Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh hà nam...

Tài liệu Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh hà nam

.PDF
121
324
77

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- ĐÀO THỊ LÊ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- ĐÀO THỊ LÊ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chưa từng được công bố trong kỳ bất công trình nào khác trước đó. Tác giả luận văn MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... i DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ.............................................................................. ii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆPCỦA ĐỊA PHƢƠNG ......................................................4 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ................................................................................................................4 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƢƠNG ...................................................................7 1.2.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội địa phương.........................................................................................................................7 1.2.2. Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của địa phương .................11 Chƣơng 2:PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................25 2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN ............................25 2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................26 2.2.1. Các bước nghiên cứu luận văn ........................................................................26 2.2.2. Khung lý thuyết nghiên cứu ............................................................................27 Chƣơng3:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM......................................28 3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM......................................28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Hà Nam .....................................................................28 3.1.2. Tình hình kinh tế tỉnh Hà Nam .......................................................................29 3.1.3. Tình hình xã hội tỉnh Hà Nam ........................................................................30 3.1.4. Thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 20112014 ...........................................................................................................................30 3.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM ............................................................................35 3.2.1. Chính sách hỗ trợ về đất đai ............................................................................35 3.2.2. Chính sách hỗ trợ về tài chính - tín dụng ........................................................44 3.2.3. Chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ ......................................................53 3.2.4. Chính sách hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực .................................................60 3.2.5. Chính sách hỗ trợ về thị trường ......................................................................68 3.3. ĐÁNH GIÁCHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM ............................................................................71 3.3.1. Đánh giá theo tiêu chí .....................................................................................71 3.3.2. Đánh giá theo nội dung chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam ..............................................................................................................74 Chƣơng4:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM......................................79 4.1. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020 .....................79 4.1.1. Mục tiêu phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam đến năm 2020 .................79 4.1.2. Quan điểm hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam đến năm 2020 ......................................................................................79 4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ NAM ..................................................80 4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về đất đai ................................80 4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về tài chính - tín dụng ............84 4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ ..........87 4.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực .....90 4.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về thị trường ...........................91 4.2.6. Nhóm giải pháp khác ......................................................................................94 4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................100 4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ................................................100 4.3.2. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Hà Nam ......................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................104 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HTX : Hợp tác xã NTM : Nông thôn mới KCN : Khu công nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân TCTD : Tổ chức tín dụng NHNN : Ngân hàng nhà nước DNNN : Doanh nghiệp nhà nước TNHH : Trách nhiệm hữu hạn NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa KH&CN : Khoa học và Công nghệ CSKKPTNN : Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp i DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Danh mục bảng Bảng 3.1. Tài nguyên đất của tỉnh Hà Nam năm 2014 .......................................29 Bảng 3.2. Các vùng sản xuất hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam tính đến hết năm 2014 ................................................................................31 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000-2014........................................................................34 Bảng 3.4. Diện tích đất nông nghiệp của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2014 ....38 Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ đất đai cho ngành nông nghiệp .........................................................................................40 Bảng 3.6. Đánh giá của doanh nghiệp ngành nông nghiệp về chính sách hỗ trợ đất đai cho ngành nông nghiệp ...........................................................41 Bảng 3.7. Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ đất đai cho ngành nông nghiệp của địa phương ........................................................................43 Bảng 3.8. Cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hà Nam .............49 Bảng 3.9. Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ tài chính - tín dụng cho ngành nông nghiệp .......................................................................50 Bảng 3.10. Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ tài chính - tín dụng cho ngành nông nghiệp .......................................................................51 Bảng 3.11. Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ tài chính - tín dụng cho ngành nông nghiệp ..............................................................................52 Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ cho ngành nông nghiệp .......................................................................57 Bảng 3.13. Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ cho ngành nông nghiệp .......................................................................58 Bảng 3.14. Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ cho ngành nông nghiệp ..............................................................................59 ii Bảng 3.15. Nhu cầu lao động trong các ngành kinh tế cấp I của tỉnh Hà Nam ....61 Bảng 3.16. Nhu cầu lao động trong các ngành cấp II của tỉnh Hà Nam ...............61 Bảng 3.17. Số lượng giáo viên dạy nghề được bồi dưỡng giai đoạn 2011-2015 ..63 Bảng 3.18. Số lượng lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề và Kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn hàng năm.................................64 Bảng 3.19. Kinh phí đào tạo nghề theo nội dung hoạt động giai đoạn 2011-2015 .....64 Bảng 3.20. Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách đào tạo nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp .......................................................................65 Bảng 3.21. Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách đào tạo nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp ..............................................................................66 Bảng 3.22. Đánh giá của người dân về chính sách đào tạo nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp ..............................................................................67 Bảng 3.23. Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách thị trường cho ngành nông nghiệp ..................................................................................................69 Bảng 3.24. Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách thị trường cho ngành nông nghiệp ..................................................................................................70 Bảng 3.25. Đánh giá của người dân về chính sách thị trường cho ngành nông nghiệp ..................................................................................................71 Bảng 3.26. Tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp giai đoạn 2010-2014 .....73 iii Danh mục hình vẽ Hình 2.1. Khung lý thuyết nghiên cứu luận văn .................................................27 Hình 3.1. Vốn hỗ trợ phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam của Chi nhánh NHNN&PTNT Hà Nam .....................................................................45 Hình 3.2. Cơ cấu vốn hỗ trợ phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam .....................47 Hình 3.3. Vốn đầu tư cho khoa học công nghệ trong nông nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2014 ...........................................................................57 Hình 3.4. Bồi dưỡng cán bộ quản lý về nghiệp vụ tư vấn nghề tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015 ..................................................................................63 Hình 3.5. Kết quả dạy nghề nông nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2014....65 Hình 3.6. Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2000-2014 .......72 Hình 3.7. Giá trị gia tăng ngành nông nghiệp tỉnh giai đoạn 2000-2014 ...........72 Hình 3.8. Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2000-2014 ..74 iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam hiện nay, nông nghiệp là một trong 3 ngành chính của nền kinh tế, dù ở bất kỳ ở một quốc gia, hay địa phương nào, bất kỳ trong giai đoạn phát triển nào thì nông nghiệp vẫn có một vai trò hết sức quan trọng. Ngành nông nghiệp không chỉ tạo ra các sản phẩm để bảo đảm cho sự tồn tại của con người, mà sự phát triển của nó còn góp phần tạo việc làm, tạo thu nhập cho người dân nông thôn, tạo ra lợi thế sự phát triển cho ngành công nghiệp, thương mại - dịch vụ... từ đó đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Từ khi tái lập tỉnh năm 1997 đến nay, nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủ yếu, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam. Sản xuất nông nghiệp chiếm 19,9% kinh tế của tỉnh đã đạt được những kết quả khá toàn diện: Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 2,8%, trong đó: Trồng trọt giảm dần, tỷ trọng của chăn nuôi, thủy sản không ngừng tăng. Lúa chất lượng cao đạt trên 27,1% tổng sản lượng lúa; cây ăn quả phát triển, chăn nuôi, thủy sản tăng 4,6%/năm. Thu nhập bình quân đầu người hàng năm khoảng 20,42 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo còn khoảng 7%, bộ mặt nông thôn ngày đổi mới… Tuy nhiên, kết quả đó mới chỉ là bước đầu, chưa tương xứng với tiềm năng lợi thế của tỉnh. Đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp còn chậm; đất đai còn nhỏ lẻ phân tán; chưa có nhiều vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa; năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp; nông nghiệp chưa gắn bó chặt chẽ với công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; nguồn lực đầu tư còn hạn chế; các thành phần kinh tế hoạt động chưa hiệu quả; chất lượng lao động nông nghiệp còn thấp… đó là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển nông nghiệp bền vững… Bước vào giai đoạn phát triển mới, tỉnh Hà Nam đã xác định mục tiêu cơ bản làbảo đảm phát triển nông nghiệp toàn diện, cơ cấu hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ với các mục tiêu cụ thể là tăng trưởng của nông nghiệp đạt mức 2,0%/năm; đảm bảo an ninh lương thực, tăng 1 tỷ trọng chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản 42% cơ cấu ngành nông nghiệp … Tuy nhiên, thực tế tại Hà Nam cho thấy, năng lực sản xuất của nhiều lĩnh vực trong ngành hiện nay vẫn ở mức thấp, nguồn lực đầu tư vào ngành nông nghiệp vẫn còn ít, giá trị sản xuất của ngành vẫn còn rất khiêm tốn so với nhiều lợi thế và tiềm năng của tỉnh. Do đó, để thực hiện những mục tiêu phát triển nông nghiệp đã đề ra trong bối cảnh tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh nói chung còn nhiều khó khăn, thách thức to lớn đòi hỏi ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam cần có những định hướng giải pháp cụ thể phù hợp. Trong đó, chú trọng xây dựng và hoàn thiện các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh là một hướng đi đúng đắn và vững chắc, tạo sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp trong giai đoạn tiếp theo. Với những phân tích trên, học viên mạnh dạn lựa chọn đề tài “Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam”làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ. Với mục đích là phân tích, đánh giá thực trạng các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh trong giai đoạn vừa qua, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hợp lý góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách nàynhằm thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh trong thời gian tới. 2. Câu hỏi nghiên cứu Tỉnh Hà Nam cần thực hiện những giải pháp nào để hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của mình trong thời gian tới? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực trạng chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam trong thời gian qua để tìm kiếm các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệpcủa tỉnh Hà Nam. Để thực hiện mục đích đó, luận văn xác định những nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: - Xác định khung lý thuyếtvề chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của địa phương. - Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách khuyến khích phát triển nông 2 nghiệp của tỉnh Hà Nam. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam. - Phạm vi nghiên cứu: +Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu 05 chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp chủ yếu của tỉnh Hà Nam, bao gồm: (i) Chính sách hỗ trợ về đất đai. (ii) Chính sách hỗ trợ về tài chính - tín dụng. (iii) Chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ. (iv) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực. (v)Chính sách thị trường. - Vềkhông gian: Tỉnh Hà Nam. - Về thời gian: Số liệu thu thập, xử lý và phân tích trong giai đoạn 20112014; các giải pháp được đề xuất đến năm 2020. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệpcủa địa phương. Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Phân tích thực trạng chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiệnchính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam. 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆPCỦA ĐỊA PHƢƠNG 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Do chính sách phát triển khuyến khích phát triển nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với sự vận động và phát triển của ngành nông nghiệp cũng như của cả nền kinh tế. Cho nên, vấn đề này đã được rất nhiều học giả quan tâm, nghiên cứu. Chỉ tính riêng trong những năm gần đây đã có khá nhiều công trình nghiên cứu tiêu biểu được công bố như: - Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện các chính sách kinh tế phát triển nông nghiệp, nông thôn ngoại thành Hà Nội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”của tác giả Nguyễn Tiến Dĩnh, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2003. Luận án đã đạt được những kết quả nghiên cứu sau: (i) Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách kinh tế. Rút ra bài học trong hoạch định và thực thi chính sách kinh tế phát triển nông nghiệp, nông thôn từ nghiên cứu kinh nghiệm trong và ngoài nước. Xác định mục tiêu, nội dung cơ bản CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ngoại thành và phát triển nền nông nghiệp đô thị, sinh thái Thủ đô những năm tới. (ii) Đánh giá thực trạng tác động của những chính sách kinh tế đến nông nghiệp, nông thôn từ khi đổi mới cơ chế quản lý kinh tế và những hạn chế cần hoàn thiện. (iii) Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống chính sách kinh tế phát triển nông nghiệp, nông thônngoại thành Hà Nội theo hớng CNH, HĐH đến 2010. - Đề tài: “Chiến lược thu hút đầu tư vào tỉnh Hà Nam đến năm 2020” của Đỗ Phú Trần Tình và cộng sự. Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích SWOT trong thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam, bài viết đã xây dựng năm chiến lược mà Hà Nam cần tập trung thực hiện để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư trong thời gian tới là: (i) Xây dựng các ngành trọng điểm và chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư; (ii) Hoàn thiện cơ chế hoạt động xúc tiến 4 đầu tư và đẩy mạnh marketing địa phương; (iii) Cải cách hành chính trong thu hút đầu tư; (iv) Phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư; và (v) Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội. - Luận án tiến sĩ: “Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam: nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung” của tác giả Hà Thị Thu, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bảo vệ năm 2014. Nghiên cứu đã làm rõ cơ sở lý luận của nguồn vốn ODA đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn, cụ thể : (i) Đánh giá tác động của ODA; (ii) xác định quy trình thu hút và sử dụng ODA ; (iii) Tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODAvà (iv)các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng ODA. Qua đó khẳng định, ODA tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời kỳ mới. Luận án đã phân tích thực trạng thu hút và sử dụng ODA tại vùng Duyên hải Miền Trung, đã rút ra những kết quả và những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. - Luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Triệu Đức Hạnh,Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bảo vệ năm 2013. Luận án xây dựng phương pháp nhận dạng việc làm bền vững đối với lao động nông thôn bằng cách sử dụng 15 tiêu chí nhận dạng. Luận án chỉ ra rằng, để tạo ra việc làm bền vững phải: (i) Tạo sự hòa hợp giữa các chính sách phát triển kinh tế xã hội và phát triển con người dựa trên sự tương đồng giữa nội dung phát triển việc làm bền vững và phát triển con người; Mở rộng sự tham gia của các bên liên quan và mở rộng sự tiếp cận các nguồn lực, phát triển các cơ hội việc làm khi thực thi các chính sách phát triển kinh tế xã hội và phát triển con người; Củng cố 5 yếu tố cấu thành của việc làm bền vững bằng cách cải thiện từng tiêu chí nhận dạng trong mỗi yếu tố; (ii) Đối với lao động nông thôn cần tập trunggiải quyết các mặt còn yếu đó là yếu tố bảo trợ xã hội và yếu tố tạo việc làmxúc tiến việc làm; (iii) Mở rộng độ che phủ của các hình thức bảo hiểm theo hướng phù hợp với thu nhập của lao động nông thôn và xã hội hóa việc tham gia; (iv) Có 5 các giải pháp liên quan đến vai trò quản lý của nhà nước theo hướng lồng ghép một mặt vừa tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao động, mặt khác nâng cao nhận thức và phát triển con người. - Luận án tiến sĩ: “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của tác giả Nguyễn Văn Đại,Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bảo vệ năm 2013. Luận án đã nghiên cứu thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng và rút ra các kết luận sau: (i) Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn còn yếudo phát triển tự phát, người lao động chỉ học nghề khi rơi vào tình trạng cấp thiết (mất đất, mất việc làm). Đó chính là nguyên nhân gây bất ổn, làm cho quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn bị chậm lại; (ii) Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn mới chỉ theo nhu cầu người học, chưa định hướng theo nhu cầu người sử dụng lao động, do đó tỷ lệ người có việc làm sau đào tạo còn thấp; (iii) Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thônchưa tổ chức được các hình thức liên kết với cơ sở sử dụng lao động, nên chương trình đào tạo nghề chưa thực sự phù hợp. Từ thực trạng trên, luận án đề xuất: đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; xây dựng và hoàn thiện chiến lược đào tạo nghề cho lao động nông thôn đồng bộ với chiến lược phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; đổi mới và phát triển chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong điều kiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa; huy động các nguồn lực xã hội để phát triển mạng lưới đào tạo nghề cho lao động nông thôn cũng như đa dạng hóa hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Luận án tiến sĩ: “Định hướng đổi mới đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp nước ta trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hoá” của tác giả Nguyễn Ninh Tuấn, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bảo vệ năm 2013. Luận án đã: (i) Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ sở hạ tầng và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầngphục vụ sản xuất nông nghiệp. Trong đó, đi sâu nghiên cứu đầu tư phát triển cơ sở hạ tầngnông nghiệp bằng nguồn vốn ngân sách 6 Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trực tiếp quản lý;(ii) Phân tích và đánh giá thực trạng về đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp (gồm các tiểu ngành: nông lâm nghiệp và thuỷ lợi) từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trực tiếp quản lý từ 1996 đến nay, rút ra những kết quả đạt được, những tồn tại; (iii) Đề xuất các giải pháp thực hiện đổi mới phương pháp quản lý sau đầu tư, chính sách đa dạng hoá nguồn vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, nhằm phát huy được hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, góp phần vào phát triển sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn mới. Bên cạnh đó, còn có nhiều tác giả khác cũng đã nghiên cứu về các vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. Các công trình nghiên cứu trên đã tập trung vào phân tích vai trò của hệ thống chính sách trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH, HĐH ở hai khía cạnh lý luận và thực tiễn, trên phạm vi quốc gia và địa phương. Đồng thời, đưa ra các kiến nghị, giải pháp có tác dụng tốt trong việc hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp ở nước ta và ở một số địa phương cụ thể. Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại, số lượng các công trình nghiên cứu về vấn đề chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của tỉnh Hà Nam không nhiều và phạm vi nghiên cứu thường chỉ hạn chế về một chính sách nhất định (như chính sách đất đai; chính sách thu hút đầu tư;…). Chính vì vậy, việc tiếp tục hướng nghiên cứu về vấn đề hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nông nghiệp là cần thiết, có cơ sở khoa học và thực tiễn. 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƢƠNG 1.2.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng 1.2.1.1. Khái niệm nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế. Theo nghĩa hẹp, ngành nông nghiệp gồm có hai tiểu ngành là trồng trọt và chăn nuôi. Theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm có các ngành là nông nghiệp theo nghĩa hẹp 7 (gồm trồng trọt và chăn nuôi), lâm nghiệp và ngư nghiệp. Trồng trọt là ngành sử dụng đất đai với cây trồng làm đối tượng chính để sản xuất ra lương thực, thực phẩm, tư liệu cho công nghiệp, và thỏa mãn các nhu cầu về vui chơi giải trí, tạo cảnh quan (hoa viên, cây cảnh). Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), với đối tượng sản xuất là các loại động vật nuôi. Ngành chăn nuôi cung cấp thực phẩm nhiều chất đạm như thịt, sữa, trứng; cung cấp da, len, lông; sản phẩm phụ của chăn nuôi dùng làm phân bón; đại gia súc dùng làm sức kéo. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chủ yếu lấy từ ngành trồng trọt, nên chăn nuôi phát triển sẽ góp phần làm gia tăng hiệu quả của sản phẩm trồng trọt. Ngành chăn nuôi ngày càng chiếm tỷ trọng cao so với trồng trọt trong cơ cấu ngành nông nghiệp vì trong khẩu phần ăn của con người đang dần thay đổi. Lâm nghiệp là các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và bảo vệ rừng; khai thác, vận chuyển và chế biến các sản phẩm từ rừng; trồng cây, tái tạo rừng, duy trì tác dụng phòng hộ nhiều mặt của rừng. Theo luật bảo vệ và phát triển rừng của Việt Nam (Luật bảo vệ và phát triển rừng, 2004), rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Ngư nghiệp bao gồm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Đánh bắt là hoạt động có từ lâu đời của con người nhằm cung cấp thực phẩm cho mình thông qua các hình thức đánh bắt cá và các sinh vật thủy khác; việc đánh bắt phải kết hợp với hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản nhằm bảo vệ môi trường và duy trì nguồn thủy sản đánh bắt trong tương lai. Nuôi trồng thủy sản là hình thức canh tác thủy sản có kiểm soát. Nuôi cá là hình thức cơ bản của nuôi trồng thủy sản, trong đó có nuôi cá nước mặn, nước lợ và nước ngọt; ngoài ra, còn có nuôi rong, nuôi tôm, nuôi sò, nuôi ngọc trai. Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng: 8 Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi người nông dân, không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu. 1.2.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác không thể có đó là: - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và mang tính vùng rõ rệt:Sản xuất nông nghiệp tiến hành trên không gian rộng lớn, mỗi vùng lại chịu tác động từ những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, truyền thống văn hóa, tập quán,… rất khác nhau. Đặc điểm này đòi hỏi nhà quản lý phải hiểu rõ tính chất vùng, quy hoạch nông nghiệp, lựa chọn và bố trí cây trồng, vật nuôi, ứng dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện từng vùng, nhằm tránh rủi ro và khai thác lợi thế so sánh nông sản của mỗi vùng. -Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được và ngày càng khan hiếm: Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người không thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruộng đất là chưa có giới hạn. Chính vì thế trong quá trình sử dụng phải biết quí trọng ruộng đất, sử dụng đi đôi với bảo tồn, cải tạo và bồi dưỡng đất. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống, phát sinh phát triển theo những quy luật sinh học nhất định. Nói cách khác, quá trình sản xuất kinh tế trong nông nghiệp gắn với quá trình sinh học. Vì vậy, muốn quá trình sản 9 xuấtnông nghiệp đạt hiệu quả cao, người nông dân phải hiểu biết sâu sắc chu trình sinh trưởng của sinh vật. -Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao: một mặt sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế xoắn xuýt với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xoá bỏ được, trong quá trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết - khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. - Ngoài những đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp nêu trên, nông nghiệp nước ta còn là nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính chất ôn đới, nhất là ở miền Bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp: trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển.Đặc điểm này đem lại cho nông nghiệp nhiều thuận lợi cơ bản, đồng thời cũng có những khó khăn rất lớn trong quá trình phát triển. 1.2.1.3. Vai trò của nông nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội địa phương - Nông nghiệp thúc đẩy phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác: Nông nghiệp không chỉ là nhân tố mà còn là điều kiện thúc đẩy phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế, nó thể hiện qua các vai trò: (i) Nông nghiệp cung cấp lương thực và các nguyên liệu đầu vào cho các ngành khác của nền kinh tế;(ii) Nông nghiệp tạo ra thặng dư ngoại tệ nhờ vào xuất khẩu nông sản; (iii) Nông nghiệp là thị trường quan trọng cho các ngành khác trong nền kinh tế như ngành sản xuất hàng tiêu dùng, máy móc và các vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu…);(iv) Nông nghiệp là nơi cung cấp nguồn lao động cho khu vực công nghiệp và dịch vụ; (v) Nông nghiệp còn tạo ra một lượng vốn thặng dư để đầu tư cho quá trình công nghiệp hóa. - Nông nghiệp là tiền đề cho sự phát triển của con người, ổn định chính trị xã hội và đảm bảo nền an ninh quốc phòng: Phát triển nông nghiệp ngoài mục tiêu loại trừ tình trạng bần cùng và thiếu ăn cho đại đa số người nghèo còn phải đảm bảo an ninh lương thực. Bảo đảm an ninh lương thực sẽ hạn chế những khó khăn, rủi ro 10 trong phát triển kinh tế và đời sống của người dân, tạo cơ sở cho việc ổn định chính trị xã hội, giữ vững an ninh và chủ quyền của quốc gia. - Nông nghiệp góp phần gìn giữ và bảo vệ môi trường: Trong nông nghiệp, môi trường không chỉ là nguồn lực mà còn là yếu tố có liên quan đến bản thân của quá trình phát triển nông nghiệp và đến môi trường sống của con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ môi trường sản xuất nông nghiệp; bảo tồn đa dạng sinh học giúp duy trì cân bằng sinh thái, nhờ đó làm chậm quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu. Vì thế, trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, chúng ta cần áp dụng những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo nên sự phát triển bền vững của môi trường sinh thái. 1.2.2. Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của địa phƣơng 1.2.2.1. Khái niệm chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của địa phương Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của địa phương thuộc nhóm chính sách công. Theo giáo trình Chính sách kinh tế - xã hội của Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2012: Chính sách là phương thức hành động được một chủ thể khẳng định và thực hiện nhằm giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại. Chính sách xác định những chỉ dẫn chung cho quá trình ra quyết định. Chúng vạch ra phạm vi hay giới hạn cho phép của các quyết định, nhắc nhở các nhà quản lý những quyết định nào là có thể và những quyết định nào là không thể. Bằng cách đó, các chính sách hướng suy nghĩ và hành động của mọi thành viên trong tổ chức vào việc thực hiện mục tiêu chung của tổ chức. Chính sách công cũng là chủ đề nhận được sự quan tâm của nhiều học giả. Trong số đó, có những quan niệm tiêu biểu như: - Chính sách công là những hoạt động mà chính quyền chọn làm và không làm. Theo cách tiếp cận này thì các hoạt động mà chính quyền làm hoặc không làm phải có tác động, ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc đến nhân dân thì mới là chính sách công. Như vậy không phải tất cả những việc mà chính quyền làm hoặc không làm đều là chính sách công. - Chính sách công là toàn bộ các hoạt động của chính quyền trực tiếp hay 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan