cửa thị trường dẫn đến tự do hóa đầu tư bao gồm cả những lĩnh vực có tính “nhạy cảm” sẽ dẫn đến việc không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Điều này không những tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào quốc gia sở tại mà còn sẽ giúp cho nền kinh tế quốc gia đó hoạt động hiệu quả hơn. Tuy nhiên chính sách tự do hóa đầu tư không dễ dàng được các nước Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng chấp nhận bởi tự do hóa đầu tư sẽ làm cho nước chủ nhà mất đi công cụ bảo hộ nền sản xuất trong nước và từ đó ảnh hưởng đến các vấn đề kinh tế xã hội. 1.1.2.1. Giai đoạn tiếp cận thị trường đầu tư Khi nhà đầu tư nước ngoài quyết định tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại quốc gia sở tại, đầu tiên họ sẽ quan tâm đến các vấn đề như thủ tục thành lập, cấp phép đầu tư, xuất nhập cảnh, cư trú, đi lại, lĩnh vực đầu tư được phép hoạt động, nguồn nhân lực... Trong giai đoạn này, nước tiếp nhận đầu tư muốn thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài thường chú trọng đến các biện pháp xúc tiến và thu hút đầu tư về thủ tục cấp phép, ưu đãi đầu tư, quyền sở hữu, .... Theo từng giai đoạn phát triển, nước ta đưa ra những Danh mục về dự án quốc gia về kêu gọi đầu tư nước ngoài, xây dựng chương trình vận động đầu tư tại địa bàn trọng điểm và các tập đoàn xuyên quốc gia tiềm năng, chú trọng ngành công nghiệp phụ trợ của một số ngành như chế tạo, dệt may, lắp ráp, da giày... Trong quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư được ban hành kèm với Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ đã quy định rõ ràng, cụ thể từ việc xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư; kinh phí cho quá trình xúc tiến đầu tư; chế độ thông tin báo cáo và trách nhiệm của các cơ quan. Liên quan đến việc xúc tiến đầu tư của các Tỉnh, quy chế nêu rõ các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị và triển khai dự án đầu tư. Nội dung hỗ trợ bao gồm: - Cung cấp các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, tình hình đầu tư; quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành và vùng lãnh thổ; pháp luậ, cơ chế, chính sách; tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư khi có yêu cầu của các doanh nghiệp và nhà đầu tư; Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng - Hướng dẫn thủ tục đầu tư; - Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo dỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án đầu tư; - Tiếp nhận, tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, kiến nghị của các doanh nghiệp, nhà đầu tư. Bên cạnh đó, Nghị quyết về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh số 43/NQ-CPngày 6/6/2014 đã đưa ra những cải cách về thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất với mục tiêu hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư và bảo đảm thi hành có hiệu quả Luật đất đai; tạo môi trường kinh doanh minh bạch, bình đẳng, bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi; cắt giảm ít nhất 40% thời gian thực hiện gắn với tiết kiệm tối đa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế; nâng cao vị trí xếp hạng của Việt Nam về chỉ số thuận lợi kinh doanh và năng lực cạnh tranh quốc gia; thúc đẩy thu hút đầu tư. Một số nhiệm vụ trọng tâm đó là thực hiện đơn giản hóa các quy định; xây dựng, chuẩn hóa, ban hành quy trình và các nội dụng quy định; thực hiện công khai, minh bạch về thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định một số ưu đãi và đầu tư bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Theo đó, nghị định có một số quy định đang chú ý về ưu đãi đất đai như miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước và cá nhân; hỗ trợ đầu tư như đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường, dịch vụ tư vấn, áp dụng khoa học công nghệ và cước phí vận tải. Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng 1.1.2.2. Giai đoạn hoạt động đầu tư Sau khi được cấp GCNĐT và đi vào hoạt động, các chính sách về thuế, xuất nhập khẩu, đất đai, lao động, ngoại hối, chuyển tiền... sẽ được nước tiếp nhận đầu tư áp dụng. Một số cơ sở pháp lý thể hiện những ưu đãi cho các nhà đầu tư nước ngoài về chính sách tài chính như: Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.; Thông tư 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng. Theo đó Nhà nước ta có một số quy định cụ thể như sau: - Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa khác để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư được miễn thuế thu nhập. - Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. - Về thuế thu nhập doanh nghiệp TT Thuế suất Chuyên đề thực tập Điều kiện Thời hạn áp dụng Miễn, giảm thuế TNDN Miễn Giảm Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng thuế thuế TNDN TNDN - Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao - Thu nhập doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường; 1 10% - Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao; 2 20% - Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Chuyên đề thực tập 15 năm tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu 4 năm tư Giảm 50% không quá 9 năm tiếp theo 15 năm được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận 15 2 năm Giảm năm 50% tính từ không Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng - Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống. Từ ngày 01/01/2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%. - Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư quá 4 năm tiếp theo 1.1.2.3. Giai đoạn kết thúc hoạt động đầu tư Sau khi tiến hành hoạt động đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định, nếu nhà đầu tư không muốn tiếp tục kinh doanh hoặc bị phá sản thì mối quan tâm hàng đầu của chủ đầu tư là về các vấn đề phá sản, giải thể, khiếu kiện và giải quyết tranh chấp... Quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế của Thủ tướng Chính phủ số 04/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 đã quy định cụ thể, rõ ràng minh bạch để các nhà đầu tư nước ngoài nắm bắt được chủ trương của nhà nước ta. Quy chế nêu rõ nguyên tắc, nội dung, quyền hạn của các cơ quan có liên quan cụ thể theo từng giai đoạn: nhà đầu tư nước ngoài khiếu nại và tham vấn; tranh chấp đầu tư quốc tế được giải quyết tại trọng tài quốc tế hoặc cơ quan tài phán nước ngoài có thẩm quyền và Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng giai đoạn thi hành phán quyết, quyết định tranh chấp đầu tư quốc tế cũng như các cơ chế tài chính phục vụ giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế. Quy chế cũng quy định rõ ràng cơ quan thi hành, đôn đốc và kiểm tra giám sát giúp nhà đầu tư nước ngoài nắm bắt được thủ tục và tiếp cận với các cơ quan chức năng một cách nhanh nhất. 1.1.3 Vai trò của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động FDI ở từng nước. Hầu hết các chính sách của chính phủ đều có vai trò trực tiếp khuyến khích hay hạn chế FDI, quản lí hoạt động FDI và tạo ra khuôn khổ thể chế hỗ trợ cho hoạt động FDI. 1.1.3.1 Đối với nước sở tại Thứ nhất, tạo ra một khuôn khổ ổn định nhằm điều tiết có hiệu quả hoạt động thu hút FDI. Chính sách thu hút FDI thể hiện rõ ràng, công khai thái độ cũng như quan điểm của chính phủ nước tiếp nhận đầu tư đối với việc thu hút FDI. Đây chính là căn cứ để các nhà đầu tư nước ngoài hiểu rõ được mục đích, lĩnh vực và phương thức tổ chức thực hiện, mức độ bảo hộ và thái độ thiện chí của chính phủ nước tiếp nhận đầu đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Chính sách thu hút FDI là căn cứ pháp lý và hợp lý để các cơ quan quản lý nhà nước duy trì hoạt động đầu tư nước ngoài theo định hướng của quốc gia và gắn với mục tiêu phát triển quốc gia. Hơn nữa chính sách thu hút FDI chính là công cụ để bảo vệ quyền sở hữu và lợi ích cho nước sở tại. Việc thực hiện tốt chính sác thu hút FDI sẽ là gia tăng hiệu quả của chính sách tiền tệ - tài khóa (ổn định lãi suất, ổn định giá trị đồng tiền, cải thiện cán cân thanh toán, tăng thu ngân sách nhà nước, khống chế lạm phát...). Trên cơ sở những chính sách đã được ban hành, cơ quan quản lý nhà nước đưa ra các đề xuất về các công cụ và biện pháp để tổ chức hoạt động vận động và xúc tiến đầu tư thích hợp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng và thay đổi quy trình vận hành. Chính sách thu hút FDI hoàn Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng thiện và vận hành có hiệu quả cũng là điều kiện để và thiện và thực hiện tốt các chính sách khác trong hệ thống chính sách của nhà nước. Thứ hai, chính sách thu hút FDI giúp điều tiết các nguồn lực FDI phù hợp với định hướng phát triển chung của nền kinh tế quốc gia. Chính sách FDI được xây dựng dựa vào nhu cầu về FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. Việc thu hút FDI là quá trình sử dụng hiệu quả nguồn vốn, kinh nghiệm quản lý nước ngoài và công nghệ nhằm giúp nước tiếp nhận đầu tư bổ sung những thiếu hụt về các yếu tố đó cũng như tạo ra những lợi thế riêng. Chính sách thu hút FDI được hoạch định một cách có khoa học sẽ giúp cho chính phủ và các cơ quan quản lý đầu tư giữ được thế chủ động và điều tiết hợp lý các nguồn lực như vốn, công nghệ, nhân lực, đất đai... vào các vùng, các ngành theo quy hoạch mà vẫn đảm bảo các lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài, bảo vệ được quyền sở hữu của các nhà đầu tư và phát huy lợi thế so sánh của từng ngành, từng vùng cũng như khả năng của từng doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó còn giúp tổ chức, hình thành cơ cấu đầu tư hợp lý và bền vững. Ngoài ra, chính sách thu hút FDI còn là công cụ hữu hiệu để quản lý các hoạn động FDI phù hợp với mục tiêu phát triển đất nước. Thứ ba, chính sách thu hút FDI giúp nâng cao tính hiệu quả của các hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI. Nó đưa ra các nguyên tắc, công cụ và biện pháp nhằm điều chỉnh hoạt động FDI một các rõ ràng, thực hiện đầu tư nước ngoài một các có khoa học, tạo nền tảng sử dụng nguồn vốn FDI một cách tối ưu và tránh đầu tư tràn lan. Các ngành được coi trọng sẽ có khả năng thu hút được nhiều vốn FDI hơn và đó chính là động lực để phát triển các ngành khác. Chính sách đầu tư nước ngoài được soạn thảo một cách phù hợp sẽ là lợi thế lớn trong cạnh tranh giữa các quốc gia, các tỉnh trong thu hút FDI. Bên cạnh đó nó còn tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Không chỉ thể, thu nhập của chính phủ và cộng đồng cũng tăng, Chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Như Yến GVHD: Th.S Nguyễn Hà Hưng nguồn nhân lực được sử dụng một các có hiệu quả, nền kinh tế phát triển ổn định, khả năng cạnh tranh của quốc gia được nâng cao, mở rộng cuất khảu và thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao vị thế quốc gia. 1.1.3.2 Đối với các nhà đầu tư nước ngoài Chính sách thu hút FDI đóng vai trò quan trọng đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Họ chính là đối tượng chịu tác động trực tiếp của chính sách về các mặt như di chuyển luồng vốn và công nghệ, kinh nghiệm quản lý và nhất là mức độ bảo hộ tài sản cũng như các khoản lợi ích mà nhà đầu tư nước ngoài thu được. Chúng làm tăng thêm tính hiệu quả của những biện pháp điều chỉnh mà chính phủ áp dụng đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Thứ nhất, chính sách thu hút FDI là căn cứ để các nhà đầu tư trong nước lựa chọn đối tác nước ngoài phù hợp để hợp tác kinh doanh. Chẳng hạn chính sách đầu tư hướng vào các TNC sẽ là căn cứ để các nhà đầu tư trong nước xây dựng chiến lược đúng đắn để tiếp cận các TNC, có giải pháp xúc tiến và quảng quá về doanh nghiệp hợp lý để thu hút được lượng lớn vốn đầu tư, công nghệ nguồn và kinh nghiệm quản lý hiện đại cũng như các quan hệ kinh doanh của họ. Thứ hai, chính sách thu hút FDI là văn bản mang tính pháp lý để các nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước áp dụng các biện pháp xử lý tranh chấp về hình thức, các bước tiến hành, cơ quan thực thi và các chế tài áp dụng để xử lý tranh chấp.Thái độ và mức độ chấp nhận hoạt động đầu tư nước ngoài được thể hiện rõ dựa trên các quy định về xử lý tranh chấp cũng như những cơ chế bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài theo đúng pháp luật trong nước và thông lệ quốc tế. Thứ ba, chính sách thu hút FDI giúp bảo vệ và phát huy lợi thế của các nhà đầu tư nước ngoài về quyền sở hữu các tài sản hữu hình, vô hình; tài sản trí tuệ và tài sản vật thể. Khi những lợi thế này phát huy hiệu quả, lợi ích của các nhà đầu tư nước ngoài được đảm bảo thì họ sẽ có thêm Chuyên đề thực tập
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan