ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN VĂN THANH
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG NGHỆ THẺ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG MINH MK
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN VĂN THANH
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG NGHỆ THẺ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG MINH MK
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG VĂN HẢI
Hà Nội – 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................. 4
1.1. Chiến lƣợc và chiến lƣợc kinh doanh..................................................... 4
1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc ................................................................................ 4
1.1.2. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ............................................... 6
1.2. Phân tích môi trƣờng ngành của doanh nghiệp. .................................... 11
1.2.1. Mức độ cạnh tranh của các nhà cung cấp hiện có trong ngành ............... 13
1.2.2. Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .......................... 15
1.2.3. Quyền năng của khách hàng ................................................................... 18
1.2.4. Quyền năng của nhà cung cấp ................................................................. 19
1.2.5. Các Sản phẩm thay thế ............................................................................ 20
1.2.6. Tổng hợp phân tích môi trƣờng bên ngoài .............................................. 21
1.3 Phân tích nội bộ doanh nghiệp ............................................................. 23
1.3.1 Quá trình sản xuất ..................................................................................... 23
1.3.2. Tài chính kế toán ..................................................................................... 24
1.3.3. Hoạt động quản trị ................................................................................... 24
1.3.4. Hoạt động Marketing ........................................................................... 2625
1.3.5. Hoạt động nghiên cứu và phát triển. ........................................................ 26
1.3.6. Hệ thống thu nhập và xử lý thông tin ..................................................... 27
1.3.7. Phân tích chuỗi giá trị (Value Chain) ................................................. 2827
1.4. Xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh ................................... 3130
1.4.1. Tổng hợp phân tích môi trƣờng bên trong và bên ngoài - SWOT....... 3130
1.4.2. Các chiến lƣợc kinh doanh trong thực tiễn .......................................... 3534
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................ 4544
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 4544
2.1.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu. .............................................................. 4544
2.1.2 Phƣơng pháp phân tích. ....................................................................... 4644
2.2 Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 4745
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CÔNG NGHỆ THẺ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG MINH MK4846
3.1 Giới thiệu công ty cổ phần thông minh MK ....................................... 4846
3.1.1 Quá trình hình thành của Công ty Cổ phần Thông minh MK. ............. 4946
3.1.2 Các hoạt động của công ty ................................................................... 5351
3.1.3 Các khách hàng chính của Công ty Cổ phần Thông minh MK ............ 5451
3.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần Thông minh MK ........... 5553
3.1.5. Lịch sử hình thành và phát triển. ......................................................... 5856
3.1.6. Các bƣớc phát triển quan trọng của MK Smart ................................... 5958
3.1.7. Đối tác đầu tƣ chiến lƣợc ..................................................................... 6260
3.1.8 Các liên kết hiện tại của MK Smart ..................................................... 6260
3.1.9. Các chứng chỉ đạt đƣợc: ...................................................................... 6462
3.1.10. Các lĩnh vực hoạt động- sản phẩm - dịch vụ chính của MK Smart... 6563
3.1.11. Một số Khách hàng tiêu biểu của MK Smart .................................... 6664
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 6664
3.2.1 Hoạt động sản xuất ............................................................................... 6664
3.2.2 Kết quả kinh doanh ............................................................................... 6765
3.2.3 Cơ cấu nhân sự...................................................................................... 6765
3.2.4 Các chỉ số tài chính ............................................................................... 6866
3.3. Phân tích nội bộ Công ty MK ................................................................ 6967
3.4. Phân tích môi trƣờng bên ngoài .............................................................. 7977
3.4.2. Môi trƣờng vi mô ................................................................................ 8583
3.4.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ................................................ 9290
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG
NGHỆ THẺ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG MINH MK ĐẾN NĂM 20209593
4.1 Xác định sứ mệnh và mục tiêu .......................................................... 9593
4.1.1 Xác định sứ mệnh ................................................................................. 9593
4.1.2 Xác định mục tiêu ................................................................................. 9694
4.2 Đề xuất các chiến lƣợc kinh doanh công nghệ thẻ của công ty Cổ phần
Thông minh MK đến năm 2020 .............................................................. 9795
4.2.1 Hình thành chiến lƣợc thông qua ma trận SWOT ................................ 9795
4.2.2 Phân tích các chiến lƣợc đã đề xuất ...................................................... 9997
4.3 Lựa chọn chiến lƣợc thông qua ma trận QSPM ................................ 10199
4.4 Các giải pháp triển khai chiến lƣợc ............................................... 103101
4.4.1. Đa dạng sản phẩm và tích hợp công nghệ trên thẻ .......................... 104102
4.4.2. Marketing cho MK Smart ................................................................ 104102
4.4.3. Về sản phẩm thẻ ............................................................................... 105103
4.4.4. Về giá ............................................................................................... 105103
4.4.5. Về phân phối .................................................................................... 105103
4.4.6. Chiêu thị ........................................................................................... 106104
4.4.7. Nghiên cứu và phát triển.................................................................. 106104
4.4.8. Giải pháp quản trị chất lƣợng .......................................................... 106104
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 107105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 109107
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
viết tắt
1
ID
Identification
2
MK Smart
Cổ phần Thông minh MK (MK Smart™)
3
PIN
Personal Identification Number) là mã số định
danh cá nhân, dùng để xác nhận ngƣời dùng.
Subscriber Identity Module, là thẻ nhớ thông minh
4
SIM
sử dụng trên điện thoại di động, lƣu trữ những thông
tin nhƣ số điện thoại, mã số mạng di động
5
Thẻ VIP
Member Card
Member card là hệ thống thẻ tiêu dùng thông minh
tích hợp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng : giảm giá mua
hàng, tích lũy điểm, chăm sóc chủ thẻ, bảo dƣỡng
6
WTO
thiếtchức
bị công
nghệ số
.. .Thế
và nhiều
Tổ
Thƣơng
mại
giới quyền lợi khác
dành riêng cho đối tƣợng khách hàng cao cấp (VIP)
của các doanh nghiệp trong hệ thống
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1.
Bảng 1.1
Phân loại chiến lƣợc công nghệ
12
2.
Bảng 2.1
Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE)
28
3.
Bảng 2.2
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
30
4.
Bảng 2.3
Sơ đồ ma trận SWOT
33
5.
Bảng 2.4
Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng
34
6.
Bảng 3.1
Danh sách những khách hàng chính của MK Smart
44
7.
Bảng 3.2
Các chứng chỉ đạt đƣợc của MK Smart
54
8.
Bảng 3.3
9.
Bảng 3.4
Kết quả kinh doanh
57
10.
Bảng 3.5
Cơ cấu nhân sự
57
11.
Bảng 3.6
Các chỉ số tài chính
58
12.
Bảng 3.7
Thị trƣờng kinh doanh của MK Smart
66
13.
Bảng 3.8
Tình hình tài chính của MK Smart
67
14.
Bảng 3.9
Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ.
70
15.
Bảng 3.10
Ma trận hình ảnh cạnh tranh.
82
16.
Bảng 3.11
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.
85
Các lĩnh vực hoạt động- sản phẩm - dịch vụ
chính của MK Smart
ii
55
17.
Bảng 4.1
Ma trận SWOT của MK Smart
90
18.
Bảng 4.2
Ma trận QSPM của Công ty MK
94
19.
Bảng 4.3
Bảng tổng hợp các căn cứ đề xuất giải pháp
98
Hình 1.1. Các chiến lược đột biến và chiến lược có cân nhắc ................... 5
Hình 1.2 Quy trình xây dựng chiến lược ...................................................... 6
Hình 1.3: Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh ................................ 11
Hình 1.4: Mô hình của Michael Porter về năm lực lượng cạnh tranh ...... 12
Bảng 1.1: Bảng đánh giá tác động của cơ hội đối với Công ty ................ 21
Bảng 1.2: Bảng đánh giá tác động của thách thức đối với Công ty ......... 22
Hình 1.5: Sơ đồ chuỗi giá trị .................................................................... 2928
Hình 1.6: Sơ đồ các mục tiêu chức năng chéo và chuỗi giá trị. ........... 3130
Hình 1.7: Sơ đồ Ma trận SWOT ............................................................... 3433
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu. (Nguồn tác giả tự tổng hợp và thiết kế năm 2014) .................................................................................................. 4845
Hình 3.1: Logo của Công ty cổ phần thông minh MK ............................ 4846
Bảng số 3.1: Danh sách những khách hàng chính của MK Smart ...... 5452
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần Thông minh MK
.................................................................................................................... 5553
Biểu đồ 3.1: tăng trưởng nhân sự của MK Smart trong 03 năm gần đây
.................................................................................................................... 5654
Biểu đồ 3.2: Thống kê phân loại trình độ học vấn trong công ty MK ... 5654
Hình 3.3: Hệ thống mạng lƣới phân phối sản phẩm dịch vụ của MK Smart......... 6361
Bảng 3.2: Các chứng chỉ đạt được của MK Smart ................................ 6462
Bảng 3.3: Các lĩnh vực hoạt động- sản phẩm - dịch vụ chính của MK Smart ....... 6563
Hình 3.4: Logo của một số khách hàng tiêu biểu của MK Smart ......... 6664
Biều đồ 3.3: Sản lượng thẻ và form- nguồn MK Smart 2014 ............... 6664
Bảng 3.4: Kết quả kinh doanh .................................................................. 6765
Biều đồ 3.4: Tăng trưởng doanh thu - nguồn MK Smart, 2014 ........... 6765
Bảng 3.5: Cơ cấu nhân sự ....................................................................... 6765
Bảng 3.6: Các chỉ số tài chính ................................................................. 6866
Biểu đồ 3.5: Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận qua các năm 20112013 ............................................................................................................ 6866
Biểu đồ 3.6: Tăng trưởng nhân sự từ 2011-2013 của MK Smart ........ 7068
Biểu đồ 3.7: Số lƣợng sản xuất thẻ thông minh của MK Smart .......................... 7472
Bảng 3.7: Thị trường kinh doanh của MK Smart ................................... 7473
Bảng 3.8: Tình hình tài chính của MK Smart ........................................ 7674
Bảng 3.9: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ. ....................................... 7876
Biểu đồ 3.8: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2010-2013 ....... 8280
Bảng 3.10: Ma trận hình ảnh cạnh tranh. ............................................... 9088
Bảng 3.11. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ............................... 9391
Bảng 4.1: Ma trận SWOT của MK Smart ................................................ 9896
iii
Bảng 4.2 Ma trận QSPM cho Công ty MK ............................................ 10199
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp các căn cứ đề xuất giải pháp. ................... 103101
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT
Hình
Nội dung
Trang
1.
Hình 2.1
Sơ đồ REV [17]
24
2.
Hình 2.2
Mô hình ba giai đoạn quản trị chiến lƣợc
26
3.
Hình 2.3
Sơ đồ tổng quát môi trƣờng vi mô
29
4.
Hình 2.4
Khung nghiên cứu.
37
5.
Hình 3.1
Logo của Công ty cổ phần thông minh MK
38
6.
Hình 3.2
7.
Hình 3.3
8.
Hình 3.4
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần
Thông minh MK
Hệ thống mạng lƣới phân phối sản phẩm dịch
vụ của MK Smart
Logo của một số khách hàng tiêu biểu của MK
Smart
v
45
53
56
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Biểu đồ
Nội dung
Tăng trƣởng nhân sự của MK Smart trong 03
Trang
1.
Biểu đồ 3.1
2.
Biểu đồ 3.2
3.
Biểu đồ 3.3 Sản lƣợng thẻ và form- nguồn MK Smart 2014
56
4.
Biểu đồ 3.4 Tăng trƣởng doanh thu - nguồn MK Smart, 2014
57
5.
Biểu đồ 3.5
6.
Biểu đồ 3.6
7.
Biểu đồ 3.7
8.
Biểu đồ 3.8
năm gần đây
Thống kê phân loại trình độ học vấn trong
công ty MK
Tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận qua các
năm 2011-2013
Tăng trƣởng nhân sự từ 2011-2013 của MK
Smart
Số lƣợng sản xuất thẻ thông minh của MK
Smart qua các năm
Tốc độ tăng trƣởng GDP Việt Nam năm
2010-2013
vi
46
46
58
61
65
74
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong xu thế hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay, khoa học công nghệ tiến
bộ nhƣ vũ bão, sau khi hội nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đang từng bƣớc
phát triển không ngừng cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, dẫn đến sự cạnh tranh
giữa các Doanh nghiệp kinh doanh các loại thẻ trên thị trƣờng ngày càng gay
gắt và khốc liệt hơn. Do đó đòi hỏi phải có sự sáng tạo và không ngừng cải
tiến dịch vụ và công nghệ, đa dạng hóa phục vụ nhằm đáp ứng nhu khách
hàng ngày càng cao hơn trong xã hội.
Một doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển đòi hỏi phải có sự nhạy
bén trong việc nắm bắt nhu cầu cũng nhƣ thị hiếu của khách hàng. Bởi khách
hàng là yếu tố quan trọng quyết định cho sự thành bại của doanh nghiệp. Để
giảm rủi ro trong kinh doanh, thu hồi vốn nhanh, tăng thị phần thì doanh nghiệp
phải có những biện pháp và chiến lƣợc riêng cho mình. Ngoài việc chú trọng đến
chất lƣợng dịch vu, sản phẩm thì việc xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh hoàn
chỉnh cho Doanh nghiệp là một vấn đề tất yếu, quan trọng.
Nhìn nhận vấn đề này từ những năm 2005, Công ty Cổ phần Thông
minh MK (MK Smart™) do Chủ tịch Hội đồng quản trị - Tổng Giám đốc
Nguyễn Trọng Khang đã nghiên cứu tiếp cận công nghệ tiên tiến của trên thế
giới để đƣa các loại thẻ nhựa vào hệ thống ngân hàng và đã đạt đƣợc những
thành công nhất định, nhƣng những MK Smart đã làm đƣợc thì chƣa đƣợc
bao nhiêu, không nổi trội hơn so với những đối thủ khác và với sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt, sự thay đổi chóng mặt về công nghệ cũng nhƣ yêu cầu
khắt khe của thị trƣờng, việc tìm ra hƣớng đi đúng và mang lại nhiều hiệu quả
là việc mà Công ty Cổ phần Thông minh MK đang rất quan tâm. Do đó
nghiên cứu thực trạng kinh doanh công nghệ thẻ và “Chiến lƣợc kinh doanh
công nghệ thẻ tại Công ty Cổ phần Thông minh MK” là việc làm hết sức cần
thiết.
1
Xuất phát từ chủ đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu chính đƣợc đặt ra
là: Công ty cổ phần Thông minh MK sẽ theo đuổi chiến lược kinh doanh
công nghệ thẻ nào ?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích
Mục đích chính của Luận văn là lựa chọn đƣợc chiến lƣợc kinh doanh
công nghệ thẻ cho Công ty Cổ phần Thông minh MK đến năm 2020.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích đề ra, Luận văn phải hoàn thành các nhiệm
vụ cơ bản sau:
- Xác lập khung lý thuyết về hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
- Phân tích các căn cứ hình thành chiến lƣợc kinh doanh thẻ của Công ty
Cổ phần Thông minh MK.
-
Đề xuất và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh công nghệ thẻ cho Công ty
Cổ phần Thông minh MK đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chính của Luận văn là Chiến lƣợc kinh doanh
của doanh nghiệp. Cụ thể, Luận văn tập trung vào hoạch định chiến lƣợc kinh
doanh cho doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Công ty Cổ phần Tập đoàn MK, cổ đông chính của MK Smart, có rất nhiều
lĩnh vực kinh doanh liên quan đến công nghệ thẻ: Kinh doanh buôn bán các sản
phảm thẻ, các loại máy in thẻ để bàn và hệ thống in tập trung, hệ thống kiểm soát
đóng gói và PIN, giải pháp phát hành thẻ, giải pháp cá thể hóa thẻ thông minh,
giải pháp phát hành hộ chiếu, giải pháp quản lý giá trị trả trƣớc thông minh, giải
pháp kiểm soát ra vào cổng điện tử ... Công ty Cổ phần Thông minh MK chuyên
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thẻ và các sản phẩm giấy vi tính; cũng nhƣ
2
cung cấp dịch vụ in ấn, cá thể hóa thẻ cho khách hàng. Sản phẩm thẻ bao gồm: thẻ
SIM, thẻ ngân hàng, thẻ VIP, thẻ thành viên, thẻ cào, thẻ nhận dạng ID, thẻ chìa
khóa, thẻ vé xe bus, thẻ vé giữ xe… và các sản phẩm giấy vi tính bao gồm: hóa
đơn GTGT, vận đơn, hóa đơn ATM, nhật ký ATM, biên lai POS… Nhƣng do
thời gian còn hạn hẹp tác giả chỉ nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh công nghệ thẻ
ngân hàng của Công ty Cổ phần Thông minh MK để từ đó đƣa ra đƣợc giải pháp
về chiến lƣợc kinh doanh công nghệ thẻ tại Công ty cổ phần Thông minh MK.
4. Những đóng góp của luận văn
Đƣa ra đƣợc chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, nhằm phát triển hoạt động
công nghệ thẻ ngân hàng rộng khắp cả nƣớc; đƣa ra đƣợc việc thực hiện chiến
lƣợc kinh doanh công nghệ thẻ ngân hàng; góp phần định hƣớng việc kinh
doanh một cách hiệu quả hơn.
Tìm đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu trong lĩnh vực kinh doanh công
nghệ thẻ ngân hàng của Công ty Cổ phần Thông minh MK; ứng dụng thực
hiện chiến lƣợc kinh doanh công nghệ thẻ ngân hàng áp dụng vào thực tế một
cách hiệu quả hơn.
5. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc bố cục thành 4 chƣơng:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CÔNG NGHỆ THẺ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG
MINH MK
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CÔNG NGHỆ THẺ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG MINH MK ĐẾN
NĂM 2020
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Chiến lƣợc và chiến lƣợc kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ chiến lƣợc đầu tiên đƣợc sử dụng trong lĩnh vực quân sự.
Dần dần, chiến lƣợc đƣợc sử dụng trong những lĩnh vực khác của đời sống
kinh tế - xã hội. Theo đó, thuật ngữ chiến lƣợc là sự kết hợp của từ chiến (戦),
nghĩa là chiến đấu, tranh giành và từ lƣợc (略), nghĩa là mƣu, tính. Nhƣ vậy,
hiểu đơn giản thì chiến lƣợc là những mƣu tính nhằm chiến đấu và quan trọng
hơn, giành chiến thắng (Hoàng Văn Hải, 2010). Trong từ điển di sản văn hoá
Mỹ cũng có nêu định nghĩa phản ánh nguồn gốc quân sự của cụm từ chiến
lƣợc nhƣ sau: “ Là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, đƣợc ứng dụng để
lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến dịch quy mô lớn”.
Cho đến nay, nội dung kế hoạch vẫn còn là một bộ phận quan trọng
trong hầu hết các định nghĩa quản trị chiến lƣợc. Ví dụ, Alfred Chandler
(trƣờng Harvard) định nghĩa chiến lƣợc: “ Là xác định những mục tiêu cơ bản
dài hạn của một doanh nghiệp, và thực hiện chƣơng trình hành động cùng với
việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc những mục tiêu ấy”. Tƣ
tƣởng thể hiện rõ ràng trong định nghĩa của ông Chandler là quá trình hoạch
định có tính toán sáng suốt (rational planning), Doanh nghiệp đƣợc mô tả
dƣới dạng đƣợc lựa chọn những mục đích cho mình, xác định chƣơng trình
hành động (chiến lƣợc) để có thể hoàn thành tốt nhất những mục đích đó và
phân bổ những nguồn lực tƣơng ứng. Tƣơng tự, James B.Quinn của trƣờng
đại học Dartmouth đã đƣa ra định nghĩa chiến lƣợc nhƣ sau: “ Đó là mẫu hình
hoặc kế hoạch của một tổ chức để phối hợp những mục tiêu chủ đạo, các
chính sách và thứ tự hành động trong một tổng thể thống nhất”. Cũng kiểu
4
định hƣớng nhƣ thế, Wiliian F.Glueck phát biểu nhƣ sau: “Chiến lƣợc là một
kế hoạch thống nhất, toàn diện và phối hợp, đƣợc thiết kế để đảm bảo rằng
những mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp đạt đƣợc thành tựu”.
Mặc dù có nhiều điểm hấp dẫn, các định nghĩa theo hƣớng kế hoạch
hóa (planning – based) vẫn gặp phải một số phê phán. Ông Henry Mintzberg
của trƣờng đại học McGill đã chỉ ra rằng cách tiếp cận này đã ngầm thừa nhận
một giả thiết không đúng là chiến lƣợc công ty luôn là kết quả của quá trình
kế hoạch hóa có tính dự định từ trƣớc. Theo học giả này, các định nghĩa nhấn
mạnh các khía cạnh kế hoạch đã bỏ qua một điểm là chiến lƣợc công ty có thể
nổi lên từ nội bộ công ty mà không thông qua bất kỳ một kế hoạch chính thức
nào (xem hình 1.1). Nghĩa là, chiến lƣợc công ty có thể do chính những ngƣời
nhân viên bình thƣờng của công ty đề cử, thậm chí không có dự định từ trƣớc.
Thực tế, các chiến lƣợc công ty có thể nổi lên từ việc giải quyết những hoàn
cảnh không dự báo trƣớc đƣợc. Ý tƣởng của ông Mintzberg là chiến lƣợc có
thể rộng lớn hơn những gì mà công ty dự định hoặc đặt ra kế hoạch để thực
hiện; nó còn là những gì thực sự đƣợc tiến hành. Với tƣ duy này, ông định
nghĩa: “Chiến lƣợc là một mẫu hình trong dòng chảy các quyết định và
chƣơng trình hành động” (strategy as a pattern in a stream of decisions or
actions). Mẫu hình có thể là sản phẩm của bất kỳ kiểu chiến lƣợc nào – chiến
lƣợc đƣợc thiết kế từ trƣớc và thực tế tiến hành, hoặc chiến lƣợc đột biến.
Mintzberg lý giải rằng, các chiến lƣợc đột biến thƣờng mang lại thành công,
và có thể thích hợp hơn là những chiến lƣợc dự định.
Chiến lƣợc
dự định
Chiến lƣợc
có cân nhắc
Chiến lƣợc
không hiện thực
Chiến lƣợc
thực thi
Chiến lƣợc
đột biến
Hình 1.1. Các chiến lƣợc đột biến và chiến lƣợc có cân nhắc
5
Nguồn: PGS.TS Lê Văn Tâm, “Quản trị chiến lược”.
Từ đó có thể đi đến khái niệm: Chiến lƣợc là chuỗi quyết định nhằm
định hƣớng phát triển và tạo ra thay đổi về chất bên trong doanh nghiệp. Khái
niệm này làm rõ vai trò thực sự của chiến lƣợc. Chiến lƣợc không chỉ giúp
doanh nghiệp giành thắng lợi trong cạnh tranh mà xa hơn nữa phải làm cho
doanh nghiệp phát triển hơn. Chính vì vậy trong thực tiễn ngƣời ta thƣờng gọi
chiến lƣợc là chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh
Để đƣa ra quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, trƣớc hết cần hình
dung về một quy trình xây dựng chiến lƣợc chung cho công ty. Theo mô hình
quản trị chiến lƣợc phổ biến thì khâu xây dựng chiến lƣợc với phƣơng diện là
một trong ba khâu chủ chốt sẽ bao gồm các bƣớc nhƣ ở hình1.2
Sứ mệnh và
mục tiêu chiến lƣợc
Phân tích nội bộ
(Điểm mạnh & điểm
yếu)
Lựa chọn
chiến lƣợc
Phân tích bên ngoài
(Cơ hội & thách thức)
CL bậc chức năng
8
CL kinh doanh
CL toàn cầu
CL toàn công ty
Hình 1.2 Quy trình xây dựng chiến lược
6
(Nguồn Giáo trình Quản trị chiến lƣợc - Hoàng Văn Hải - Đại học Kinh tế - ĐHQG HN(chủ biên năm 2010))
1.1.2.1. Sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
Thành phần đầu tiên của quá trình xây dựng chiến lƣợc là việc xác định
sứ mệnh và mục tiêu chủ đạo của một tổ chức. Sứ mệnh và mục tiêu chiến
lƣợc của công ty tạo ra ngữ cảnh để hình thành nên chiến lƣợc dự định và đƣa
ra các tiêu thức để đánh giá chiến lƣợc đột biến.
Sứ mệnh nêu rõ lý do tại sao công ty tồn tại và công ty cần phải làm
những gì. Ví dụ, sứ mệnh của một hãng hàng không quốc gia có thể xác định
là – thỏa mãn nhu cầu vận chuyển kỹ thuật cao với mức giá hợp lý cho các cá
nhân và tổ chức tại tất cả những vùng dân cƣ lớn trong miền Bắc Mỹ.
Mục tiêu chiến lƣợc chỉ rõ những gì công ty hy vọng sẽ đạt đƣợc ở tầm
dài hạn và trung hạn. Hầu hết các tổ chức lợi nhuận đặt ra hệ thống thứ bậc
các mục tiêu tối đa hóa lợi ích có cổ đông. Ví dụ, General Electric đặt ra mục
tiêu thứ 2 của mình là trở thành ngƣời đứng đầu hoặc đứng thứ hai trên những
thị trƣờng mà công ty đang hoạt động. Mục tiêu thứ hai thể hiện niềm tin của
GE là xây dựng thị phần ƣu trội là cách thức tốt nhất để đạt đƣợc mục tiêu bậc
một – tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông. Tƣơng tự, mục tiêu chủ đạo của
Coca - Cola là đƣa loại nƣớc giải khát này đến tận tay mọi khách hàng trên
thế giới. Nếu Coca-Cola đạt đƣợc mục tiêu thì hệ quả sau đó sẽ là nhiều khả
năng đem lại lợi ích lớn hơn cho các cổ đông. Các tổ chức phi lợi nhuận thì
thƣờng có tập hợp các mục tiêu đa dạng hơn.
1.1.2.2. Phân tích bên ngoài
Thành phần thứ hai của quá trình xây dựng chiến lƣợc là việc phân tích
môi trƣờng bên ngoài công ty. Mục tiêu của phân tích môi trƣờng bên ngoài
là để xác định các cơ hội và những đe dọa mang tính chiến lƣợc trong môi
7
trƣờng hoạt động của công ty. Trong giai đoạn này cần phân tích ba môi
trƣờng có liên quan với nhau là – môi trƣờng ngành sản xuất – kinh doanh mà
công ty hoạt động, môi trƣờng quốc gia và môi trƣờng vĩ mô rộng lớn hơn.
Phân tích môi trƣờng ngành là việc đánh giá cấu trúc cạnh tranh trong
lĩnh vực đó, gồm cả vị thế cạnh tranh của công ty và của các đối thủ chính,
cùng với giai đoạn phát triển trong ngành. Ngày nay, rất nhiều thị trƣờng
mang tính toàn cầu, nên phân tích môi trƣờng ngành còn có nghĩa là phân tích
tác động của quá trình toàn cầu hóa đối với tình thế cạnh tranh trong ngành.
Phân tích môi trƣờng quốc gia đòi hỏi cần đánh giá đƣợc liệu bối cảnh quốc
gia nơi công ty hoạt động có tạo điều kiện thuận lợi để công ty đạt đƣợc lợi
thế cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế hay không. Nếu không, công ty có thể
nên cân nhắc việc dịch chuyển một số hoạt động của mình sang các quốc gia
khác có bối cảnh có thể dễ khai thác đƣợc lợi thế cho mình. Phân tích môi
trƣờng vĩ mô bao gồm việc xem xét các yếu tố vĩ mô về kinh tế, xã hội, chính
quyền, pháp luật & công nghệ, có thể tác động đến công ty.
1.1.2.3. Phân tích nội bộ
Đây là thành phần thứ 3 của quá trình xây dựng chiến lƣợc, dùng để chỉ
ra đƣợc thế mạnh và điểm yếu trong công ty. Công việc phân tích này bao
hàm cách xác định số lƣợng và chất lƣợng các nguồn lực sẵn có trong công ty,
từ đó sẽ tìm ra các nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh. Chúng ta rà soát xem làm
thế nào mà các công ty đạt đƣợc lợi thế ấy, và sẽ thảo luận về vai trò của các
nguồn lực, khả năng, và đặc điểm riêng biệt (thế mạnh độc chiêu) của công ty
trong quá trình xây dựng và duy trì ƣu thế của mình. Việc xây dựng và duy trì
lợi thế cạnh tranh đòi hỏi công ty phải đạt đƣợc sự ƣu trội trong hiệu suất
công việc, chất lƣợng đổi mới, và luôn sẵn sàng đáp ứng khách hàng. Thế
mạnh của công ty sẽ tạo nên tính ƣu việt mới trong những lĩnh vực đó, trong
khi những điểm yếu sẽ dẫn đến kết quả kinh doanh không mấy khả quan.
8
1.1.2.4. Lựa chọn chiến lược
Thành phần tiếp theo là việc tạo ra một loạt chiến lƣợc thay thế nhau,
dựa theo ngữ cảnh các điểm mạnh và điểm yếu của công ty cũng nhƣ các cơ
hội và đe dọa của môi trƣờng bên ngoài đã đƣợc phân tích. So sánh điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức thƣờng đƣợc gọi là phép phân tích
SWOT. Chủ định của phép phân tích SWOT là phải xây dựng đƣợc thế mạnh
của công ty nhằm khai thác đƣợc mọi thời cơ có thể, phản công lại các thách
thức và điều chỉnh đƣợc các điểm yếu của công ty. Để chọn đƣợc một chiến
lƣợc thích hợp nhất giữa một loạt các chiến lƣợc có từ phép phân tích SWOT
tạo nên công ty phải đánh giá từng chiến lƣợc tƣơng ứng với khả năng đạt
đƣợc các sứ mệnh và mục tiêu chiến lƣợc. Các chiến lƣợc thay thế có thể
đƣợc chứa đựng ở các bậc – chiến lƣợc chức năng, chiến lƣợc bậc kinh doanh,
chiến lƣợc toàn công ty và chiến lƣợc toàn cầu. Quá trình lựa chọn chiến lƣợc
đòi hỏi công ty phải biết cách xác định tập hợp các chiến lƣợc ở các bậc sao
cho có khả năng tồn tại và phát đạt nhất trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu
và đầy biến động của hầu hết các ngành công nghiệp hiện đại.
Chiến lược chức năng (function-level strategy). Lợi thế cạnh tranh bắt
nguồn từ khả năng của công ty đạt đƣợc sự ƣu trội về hiệu quả, chất lƣợng.
đổi mới và đáp ứng khách hàng. Tại bậc chiến lƣợc chức năng, các chiến lƣợc
sẽ định hƣớng trực tiếp nhằm hoàn thiện tính hiệu quả của các chức năng
trong công ty, chẳng hạn nhƣ chức năng sản xuất, marketing, quản lý vật liệu,
R&D, và nhân lực.
Chiến lược kinh doanh (business-level strategy). Chiến lƣợc bậc này
chứa đựng chủ đề cạnh tranh tổng thể mà công ty nhấn mạnh, cách thức công
ty định vị mình trên thị trƣờng để thu đƣợc lợi thế cạnh tranh, và các chiến
lƣợc định vị khác nhau có thể đƣợc ứng dụng trong khung cảnh các ngành
kinh doanh khác nhau. Thông thƣờng có 3 chiến lƣợc chung trong kinh
9
- Xem thêm -