Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh tây ninh...

Tài liệu Chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh tây ninh

.PDF
68
136
114

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 8 năm 2012 Tác giả luận văn Lê Huỳnh Chi Loan ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất lớn từ phía thầy cô của Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright, bạn bè cùng khóa, anh chị đồng nghiệp ở tỉnh Tây Ninh và nhất là sự ủng hộ, tạo điều kiện tối đa cho tôi từ những người thân yêu trong gia đình. Nhân bản báo cáo này, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô, anh chị, bạn bè và gia đình yêu thương đã giúp tôi bằng nhiều hình thức để có thể hoàn thành được luận văn tốt nghiệp của mình. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ----------------------------------------------------------------------------------------------i LỜI CẢM ƠN -------------------------------------------------------------------------------------------------ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ------------------------------------------------------------------------ v DANH MỤC BẢNG ---------------------------------------------------------------------------------------- vi DANH MỤC HÌNH ---------------------------------------------------------------------------------------- vii TÓM TẮT --------------------------------------------------------------------------------------------------- viii Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 1 1.1 Bối cảnh nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------- 1 1.2 Mục đích nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------- 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------------------- 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------- 3 1.5 Nội dung bố cục-------------------------------------------------------------------------------------- 5 1.6 Hạn chế của đề tài ----------------------------------------------------------------------------------- 5 Chương 2: Bối cảnh tình hình phát triển kinh tế tỉnh Tây Ninh -------------------------------------- 7 giai đoạn 2001-2010 ------------------------------------------------------------------------------------------ 7 2.1 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế ----------------------------------------------- 7 2.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người ..................................... 7 2.1.2 Cơ cấu kinh tế ............................................................................................................ 13 2.1.3 Năng suất LĐ ............................................................................................................. 16 2.2 Một số kết quả kinh tế trung gian ---------------------------------------------------------------- 18 2.2.1 Xuất nhập khẩu ......................................................................................................... 18 2.2.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................................................................... 19 2.2.3 Khu công nghiệp........................................................................................................ 22 Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh tỉnh Tây Ninh ------------------------------------------ 23 3.1 Các yếu tố lợi thế tự nhiên của địa phương ---------------------------------------------------- 23 3.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23 3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................................. 23 3.2 Năng lực cạnh tranh ở cấp độ địa phương ----------------------------------------------------- 25 iv 3.2.1 Cơ sở hạ tầng xã hội .................................................................................................. 25 3.2.2 Cơ cấu ngân sách ....................................................................................................... 28 3.3 NLCT ở cấp độ DN -------------------------------------------------------------------------------- 33 3.3.1 Chất lượng môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................... 33 3.3.2 Trình độ phát triển cụm ngành ................................................................................. 36 3.3.3 Trình độ công nghệ sản xuất công nghiệp ............................................................... 37 Chương 4: Đánh giá và gợi ý chính sách --------------------------------------------------------------- 40 4.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh tỉnh Tây Ninh -------------------------------------------------- 40 4.2 Nhận dạng nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh tỉnh Tây Ninh ------------------------ 42 4.3 Gợi ý chính sách để nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tây Ninh ------------------------- 43 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 48 PHỤ LỤC ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 50 Phụ lục 1 - Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001-2010......................................................... 50 Phụ lục 2 – Năng suất lao động phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2007-2010............. 52 Phụ lục 3 – Cơ cấu vốn FDI phân theo lĩnh vực đầu tư ...................................................... 53 Phụ lục 4 - Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của dự án FDI giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Tây Ninh ................................................................................................................................. 54 Phụ lục 5 - Lực lượng lao động theo trình độ đào tạo giai đoạn 2001-2010 .................... 55 Phụ lục 6 – Phương pháp tính và ý nghĩa của các chỉ số thành phần hàm lượng công nghệ CN 57 Phụ lục 7 - Chỉ số công nghệ theo nhóm ngành .................................................................. 59 Phụ lục 8 - Chỉ số công nghệ theo địa lý hành chính và khu chế xuất, khu công nghiệp . 60 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BRVT Bà Rịa Vũng Tàu DN Doanh nghiệp ĐNB Đông Nam bộ FDI Forein Direction Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp KCN Khu công nghiệp LĐ Lao động NGTK Niên giám thống kê NLCT Năng lực cạnh tranh PCI Provincial Competitiveness Index (Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh) TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1 – GDP tỉnh Tây Ninh qua các năm .................................................................................... 7 Bảng 2 - Tốc độ tăng trưởng GDP của các tỉnh Vùng ĐNB (giá so sánh) ................................... 8 Bảng 3 - So sánh GDP trong Vùng ĐNB (giá so sánh) – tỷ đồng ................................................ 9 Bảng 4 - GDP bình quân đầu người tỉnh Tây Ninh ..................................................................... 10 Bảng 5 – GDP bình quân đầu người với các tỉnh khu vực ĐNB ................................................ 12 Bảng 6 – Tốc độ tăng dân số các tỉnh khu vực ĐNB ................................................................... 12 Bảng 7 – Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ................................................................. 17 Bảng 8 - Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo địa phương đến năm 2010.............................. 20 Bảng 9 - Tỷ trọng đóng góp vào GTSXCN của khu vực FDI..................................................... 21 Bảng 10 - Quy mô dân số và lực lượng LĐ tỉnh Tây Ninh (giai đoạn 2005-2010) ................... 25 Bảng 11 – Cơ cấu thu ngân sách 2007-2010 (tỷ đồng)................................................................ 29 Bảng 12 – So sánh cơ cấu thu ngân sách 2009 (tỷ đồng) ............................................................ 29 Bảng 13 – Cơ cấu thu ngân sách trên địa bàn Tây Ninh (tỷ đồng) ............................................. 30 Bảng 14 – Cơ cấu chi ngân sách 2007-2010 (tỷ đồng) ................................................................ 31 Bảng 15 - So sánh cơ cấu chi ngân sách năm 2009 (tỷ đồng) ..................................................... 32 Bảng 16 - Tổng hợp kết quả chỉ số PCI 2007-2011 tỉnh Tây Ninh ............................................ 33 Bảng 17 - Tổng hợp kết quả chỉ số thành phần PCI tỉnh Tây Ninh 2006-2011 ........................ 34 Bảng 18 – So sánh chỉ số PCI 2007-2011 .................................................................................... 34 Bảng 19 - Chỉ số công nghệ theo loại hình DN............................................................................ 37 vii DANH MỤC HÌNH Hình 1 - Khung lý thuyết về NLCT ................................................................................................ 4 Hình 2 - GDP tỉnh Tây Ninh qua các năm...................................................................................... 8 Hình 3 - So sánh GDP Tây Ninh và Bình Dương .......................................................................... 9 Hình 4 - GDP bình quân đầu người tỉnh Tây Ninh ...................................................................... 11 Hình 5 – Cơ cấu kinh tế năm 2005 và 2010 ................................................................................. 13 Hình 6 – Cơ cấu kinh tế Tây Ninh giai đoạn 2001-2010 ............................................................. 14 Hình 7 – Năng suất LĐ theo khu vực kinh tế ............................................................................... 16 Hình 8 – Năng suất LĐ phân theo lĩnh vực kinh tế ..................................................................... 18 Hình 9 - Số dự án và vốn đăng ký FDI tỉnh Tây Ninh qua các năm ........................................... 20 Hình 10 - Trình độ học vấn của nhân lực Tây Ninh năm 2010 ................................................... 26 Hình 11 – Cơ cấu thu ngân sách.................................................................................................... 29 Hình 12 – Cơ cấu chi ngân sách .................................................................................................... 32 Hình 13 – Hiện trang NLCT tỉnh Tây Ninh ................................................................................. 39 viii TÓM TẮT Tây Ninh là một tỉnh nằm trong vùng Đông Nam bộ, thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam và tiếp giáp với Vương quốc Campuchia. Trong giai đoạn 2001-2010, tỉnh đã có bước tăng trưởng vượt bậc so với các giai đoạn trước đó, gấp gần hai lần bình quân cả nước và tương đương với các tỉnh lân cận trong khu vực Đông Nam bộ. Tuy nhiên tỉnh vẫn chưa thoát khỏi được mô hình nông nghiệp lạc hậu, phản ánh qua tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong GDP cao hơn trung bình cả nước và cách biệt rất lớn với các tỉnh trong khu vực. Năng suất lao động mặc dù tăng liên tục qua các năm nhưng ít có sự dịch chuyển lao động từ khu vực có năng suất thấp (nông nghiệp) sang khu vực có năng suất cao hơn (công nghiệp, dịch vụ). Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu thời gian gần đây, tỉnh Tây Ninh đang đối mặt với nhiều cơ hội cũng như thách thức để tiến gần đến sự phát triển của khu vực năng động nhất cả nước, đạt được mục tiêu phát triển là “cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020”. Để góp phần thực hiện mục tiêu này, tác giả đi sâu vào phân tích những nhân tố cốt lõi đằng sau sự tăng trưởng của tỉnh, nhận dạng những nhân tố cốt lõi quyết định NLCT và gợi ý những chính sách để phát huy những nhân tố này, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Nghiên cứu sử dụng khung lý thuyết của Giáo sư Michael E. Porter về năng lực cạnh tranh quốc gia và vận dụng sự điều chỉnh của Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh (FETP) cho phù hợp với đối tượng nghiên cứu là địa phương. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả nhận định NLCT hiện tại của tỉnh đang ở thế bất lợi vừa phải, và những bất lợi này thể hiện rõ nét nhất ở các yếu tố: chất lượng nguồn lao động, cơ sở hạ tầng giao thông, chất lượng môi trường kinh doanh, chính sách tài khóa và độ tinh thông của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, yếu tố vị trí địa lý được đánh giá là có lợi thế lớn nhưng chưa tận dụng triệt để và yếu tố phát triển cụm ngành vẫn chưa được quan tâm. Từ đó, để phát huy những lợi thế sẵn có, khắc phục những hạn chế làm ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của tỉnh, tác giả gợi ý một số chính sách liên quan đến ba nhân tố cốt lõi quyết định NLCT của tỉnh, bao gồm: cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, nâng cấp hệ thống hạ tầng giao thông và tập trung phát triển cụm ngành cây công nghiệp. Đó là những chính sách nâng cao NLCT tỉnh Tây Ninh như mục đích nghiên cứu của tác giả. 1 Chương 1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu 1.1 Bối cảnh nghiên cứu Tây Ninh là một tỉnh nằm trong vùng Đông Nam bộ (gồm Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh và TPHCM) và thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm các tỉnh ĐNB và Long An, Tiền Giang), đây là vùng có kinh tế phát triển năng động nhất Việt Nam, dân số đông và dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, GDP, cũng như nhiều yếu tố xã hội khác. Phía Tây và Bắc giáp Vương quốc Campuchia; phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước, phía Nam giáp TPHCM và tỉnh Long An. Trong giai đoạn 2001-2010, tỉnh Tây Ninh đã có bước tăng trưởng khá cao (hơn 14%/năm), gấp hai lần bình quân cả nước và tương đương với các tỉnh lân cận khu vực ĐNB trong cùng giai đoạn. Theo đó, mức thu nhập bình quân đầu người cũng cải thiện đáng kể trong giai đoạn này, đến năm 2010 đã cao hơn mức bình quân cả nước và rút ngắn dần khoảng cách với các tỉnh phát triển xung quanh. Mặc dù có nhiều chỉ tiêu cho thấy sự tăng trưởng vượt bậc của tỉnh trong giai đoạn này, nhưng đến nay Tây Ninh vẫn còn là một tỉnh nông nghiệp chủ yếu, với tỷ trọng nông nghiệp chiếm gần 27% trong cơ cấu GDP, trong khi trung bình cả nước chỉ có 20% và vùng ĐNB chỉ còn 7.2%. Khu vực công nghiệp có tốc độ chuyển dịch khá chậm và thấp hơn nhiều so với mục tiêu của tỉnh (chiếm 29%, trong khi mục tiêu là 37%). Trong đó, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỷ trọng đóng góp khá khiêm tốn, chưa tạo được sự đột phá như kỳ vọng. Các dự án FDI chủ yếu có suất đầu tư thấp, thâm dụng LĐ. Kim ngạch xuất khẩu có tốc độ tăng khá cao, nhưng cơ cấu sản phẩm vẫn chủ yếu là hàng may mặc gia công, sản phẩm sơ chế (mủ cao su, tinh bột mì…), không mang lại giá trị gia tăng cao cho tỉnh. Năng suất LĐ cao nhất là ngành dịch vụ, kế đến là công nghiệp. Mặc dù tăng liên tục qua các năm nhưng số liệu chứng tỏ ít có sự dịch chuyển LĐ từ khu vực có năng suất thấp (nông nghiệp) sang khu vực có năng suất cao hơn (công nghiệp, dịch vụ) do hạn chế về trình độ, tay nghề và công tác đào tạo nghề của tỉnh còn yếu kém. 2 Bên cạnh đó, xét về giá trị tuyệt đối, GDP Tây Ninh có khoảng cách chênh lệch thấp hơn rất lớn so với các tỉnh trong khu vực. So sánh riêng với tỉnh Bình Dương thì khoảng cách chênh lệch về GDP sau 10 năm (2001-2010) lại càng rộng hơn, trong khi xét về điều kiện tự nhiên thì hai tỉnh này có rất nhiều điểm thuận lợi tương đồng: cùng thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp trực tiếp với TPHCM; khí hậu ôn hòa, quanh năm hầu như không có thiên tai; dân số đông, cơ cấu trẻ…và xuất phát điểm của hai tỉnh trong giai đoạn tỉnh Bình Dương vừa được tách ra khỏi tỉnh Sông Bé (cũ) (đầu năm 1997) cũng tương tự nhau, đều là những tỉnh thuần nông nghiệp lạc hậu và chưa có vị thế nào trong khu vực cũng như cả nước. Vậy mà chỉ sau vài năm phát triển, Bình Dương đã bỏ xa Tây Ninh về nhiều mặt, đạt vị thế cao trong khu vực và cả nước. Vậy thì tại sao Tây Ninh đã không làm được như vậy? Điều đó chắc chắn nằm ở những chính sách phát triển khác nhau giữa hai tỉnh. Vậy chính sách nào thích hợp cho Tây Ninh trong bối cảnh hiện nay để có thể nâng cao NLCT trong khu vực và cả nước, nhất là đạt được mục tiêu đã đề ra “Xây dựng Tây Ninh cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp vào năm 2020 với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tương đối hiện đại và đồng bộ, gắn liền với sự phát triển kết cấu hạ tầng của Vùng đô thị TPHCM và toàn Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam…Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, tạo chuyển biến mạnh về tốc độ phát triển, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế…”. Cụ thể hơn là phải đạt được “Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2011 – 2020 khoảng 15,0 – 15,5%. Trong đó nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân 5,5 – 6,0%, công nghiệp và xây dựng tăng bình quân khoảng 20,0 – 21,0%, khu vực dịch vụ khoảng 14,7 – 15,2%; cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 11 – 12%, công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 44,5 – 45%, khu vực dịch vụ chiếm khoảng 43-43,5%....”1 Nhìn chung, Tây Ninh vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển bền vững hơn nữa, nâng cao NLCT để hoàn thành mục tiêu của tỉnh và đuổi theo sự phát triển của các tỉnh trong khu vực. Tuy nhiên đó là một thách thức rất lớn cho tỉnh. Để góp phần giải quyết thách thức này, tác giả chọn đề tài “Chính sách nâng cao NLCT tỉnh Tây Ninh” để tìm ra chính sách phù hợp cho tỉnh để đạt được mục tiêu phát triển trong giai đoạn tới 2011-2020. 1 Thủ tướng Chính phủ (2010) 3 1.2 Mục đích nghiên cứu - Đánh giá những điểm cốt lõi thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Tây Ninh - Nhận dạng những rào cản làm cho Tây Ninh chưa phát huy hết tiềm năng phát triển - Gợi ý một số chính sách để gỡ bỏ những rào cản, nâng cao NLCT của tỉnh 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Những nhân tố cối lõi quyết định NLCT của tỉnh Tây Ninh? Câu hỏi 2: Tỉnh Tây Ninh cần có những chính sách nào để nâng cao NLCT? 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phân tích định tính dựa trên nền tảng khung lý thuyết về NLCT của Giáo sư Michael E. Porter,2 có điều chỉnh cho phù hợp với tình hình Việt Nam.3 Theo khung lý thuyết, khái niệm NLCT được định nghĩa là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, bảo đảm ổn định kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của người dân. NLCT được đo lường bằng năng suất sử dụng nguồn lực vốn, con người và nguồn lực tự nhiên. Năng suất là kết quả của một tập hợp các nhân tố tham gia trong nền kinh tế, bao gồm ba nhóm nhân tố chính: NLCT vi mô (đối với phạm vi phân tích cho địa phương thì đây là NLCT ở cấp độ DN), NLCT vĩ mô (NLCT ở cấp độ địa phương) và các yếu tố lợi thế tự nhiên. 2 Porter (1990) Khung lý thuyết này được TS. Vũ Thành Tự Anh sử dụng trong nghiên cứu “Đồng bằng sông Cửu Long: Liên kết để tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững” (2011) 3 4 Hình 1 - Khung lý thuyết về NLCT (Nguồn: Porter (1990), được điều chỉnh bởi TS. Vũ Thành Tự Anh (2011)) Nhóm nhân tố thứ nhất, NLCT ở cấp độ DN. Đây là những nhân tố tác động trực tiếp tới năng suất của DN, bao gồm chất lượng môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trình độ phát triển cụm ngành, hoạt động và chiến lược của DN. Môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng kỹ thuật là điều kiện bên ngoài giúp DN đạt mức năng suất và trình độ đổi mới, sáng tạo cao nhất. Ở nghiên cứu này, tác giả sử dụng chỉ số NLCT cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mai và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với dự án Sáng kiến NLCT Việt Nam (VNCI) xây dựng dựa trên các tiêu chí đánh giá môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng của các địa phương. Hoạt động và chiến lược của DN đánh giá các điều kiện bên trong nhằm giúp DN đạt được mức năng suất và trình độ đổi mới, sáng tạo cao nhất dựa trên độ tinh thông, những kỹ năng, năng lực và thực tiễn quản lý của DN. Ở nghiên cứu này tác giả phân tích dựa trên trình độ công nghệ sản xuất công nghiệp của tỉnh thông qua các chỉ số về kỹ thuật, con người, thông tin, tổ chức và mức đóng góp của công nghệ trong sản xuất công nghiệp. Trình độ phát triển cụm ngành phân tích sự tập trung về mặt địa lý của các DN, các tài sản chuyên môn, hoặc các tổ chức hoạt động trong những lĩnh vực nhất định. Cụm ngành phản 5 ánh tác động của liên kết và tác động lan tỏa giữa các DN và các tổ chức có liên quan trong cạnh tranh. Sự phát triển cụm ngành giúp tăng năng suất và hiệu quả hoạt động của các DN. Nhóm nhân tố thứ hai, NLCT ở cấp độ địa phương. Nhóm này bao gồm các nhân tố cấu thành nên môi trường hoạt động của DN, có thể chia thành hai nhóm chính: chất lượng hạ tầng xã hội và các thể chế chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế; và các thể chế, chính sách kinh tế như chính sách tài khóa, tín dụng và cơ cấu kinh tế. Ở nghiên cứu này, tác giả nhấn mạnh vào nhân tố hạ tầng xã hội, chính sách tài khóa và cơ cấu kinh tế để phản ánh môi trường hoạt động của DN. Nhóm nhân tố thứ ba, các yếu tố lợi thế sẵn có của địa phương, bao gồm vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và quy mô địa phương. Đây là những nhân tố đầu vào cần thiết cho việc cạnh tranh của bất kỳ địa phương nào và cho cả các DN hoạt động trong địa phương đó.4 1.5 Nội dung bố cục Phần thứ nhất: Bối cảnh tình hình phát triển kinh tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2001-2010. Thông qua các chỉ báo: GDP, GDP/đầu người, cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngân sách, FDI, xuất nhập khẩu, KCN, du lịch, năng suất LĐ…tác giả sẽ nêu bật lên bức tranh chung về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Tây Ninh trong giai đoạn 2001-2010 trong mối tương quan so sánh với các tỉnh lân cận, đặc biệt là tỉnh Bình Dương để thấy sự phát triển của tỉnh Tây Ninh trong thời gian qua chưa bền vững và chưa tương xứng với tiềm năng. Phần thứ hai: Thực trạng NLCT tỉnh Tây Ninh Dựa vào khung lý thuyết và các số liệu thứ cấp, tác giả từng bước phác họa bức tranh NLCT của tỉnh Tây Ninh. Qua đó sẽ trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ nhất. Phần thứ ba: Đánh giá và gợi ý chính sách Sau khi phân tích và đánh giá thực trạng NLCT của tỉnh, kết hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020, tác giả sẽ gợi ý một số chính sách theo thứ tự ưu tiên để nâng cao NLCT theo định hướng phát triển của tỉnh, trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai. 1.6 Hạn chế của đề tài Do hạn chế về năng lực của tác giả, hạn chế về số liệu các tỉnh khu vực ĐNB và quy định giới hạn của luận văn, báo cáo vẫn còn nhiều điểm cần nghiên cứu thêm, cụ thể: 4 Vũ Thành Tự Anh và đ.t.g (2011) 6 - Chưa đề cập đến hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế cửa khẩu - Chưa đề cập cụ thể đến hiệu quả của khu vực dân doanh - Chưa đề cập đến vấn đề hợp tác, liên kết trong Vùng - Chưa phân tích hết các yếu tố trong NLCT (y tế, văn hóa, chính sách tín dụng) - Một số chỉ tiêu không có so sánh với các tỉnh khác do thiếu số liệu Bên cạnh đó, các số liệu sử dụng trong nghiên cứu này đều là dữ liệu thứ cấp và được lấy từ nhiều nguồn khác nhau. Mặc dù tác giả đã rất cân nhắc đến độ tin cậy khi tập hợp số liệu nhưng có thể khó tránh khỏi những số liệu không chính xác. Do đó, một số nhận định có thể chưa sát thực tế. Tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu thêm để khắc phục những hạn chế này. 7 Chương 2 Bối cảnh tình hình phát triển kinh tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2001-2010 2.1 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế 2.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người 2.1.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Nền kinh tế của tỉnh Tây Ninh những năm gần đây tăng trưởng liên tục với tốc độ khá cao so với cả nước. Giai đoạn 2001-2005 đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 14.1%/năm (tính theo giá so sánh năm 1994), cao hơn so với mức tăng GDP bình quân cùng giai đoạn này của cả nước (7.56%/năm) 5, nhưng thấp hơn tỉnh Bình Dương trong Vùng ĐNB (15.32%) và tăng cao hơn so với mức tăng bình quân của giai đoạn 5 năm 1996-2000 (13.5%). Giai đoạn 2006-2010 tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của tỉnh đạt 14.2%, cao hơn nhiều so với mức tăng GDP bình quân của cả nước (7.01%/năm)4, là tốc độ tăng GDP cao nhất trong Vùng ĐNB giai đoạn này, kế đến là tỉnh Bình Dương (14.1%). Bảng 1 – GDP tỉnh Tây Ninh qua các năm Năm GDP (Tr.VND) Tốc độ tăng GDP (%) 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2001-2005 2006-2010 2001-2010 3,837,854 4,268,088 5,055,462 5,757,121 6,698,696 7,874,310 9,208,836 10,491,422 11,654,242 12,988,928 10.5 11.2 18.5 13.9 16.4 17.6 17.0 13.9 11.1 11.5 14.1 14.2 14.1 (Nguồn: Cục thống kê Tây Ninh (2011), NGTK tỉnh Tây Ninh năm 2010) 5 Tổng cục Thống kê (2011a) 8 Hình 2 - GDP tỉnh Tây Ninh qua các năm GDP (Triệu VNĐ) 30.000.000 20.000.000 10.000.000 2001 2003 2005 Giá thực tế 2007 2009 Giá so sánh (Nguồn: Cục thống kê Tây Ninh (2011), NGTK tỉnh Tây Ninh năm 2010) Bảng 2 - Tốc độ tăng trưởng GDP của các tỉnh Vùng ĐNB (giá so sánh) Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2006-2010 BRVT -1.0% -6.4% 2.0% 1.2% 7.3% 0.6% Bình Dương 15.0% 15.0% 14.9% 10.8% 14.5% 14.1% Bình Phước 14.4% 14.7% 13.9% 10.2% 12.9% 13.2% Đồng Nai 14.4% 15.2% 15.5% 9.4% 13.5% 13.6% TPHCM 12.2% 12.6% 10.7% 8.6% 11.8% 11.2% Tây Ninh 17.5% 17.0% 13.9% 11.1% 11.5% 14.2% (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các số liệu trong NGTK các tỉnh năm 2010) Tuy nhiên, về giá trị tuyệt đối, GDP của Tây Ninh còn kém xa các tỉnh trong Vùng ĐNB (ngoại trừ Bình Phước). Năm 2001, trong Vùng ĐNB, GDP Bình Dương đạt 4,755 tỷ đồng, Đồng Nai 15,257 tỷ đồng, TPHCM 84,852 tỷ đồng, Bà Rịa – Vũng Tàu 46,530 tỷ đồng và Tây Ninh đạt giá trị 3,838 tỷ đồng, đứng hàng cuối cùng (nếu không tính đến tỉnh Bình Phước). Đến năm 2006, GDP Tây Ninh đã tăng lên đáng kể 7,874 tỷ đồng, nhưng vẫn đứng hàng cuối cùng. Và đến 2010 GDP Tây Ninh tăng đạt 12,989 tỷ đồng, nhưng vẫn còn cách các tỉnh trong Vùng khá xa. So sánh với Bình Dương (16,370 tỷ đồng) thì khoảng cách chênh lệch về GDP sau 10 năm phát triển lại càng rộng hơn. Với con số này, Tây Ninh phải duy trì được tốc độ 9 tăng trưởng GDP cao hơn Bình Dương 1-2%/ mới có thể bắt kịp đà phát triển của Bình Dương trong giai đoạn tới. Bảng 3 - So sánh GDP trong Vùng ĐNB (giá so sánh) – tỷ đồng Năm 2006 2007 2008 2009 2010 BRVT 35,249 32,990 33,651 34,070 36,569 Bình Dương 9,758 11,225 12,896 14,292 16,370 Bình Phước 3,274 4,294 4,890 5,387 6,081 Đồng Nai 21,941 25,266 29,172 31,903 36,202 TPHCM 99,672 112,271 124,303 135,053 150,943 Tây Ninh 7,874 9,209 10,491 11,654 12,989 (Nguồn: NGTK các tỉnh năm 2010) Hình 3 - So sánh GDP Tây Ninh và Bình Dương GDP (Triệu VNĐ) 55.000.000 50.000.000 45.000.000 40.000.000 35.000.000 30.000.000 25.000.000 20.000.000 15.000.000 10.000.000 5.000.000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tây Ninh-Giá thực tế Tây Ninh-Giá so sánh Bình Dương-Giá thực tế Bình Dương-Giá so sánh (Nguồn: NGTK tỉnh Tây Ninh và Bình Dương năm 2010) 2011 10 2.1.1.2 GDP bình quân đầu người GDP bình quân đầu người của Tây Ninh đã tăng đáng kể trong giai đoạn 2001-2010. Theo giá thực tế, năm 2010 đạt 27.1 triệu đồng6, gấp gần 3 lần so với năm 2005 (9.9 triệu đồng), gấp hơn 6 lần so với năm 2001 (4.5 triệu đồng). Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người giai đoạn 2002-2010 là 22.3%, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng của cả nước (13.1%)7. Điều này cho thấy sự phát triển vượt bậc của tỉnh Tây Ninh trong bối cảnh chung của cả nước. Bảng 4 - GDP bình quân đầu người tỉnh Tây Ninh GDP bình quân đầu người (triệu VNĐ) Năm Giá thực tế Giá so sánh 2001 4.5 2002 Tốc độ tăng Giá thực tế Giá so sánh 3.9 - - 5.2 4.2 14.9% 10.0% 2003 6.1 5.0 18.8% 17.2% 2004 7.7 5.6 26.0% 12.6% 2005 9.9 6.5 27.8% 15.3% 2006 11.9 7.5 20.2% 16.6% 2007 15.4 8.7 30.3% 16.2% 2008 20.5 9.9 32.4% 13.1% 2009 22.9 10.9 11.7% 10.4% 2010 27.1 12.1 18.6% 10.6% 2002-2005 21.9% 13.8% 2006-2010 22.7% 13.4% 2002-2010 22.3% 13.6% (Nguồn: Cục Thống kê Tây Ninh (2011), NGTK tỉnh Tây Ninh năm 2010) 6 Riêng năm 2010, do có sự chênh lệch khá lớn so với số liệu ước trong NGTK Tây Ninh năm 2010, tác giả sử dụng số liệu theo báo cáo của Chủ tịch UBND Tây Ninh Nguyễn Văn Nên trong buổi làm việc với Đoàn công tác Chính phủ do Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng dẫn đầu, ngày 11/8/2010. 7 Tác giả tính toán từ số liệu GDP bình quân đầu người của Việt Nam từ năm 2002 đến 2010 lấy từ trang web của World Bank: http://data.worldbank.org/indicator 11 Hình 4 - GDP bình quân đầu người tỉnh Tây Ninh GDP/đầu người (Triệu VNĐ) 30 25 20 15 10 5 0 27,10 20,45 22,85 15,45 4,49 2001 5,15 2002 6,12 2003 7,72 2004 9,86 2005 Giá thực tế 11,85 2006 2007 2008 2009 2010 Giá so sánh (Nguồn: Cục Thống kê Tây Ninh (2011), NGTK tỉnh Tây Ninh năm 2010) Theo xu hướng tăng trưởng này, GDP bình quân đầu người của tỉnh Tây Ninh đã bỏ xa mức bình quân cả nước. Tính theo giá đôla Mỹ vào thời điểm cuối năm, năm 1995, GDP bình quân đầu người của tỉnh Tây Ninh thấp hơn 32% so với mức trung bình cả nước (Tây Ninh 185.8 USD, cả nước 273.9 USD)8; năm 2005, Tây Ninh đạt 493 USD, vẫn còn thấp hơn 23.2% so với trung bình cả nước (642 USD)9. Nhưng đến năm 2010, GDP bình quân đầu người của Tây Ninh đạt 1390 USD (hay 27.1 triệu VNĐ), cao hơn trung bình cả nước (1168 USD hay 22.8 triệu đồng)10 khoảng 19%. Con số này cho thấy sự phát triển đáng kể của Tây Ninh so với mặt bằng chung cả nước trong giai đoan 2006-2010. Tuy nhiên đối với khu vực ĐNB, ngoại trừ tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2006-2009, GDP bình quân đầu người của tỉnh Tây Ninh luôn đứng thấp nhất, và khoảng cách chênh lệch cải thiện không đáng kể mặc dù tốc độ tăng trưởng của Tây Ninh khá cao trong khu vực. Năm 2010, Tây Ninh đạt mức 27.1 triệu đồng, tăng khoảng chênh lệch so với tỉnh Bình Dương (30.1 triệu đồng) và Đồng Nai (29.5 triệu đồng), nhưng có tiến gần hơn đến mức bình quân của khu vực 8 Viện Chiến lược phát triển (2011) The World Bank (2011) 10 Diễn đàn kinh tế Việt Nam (2011) 9 12 ĐNB là 33 triệu đồng (không kể tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do có yếu tố dầu khí)11 và mức bình quân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (ước đạt 31.4 triệu đồng)12. Mặc dù GDP bình quân đầu người Tây Ninh không thấp hơn các tỉnh trong khu vực nhiều nhưng giá trị tuyệt đối của GDP (theo giá thực tế) thì chênh lệch khá xa, do tốc độ tăng dân số của tỉnh Tây Ninh thấp nhất và thấp hơn rất nhiều so với các tỉnh trong khu vực (trung bình giai đoạn 2007-2010 chỉ khoảng 0.7%), Bình Dương (7.7%), Đồng Nai (2.6%). Bảng 5 – GDP bình quân đầu người với các tỉnh khu vực ĐNB GDP/đầu người (triệu VND/người) - theo giá thực tế Năm 2006 2007 2008 2009 2010 BRVT 133.9 129.6 169.7 132.0 149.2 Bình Dương 15.3 17.3 19.9 24.0 30.1 Bình Phước 9.7 12.0 15.2 16.5 19.2 Đồng Nai 15.8 18.1 22.2 24.8 29.5 TPHCM 29.1 33.8 41.1 46.8 56.0 Tây Ninh 11.9 15.4 20.5 22.9 27.1 (Nguồn: Tác giả tính toán từ số liệu NGTK các tỉnh) Bảng 6 – Tốc độ tăng dân số các tỉnh khu vực ĐNB Tốc độ tăng dân số Năm 2007 2008 2009 2010 2007-2010 BRVT 1.5% 1.4% 1.5% 1.3% 1.4% Bình Dương 8.6% 7.3% 7.8% 7.1% 7.7% Bình Phước 2.4% 2.3% 2.0% 2.1% 2.2% Đồng Nai 2.5% 2.5% 2.8% 2.8% 2.6% TPHCM 3.6% 3.3% 2.9% 2.7% 3.1% Tây Ninh 0.6% 0.7% 0.6% 0.8% 0.7% (Nguồn: Tác giả tính toán từ số liệu NGTK các tỉnh) 11 Tác giả tính bình quân từ GDP bình quân đầu người năm 2010 của 5 tỉnh trong khu vực ĐNB (không kể BRVT) 12 Tác giả tính toán từ số liệu NGTK các tỉnh và tính bình quân cho vùng Đông Nam bộ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan