Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chỉnh hình van mũi qua đường mổ hở điều trị nghẹt mũi...

Tài liệu Chỉnh hình van mũi qua đường mổ hở điều trị nghẹt mũi

.PDF
166
48
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH THÚY CHỈNH HÌNH VAN MŨI QUA ĐƢỜNG MỔ HỞ ĐIỀU TRỊ NGHẸT MŨI Chuyên ngành: Tai - Mũi - Họng Mã số: 62720155 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Thúy MỤC LỤC Trang Danh mục chữ viết tắt và thuật ngữ sử dụng Danh mục các hình, các bảng, biểu đồ, sơ đồ ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 1.1 GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VÙNG VAN MŨI ...................................... 4 1.1.1 Giải phẫu và sinh lý .......................................................................... 4 1.1.2 Hẹp van mũi và sự khác biệt giữa các chủng ngƣời ......................... 6 1.2. NGUYÊN NHÂN GÂY NGHẸT MŨI ............................................... 10 1.2.1 Các nguyên nhân về giải phẫu ........................................................ 10 1.2.2 Các nguyên nhân về sinh lý ............................................................ 11 1.2.3 Các nguyên nhân bệnh lý................................................................ 12 1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN NGHẸT MŨI ........................ 14 1.3.1 Các xét nghiệm thực thể ................................................................. 14 1.3.2 Các xét nghiệm chức năng .............................................................. 17 1.3.3 Các bảng câu hỏi dành cho bệnh nhân ........................................... 20 1.3.4 Các xét nghiệm tổng quát ............................................................... 20 1.3.5 Các phƣơng pháp chẩn đoán hẹp van mũi: ..................................... 21 1.4. ĐIỀU TRỊ HẸP VAN MŨI .................................................................. 25 1.4.1 Các phƣơng pháp điều trị................................................................ 25 1.4.2 Các loại mảnh ghép cơ bản ............................................................. 27 1.4.3 Nguyên liệu tạo mảnh ghép bằng sụn tự thân ................................ 30 1.4.4 Phẫu thuật chỉnh hình van mũi với đƣờng mổ hở .......................... 32 1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ............... 34 1.5.1 Chỉnh hình van mũi bằng sụn tự thân với đƣờng mổ hở ................ 34 1.5.2 Mảnh ghép hình chữ L trong chỉnh hình mũi ................................. 36 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 41 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 41 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 41 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu ..................................................................... 41 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 41 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 42 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 42 2.2.2. Cỡ mẫu ........................................................................................... 42 2.2.3. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................. 42 2.2.4. Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 43 2.3. PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ......................................................... 49 2.3.1. Phƣơng tiện khám, chẩn đoán, xét nghiệm ................................... 49 2.3.2. Phƣơng tiện phẫu thuật .................................................................. 49 2.4. THU THẬP SỐ LIỆU .......................................................................... 50 2.4.1. Các biến số về mẫu nghiên cứu ..................................................... 50 2.4.2. Các biến số đánh giá khách quan hiệu quả chỉnh hình van mũi.... 51 2.4.3. Các biến số chủ quan đánh giá về độ nghẹt mũi và thẩm mỹ mũi 51 2.4.4. Các biến số thống kê phƣơng pháp phẫu thuật .............................. 52 2.4.5. Các biến số đánh giá biến chứng phẫu thuật ................................. 52 2.4.6. Tính hiệu quả ................................................................................. 53 2.4.7. Tính an toàn ................................................................................... 53 2.4.8. Tính ổn định ................................................................................... 53 2.4.9. Đánh giá kết quả chung ................................................................. 54 2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................................. 55 2.6. VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU......................................... 56 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 58 3.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ....................................................... 58 3.2 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ................................................................... 62 3.2.1 Phƣơng pháp phẫu thuật ................................................................. 62 3.2.2 Tính hiệu quả .................................................................................. 76 3.2.3 Tính ổn định .................................................................................... 83 3.2.4 Tính an toàn .................................................................................... 86 3.2.5 Đánh giá kết quả chung .................................................................. 87 Chƣơng 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 89 4.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ....................................................... 89 4.1.1 Tuổi, giới và nơi cƣ trú ................................................................... 89 4.1.2 Đặc điểm lâm sàng.......................................................................... 90 4.2 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ............................................................................ 96 4.2.1 Phƣơng pháp phẫu thuật ................................................................. 96 4.2.2 Tính hiệu quả ................................................................................ 107 4.2.3 Tính ổn định .................................................................................. 115 4.2.4 Tính an toàn .................................................................................. 118 4.2.5 Đánh giá kết quả chung ................................................................ 119 4.3 LỰA CHỌN PHƢƠNG PHÁP PHẪU THUẬT ................................ 122 4.4 CÁC THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG NGHIÊN CỨU ........ 123 KẾT LUẬN .................................................................................................. 125 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 128 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ABG Alar batten graft AR Acoustic Rhinomanometry BG Butterfly graft CFD Computational fluid dynamics CS Columellar strut CSAmin Minimum cross section area LLC Lower lateral cartilage NOSE Nasal obstruction symptom evaluation scale OR Odiosoft Rhino PC Primary closure PNIF Peak nasal inspiration flow RM Rhinomanometry SG Spreader graft ULC Upper lateral cartilage ULSG Upper lateral splay graft VAS Visual analog scales THUẬT NGỮ SỬ DỤNG VÀ TIẾNG ANH TƢƠNG ỨNG - Alar batten graft Mảnh ghép trên sụn cánh mũi - Acoustic rhinometry Đo mũi bằng sóng âm - Butterfly graft Mảnh ghép hình cánh bƣớm - Computational fluid dynamics Động lực học chất lỏng - Columellar strut graft Mảnh ghép tiểu trụ - dmin Khoảng cách tối thiếu - Hygrometry Phƣơng pháp đo độ ẩm - Peak nasal inspiration flow Đo cƣờng độ đỉnh khi hít vào - Primary closure Khâu đóng đơn thuần - Lower lateral cartilage Sụn cánh mũi bên dƣới - Minimum cross section area Diện tích mặt cắt tối thiểu - Nasal obstruction symptom Thang điểm đánh giá triệu chứng evaluation scale nghẹt mũi - Odiosoft Rhino Đo âm mũi - Osteotomy Kỹ thuật đục ngành lên xƣơng hàm trên và xƣơng chính mũi, nắn chỉnh trong chỉnh hình mũi - Rhinosinusitis Disability Index Thang đánh giá chỉ số bệnh lý viêm mũi xoang - Rhinoconjunctivitis Quality of Life Bảng câu hỏi đánh giá chất lƣợng Questionaire sống liên quan bệnh lý mũi - Rhinomanometry Đo khí áp mũi - Sinonasal Outcomes Test Bảng kiểm tra hiệu quả điều trị bệnh lý mũi xoang - Spreader graft Mảnh ghép mở rộng - Upper lateral cartilage Sụn cánh mũi bên trên - Upper lateral splay graft Mảnh ghép đặt trên sụn cánh mũi trên - Visual analog scales Thang lƣợng giá nghẹt mũi DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Cấu trúc xƣơng – sụn của mũi ........................................................... 4 Hình 1.2 Vị trí van mũi trong và van mũi ngoài ............................................... 5 Hình 1.3 Các cấu trúc liên quan van mũi trong ................................................ 5 Hình 1.4 Hẹp van mũi 2 bên - Sụp thành mũi hai bên khi hít vào.................... 7 Hình 1.5 Hẹp van mũi phải - Sụp thành mũi bên phải khi hít vào ................... 7 Hình 1.6 Hẹp van mũi do chỉnh hình mũi quá mức - Sống mũi hình “V” ngƣợc................................................................................................. 8 Hình 1.7 Hẹp van mũi sau chấn thƣơng ............................................................ 9 Hình 1.8 Hẹp van mũi do lão hóa, tuổi già - Sụp thành mũi bên khi hít vào ... 9 Hình 1.9 Hẹp van mũi bẩm sinh ....................................................................... 9 Hình 1.10 Hẹp van mũi ngoài – hình ảnh sa chóp mũi ..................................... 9 Hình 1.11 Van mũi trong ................................................................................ 15 Hình 1.12 Hình tái tạo trên CT scan để đo góc van mũi trong ....................... 16 Hình 1.13 Đo góc van mũi trong qua nội soi. ................................................. 16 Hình 1.14 Nghiệm pháp Cottle (A) ................................................................. 21 Hình 1.15 Hình ảnh van mũi trƣớc và sau khi làm nghiệm pháp Cottle ........ 21 Hình 1.16 Nghiệm pháp Cottle cải tiến: hình van mũi hẹp bên trái khi hít vào; van mũi đƣợc mở rộng và cải thiện thông khí ................................ 22 Hình 1.17 Đo góc van mũi trong trên CT scan ............................................... 23 Hình 1.18 Cách đặt và cố định Spreader graft – Mảnh ghép đƣợc đặt vào từng bên giúp nâng đỡ sụn mũi bên và mở rộng van mũi trong. ............ 27 Hình 1.19 Mảnh ghép đƣợc cố định bằng chỉ phẫu thuật. .............................. 28 Hình 1.20 Cách đặt và cố định BG ................................................................. 28 Hình 1.21 Cách đặt và cố định ABG .............................................................. 29 Hình 1.22 Cách đặt và cố định CSG ............................................................... 29 Hình 1.23 Vị trí lấy sụn tứ giác và phần sụn hình chữ L còn để lại. .............. 30 Hình 1.24 Sụn vách ngăn đƣợc để lại phần trên và trƣớc hình chữ L ............ 30 Hình 1.25 Sụn vách ngăn sau khi đƣợc lấy ..................................................... 31 Hình 1.26 Lấy sụn vành tai từ mặt trƣớc ........................................................ 31 Hình 1.27 Sụn vành tai lấy từ mặt sau ............................................................ 31 Hình 1.28 Sụn vành tai sau khi lấy ................................................................. 31 Hình 1.29 Sụn sƣờn sau khi đƣợc lấy ............................................................. 32 Hình 1.30 Mảnh ghép đƣợc lấy từ xƣơng cẳng tay. ....................................... 37 Hình 1.31 Tạo hình mảnh ghép hình chữ L từ xƣơng. Phẫu thuật mổ hở, mảnh ghép đƣợc cố định vào vị trí vách ngăn. ......................................... 37 Hình 1.32 Hình bệnh nhân trƣớc và sau mổ. .................................................. 37 Hình 1.33 Mảnh ghép đƣợc tạo hình từ xƣơng sọ, cố định giữa 2 phần bằng titanium. .......................................................................................... 38 Hình 1.34 Đƣờng mổ hở, các vị trí đặt mảnh ghép ......................................... 38 Hình 1.35 Hình bệnh nhân trƣớc và sau mổ. .................................................. 39 Hình 1.36 Các phƣơng pháp đặt mảnh ghép ................................................... 40 Hình 2.1 Đo mũi bằng sóng âm cho bệnh nhân trƣớc mổ .............................. 44 Hình 2.2 Sơ đồ ghi nhận phƣơng pháp phẫu thuật ......................................... 44 Hình 2.3 Tạo hình mảnh ghép với SG cải tiến hình L .................................... 46 Hình 2.4 Lấy sụn tứ giác từ vách ngăn tạo mảnh ghép ................................... 46 Hình 2.5 Tạo hình mảnh ghép SG cải tiến hình chữ L từ sụn vách ngăn và vị trí đặt mảnh ghép (màu đỏ) .................................................... 46 Hình 2.6 Đặt mảnh ghép SG và SG cải tiến hình chữ L, khâu cố định .......... 47 Hình 2.7 Cấu trúc khung sụn mũi trƣớc và sau khi đặt mảnh ghép ................ 47 Hình 2.8 Bộ dụng cụ phẫu thuật chỉnh hình van mũi ..................................... 50 Hình 3.1 Tạo hình mảnh ghép với mảnh ghép hình chữ L ............................. 65 Hình 3.2 Đƣờng mổ hở bộc lộ toàn bộ sụn mũi bên và vách ngăn. Lấy sụn tứ giác làm mảnh ghép: tạo SG và mảnh ghép SG hình L .................. 65 Hình 3.3 Đặt mảnh ghép SG và SG hình L vào đúng vị trí, dùng kim cố định ............................................................................................. 66 Hình 3.4 Khâu cố định mảnh ghép SG và SG hình L vào vách ngăn & sụn cánh mũi bên trên; giúp mở rộng van mũi trong, làm vững chắc & thẳng vách ngăn. ............................................................................. 66 Hình 3.5 Hình bệnh nhân trƣớc và sau mổ ..................................................... 75 Hình 3.6 Góc van mũi trong đo đƣợc trƣớc phẫu thuật .................................. 81 Hình 3.7 Góc van mũi trong đo đƣợc sau phẫu thuật 6 tháng ........................ 81 Hình 4.1 Tạo hình mảnh ghép từ sụn vách ngăn .......................................... 103 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Bảng câu hỏi bệnh nhân tự đánh giá trong thang điểm NOSE........ 25 Bảng 3.1 Hình ảnh mũi ghi nhận trƣớc phẫu thuật ......................................... 60 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp các trị số đo trƣớc mổ ............................................. 61 Bảng 3.3 Các loại mảnh ghép sử dụng trong phẫu thuật ................................ 63 Bảng 3.4 Đặc điểm hai nhóm bệnh nhân ........................................................ 67 Bảng 3.5 Loại mảnh ghép đƣợc sử dụng phẫu thuật....................................... 68 Bảng 3.6 Nguyên liệu đƣợc sử dụng tạo mảnh ghép: ..................................... 68 Bảng 3.7 Các trị số đo đƣợc trƣớc và sau mổ ................................................. 69 Bảng 3.8 Diễn tiến hậu phẫu ........................................................................... 70 Bảng 3.9 Thống kê diễn tiến hậu phẫu và biến chứng .................................... 70 Bảng 3.10 Thời gian đặt mảnh ghép ............................................................... 71 Bảng 3.11 Trị số NOSE trƣớc và sau phẫu thuật ............................................ 76 Bảng 3.12 Phân loại kết quả phẫu thuật dựa trên thay đổi trị số NOSE ......... 77 Bảng 3.13 Thay đổi CSAmin trƣớc và sau phẫu thuật ................................... 77 Bảng 3.14 Cải thiện CSAmin sau phẫu thuật ................................................. 78 Bảng 3.15 Số đo góc van mũi trong trƣớc và sau phẫu thuật 6 tháng ............ 79 Bảng 3.16 Cải thiện góc van mũi trong sau phẫu thuật .................................. 80 Bảng 3.17 Cải thiện thẩm mỹ mũi sau phẫu thuật .......................................... 82 Bảng 3.18 Kết quả phẫu thuật dựa theo từng thông số ................................... 87 Bảng 3.19 Kết quả phẫu thuật chung của nhóm nghiên cứu .......................... 88 Bảng 4.1 So sánh các loại mảnh ghép sử dụng trong phẫu thuật ................... 99 Bảng 4.2 So sánh các vị trí lấy mảnh ghép ................................................... 101 Bảng 4.3 So sánh đánh giá nghiệm pháp Cottle sau phẫu thuật ................... 108 Bảng 4.4 So sánh CSAmin sau và trƣớc phẫu thuật ..................................... 110 Bảng 4.5 So sánh kết quả tự đánh giá nghẹt mũi NOSE: ............................. 113 Bảng 4.6 So sánh thẩm mỹ mũi sau phẫu thuật ............................................ 115 Bảng 4.7 So sánh tính ổn định về độ nghẹt mũi sau phẫu thuật ................... 116 Bảng 4.8 Kết quả phẫu thuật ......................................................................... 119 Bảng 4.9 So sánh kết quả phẫu thuật ............................................................ 121 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1.1 Biểu đồ đo mũi bằng sóng âm ở ngƣời bình thƣờng ................... 18 Biểu đồ 1.2 Biểu đồ trƣớc (đƣờng dƣới) và sau (đƣờng trên) khi dùng thuốc co mạch............................................................................................ 19 Biểu đồ 1.3 Vị trí diện tích mặt cắt ngang khoang mũi tại van mũi tƣơng ứng phần thấp nhất trên đồ thị biểu diễn AR ......................................... 24 Biểu đồ 1.4 Biểu đồ kết quả đo mũi bằng sóng âm tại BV Tai Mũi Họng TP.HCM. ......................................................................................... 24 Biểu đồ 3.1 Phân bố theo giới ......................................................................... 58 Biểu đồ 3.2 Nguyên nhân gây nghẹt mũi ........................................................ 59 Biểu đồ 3.3 Bất thƣởng trên nội soi mũi xoang .............................................. 60 Biểu đồ 3.4 Chất liệu tạo mảnh ghép .............................................................. 62 Biểu đồ 3.5 Thay đổi độ nghẹt mũi trƣớc và sau mổ ...................................... 72 Biểu đồ 3.6 Thay đổi CSAmin trƣớc và sau mổ ............................................. 72 Biểu đồ 3.7 Thay đổi góc van mũi trong trƣớc và sau mổ .............................. 73 Biểu đồ 3.8 So sánh thời gian đặt mảnh ghép ở 2 nhóm ................................ 74 Biểu đồ 3.9 So sánh khác biệt CSAmin giữa 2 bên mũi tại 3 thời điểm ........ 78 Biểu đồ 3.10 Khác biệt góc van mũi trong hai bên mũi trƣớc và sau phẫu thuật 6 tháng ............................................................................................. 80 Biểu đồ 3.11 Trị số NOSE thay đổi theo thời gian ......................................... 83 Biểu đồ 3.12 CSAmin thay đổi theo thời gian ................................................ 84 Biểu đồ 3.13 Góc van mũi thay đổi theo thời gian ......................................... 85 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 Quy trình phẫu thuật ....................................................................... 48 Sơ đồ 2.2 Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 57 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nghẹt mũi là triệu chứng quan trọng và là nguyên nhân hàng đầu khiến bệnh nhân đến khám tai mũi họng. Có rất nhiều nguyên nhân gây nghẹt mũi: do cấu trúc mũi bẩm sinh, sau chấn thƣơng hay phẫu thuật, viêm mũi xoang, dị ứng mũi, u vùng mũi,… Trong các nguyên nhân này có các nguyên nhân đƣợc bác sĩ chẩn đoán dễ dàng nhƣng cũng có những nguyên nhân bị bỏ sót, ví dụ nhƣ: nguyên nhân hẹp van mũi,…. Đây cũng là lý do rất nhiều bệnh nhân không hết nghẹt mũi sau khi đƣợc điều trị hay thậm chí bị nghẹt mũi nhiều hơn sau phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn, chỉnh hình mũi,... Van mũi là cấu trúc nằm ở phần trƣớc của mũi, lần đầu đƣợc mô tả bởi Mink năm 1903, bao gồm các cấu trúc sụn của mũi, các mô cƣơng mà chủ yếu là cuốn dƣới có nhiệm vụ điều hòa không khí qua mũi [72]. Van mũi là phần hẹp nhất của mũi và là nơi có độ trở kháng mũi cao nhất [37],[47]. Vai trò của van mũi trong vấn đề gây nghẹt mũi hiện nay đã đƣợc biết rất rõ. Hẹp van mũi là nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây nghẹt mũi ở bệnh nhân da trắng và cần phải đƣợc phẫu thuật [85]. Trong một nghiên cứu trên 500 bệnh nhân bị nghẹt mũi mạn, Elwany và Thab đã thống kê nguyên nhân hẹp van mũi chiếm tỉ lệ đến 13% [32]. Constantian theo dõi 100 bệnh nhân đƣợc phẫu thuật thẩm mỹ mũi thì sau đó có 50% bệnh nhân bị nghẹt mũi do hẹp van mũi ngoài và 64% bệnh nhân bị nghẹt mũi do hẹp van mũi trong [23]. Tại bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh hàng năm chúng tôi tiếp nhận đều trị cho rất nhiều bệnh nhân bị nghẹt mũi, trong số đó có những bệnh nhân thất bại với điều trị nội khoa một thời gian dài hay sau phẫu thuật mũi. Có những bệnh nhân bị nghẹt mũi hàng chục năm, điều trị kéo dài tại các cơ sở y tế mà vẫn không tìm ra nguyên nhân, ảnh hƣởng rất lớn đến sinh hoạt và 2 công tác. Chúng tôi thống kê thấy một tỉ lệ không nhỏ bệnh nhân bị hẹp van mũi mà không đƣợc chú trọng trong chẩn đoán và điều trị đúng phƣơng pháp. Các phƣơng pháp chẩn đoán nghẹt mũi rất đa dạng, bao gồm những khảo sát về cấu trúc, chức năng, khách quan hay chủ quan từ phía bệnh nhân [79],[83],[121]. Sử dụng phƣơng pháp nào là cần và đủ để chẩn đoán chính xác nguyên nhân là vấn đề rất quan trọng, giúp các bác sĩ không mơ hồ trong chẩn đoán, đƣa ra đƣợc chiến lƣợc phẫu thuật tốt và kết quả điều trị cao. Điều trị nghẹt mũi do hẹp van mũi luôn là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi ngƣời bác sĩ vừa phải có kiến thức giải phẫu, hiểu rõ chức năng sinh lý mũi, vừa phải có kỹ năng thực hiện phẫu thuật với tính thẩm mỹ cao. Hiện nay chỉnh hình van mũi bằng sụn tự thân đƣợc coi là lựa chọn tối ƣu, cho hiệu quả điều trị thành công rất cao từ 83% đến hơn 90% tùy tác giả, bệnh nhân hết nghẹt mũi và phẫu thuật an toàn [8],[30],[70],[85]. Có 3 đƣờng mổ chỉnh hình van mũi: đƣờng mổ kín, đƣờng mổ kín phối hợp nội soi và đƣờng mổ hở. Mỗi đƣờng mổ có nhƣng ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế riêng, chỉ định tùy thuộc vào bất thƣờng vùng van mũi và loại mảnh ghép cần dùng. Đƣờng mổ kín có ƣu điểm tránh nguy cơ sẹo xấu vùng mũi ngoài nhƣng có nhiều mặt hạn chế: chỉ can thiệp đƣợc tại một vùng hạn hẹp, không đánh giá toàn diện các bất thƣờng vùng van mũi trên thực tế, không phối hợp đƣợc nhiều loại mảnh ghép nếu cần, khó khăn trong thao tác phẫu thuật & cố định mảnh ghép và có nguy cơ tạo sẹo dính hốc mũi [27],[31],[100]. Đƣờng mổ kín có phối hợp nội soi có ƣu điểm quan sát rõ hơn các cấu trúc cần can thiệp và tránh đƣợc nguy cơ sẹo xấu ảnh hƣờng thẩm mỹ, tuy nhiên cũng lại có những mặt hạn chế nhƣ: thiết bị nội soi đắt tiền không phải cơ sở y tế nào cũng trang bị đƣợc, phẫu thuật viên phải đƣợc đào tạo với thời gian dài và bài bản, phẫu thuật chỉ can thiệp đƣợc tại một vùng hạn hẹp, không đánh giá toàn diện các bất thƣờng vùng van mũi trên thực tế, không phối hợp đƣợc nhiều 3 loại mảnh ghép nếu cần, khó khăn trong thao tác phẫu thuật và cố định mảnh ghép [26],[50],[100]. Đó cũng là lý do mà ngày nay nhiều tác giả đã chọn đƣờng mổ hở trong chỉnh hình van mũi và đạt tỉ lệ thành công rất cao. Nhƣợc điểm của đƣờng mổ hở là can thiệp toàn bộ cấu trúc mũi – van mũi, có thể có nguy cơ sẹo xấu, nhƣng lại có những ƣu điểm vƣợt trội vì: có thể đánh giá cụ thể các cấu trúc bất thƣờng, chỉnh hình van mũi một cách toàn diện, dễ dàng trong việc khâu cố định, có thể phối hợp cùng lúc nhiều loại mảnh ghép, bảo đảm cải thiện cả chức năng & thẩm mỹ mũi, không đòi hỏi các thiết bị đắt tiền và có thể thực hiện tại mọi cơ sở y tế [7],[8],[70],[50],[84],[85],[101]. Chúng tôi quyết định chọn đƣờng mổ hở trong chỉnh hình van mũi vì đƣờng mổ này phù hợp nhất cho bệnh nhân của chúng tôi, giúp giải quyết đƣợc các bất thƣờng vùng van mũi cũng nhƣ đã đƣợc chứng minh về tính hiệu quả, ổn định và an toàn. Chỉnh hình van mũi trên bệnh nhân Việt Nam chắc chắn phải có những khác biệt so với các nghiên cứu đã công bố trên Thế giới vì chúng ta có những đặc điểm khác biệt về cấu trúc sinh lý mũi-van mũi và nguyên nhân gây bệnh mà chúng tôi gặp hàng ngày trên thực tế lâm sàng. Chúng tôi thực hiện luận án: “Chỉnh hình van mũi qua đƣờng mổ hở điều trị nghẹt mũi” với các mục tiêu nghiên cứu nhƣ sau: 1. Xây dựng qui trình kỹ thuật chỉnh hình van mũi trong qua đƣờng mổ hở, trong đó có kỹ thuật sử dụng mảnh ghép chữ L cải tiến. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị hẹp van mũi trong qua sự thay đổi các trị số lâm sàng và cận lâm sàng so sánh trƣớc và sau phẫu thuật. 3. Đánh giá tính ổn định của phẫu thuật sau 6 tháng. 4. Đánh giá tính an toàn của phẫu thuật chỉnh hình van mũi trong qua đƣờng mổ hở. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VÙNG VAN MŨI 1.1.1 Giải phẫu và sinh lý Khi chúng ta thở, đƣờng hô hấp tạo ra trở kháng giúp không khí đi vào đƣợc phân luồng, làm ấm ẩm và lọc sạch các tác nhân gây hại. Mũi đảm nhiệm việc tạo ra 2/3 trở kháng của đƣờng hô hấp. Hầu hết trở kháng này lại đƣợc tạo ra ở phần trƣớc của mũi, đƣợc gọi là van mũi [13]. 1. Xƣơng chính mũi 2. Sụn mũi trên 3. Sụn cánh mũi 4. Sụn vách ngăn (sụn tứ giác) Hình 1.1 Cấu trúc xƣơng – sụn của mũi “Nguồn: John S. Rhee, 2010” [54] Cấu trúc giải phẫu van mũi lần đầu tiên đƣợc mô tả bới Mink [72] năm 1903 và đƣợc định nghĩa bởi Bridger [13] nhƣ là một phần không gian của mũi giới hạn bởi góc mở giữa sụn mũi trên và vách ngăn. Góc giữa sụn mũi trên và vách ngăn có độ lớn khoảng 100-150. Góc này đƣợc duy trì bởi mối 5 tƣơng quan liên kết giữa vách ngăn, sụn mũi bên và sự gắn kết các cơ vùng mặt. Van mũi gồm có van mũi trong và van mũi ngoài. Van mũi trong đƣợc giới hạn bởi sụn mũi trên (ULC), vách ngăn mũi, sàn mũi và đầu cuốn mũi dƣới (Hình 1.2,1.3). Van mũi ngoài là phần ngoài cùng của van mũi trong, giới hạn phía ngoài bởi cánh mũi (LLC) và phía trong bởi vách ngăn & tiểu trụ [54], [55], [58]. Van mũi trong Van mũi ngoài Hình 1.2 Vị trí van mũi trong và van mũi ngoài “Nguồn: John S. Rhee, 2010” [54] Vùng van mũi Cuốn mũi dƣới Thành bên mũi Vách ngăn Van mũi trong Hình 1.3 Các cấu trúc liên quan van mũi trong “Nguồn: John S. Rhee, 2010” [54]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất