Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...

Tài liệu Chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh thanh hóa

.PDF
67
191
84

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Nguyễn Thu Hương Nguyễn Thu Hương i Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 3 1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại ................................. 3 1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại............................... 3 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại ............................................ 4 1.1.3.1. Dựa vào mục đích tín dụng: .............................................................. 4 1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng ................................................................. 5 1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: ............................... 5 1.1.3.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng. ....................................................... 6 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại ......................................... 8 1.2. Thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại ....................................... 8 1.2.1. Khái niệm của thẩm định tín dụng ....................................................... 8 1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng................................................................ 9 1.2.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng ......................................................... 10 1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại.................... 10 1.2.4.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng ................................... 10 1.2.4.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng ............................... 13 1.2.4.2.1. Đối với khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình .......................... 13 1.2.4.2.2. Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp ..................................... 13 1.2.4.3. Thẩm định dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh ...... 15 1.2.4.4. Thẩm định tài sản bảo đảm.............................................................. 20 1.2.4.5. Thẩm định khả năng đáp ứng thời hạn vay và nhu cầu khách hàng 20 Nguyễn Thu Hương ii Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại .................... 21 1.3.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định ................................................... 21 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ........................ 21 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng ......................... 22 1.3.3.1. Kết quả thẩm định tình hình tài chính của khách hàng ................... 22 1.3.3.2. Thời gian thẩm định ........................................................................ 23 1.3.3.3. Chi phí thẩm định ............................................................................ 24 1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng ..................... 24 1.3.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan................................................................... 24 1.3.4.2. Nhóm nhân tố khách quan. .............................................................. 25 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 26 Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA... 27 2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ............................................................................. 27 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................ 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ...................................................... 29 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................... 31 2.1.3.1. Công tác huy động vốn.................................................................... 31 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng .......................................................................... 32 2.1.3.3. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ...................................................... 32 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh ...................................................................... 33 2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ............................................................................... 34 Nguyễn Thu Hương iii Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................ 34 2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ............................................................................. 36 2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ............................................................................... 39 2.3.1. Phân tích chất lượng thẩm định tín dụng theo các tiêu chí ................ 39 2.3.2. Kết quả đạt được ................................................................................ 40 2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................... 41 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 43 Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA ............................................................... 44 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và chất lượng thẩm định tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa .................... 44 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ..................................... 44 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ......................................... 45 3.1.3. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ........................ 45 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa .................................... 46 3.2.1. Hoàn thiện quy trình, nghiệp vụ tín dụng........................................... 46 3.2.2. Hoàn thiện thẩm định tư cách khách hàng ......................................... 47 3.2.3. Hoàn thiện thẩm định tài chính khách hàng ....................................... 47 3.2.4. Hoàn thiện thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, dự án vay vốn của khách hàng ................................................................................................ 49 3.2.5. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm ............................................ 50 Nguyễn Thu Hương iv Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 3.2.6. Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược nhằm củng cố và mở rộng khách hàng....................................................................................................... 51 3.2.7. Hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ tín dụng ..................................... 52 3.2.8. Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ...................... 53 3.3. Kiến nghị bổ sung giải pháp gắn với nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng. ................................................................................................................ 55 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 55 3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................. 57 3.3.3. Kiến nghị với khách hàng ..................................................................... 57 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 58 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 59 Nguyễn Thu Hương v Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNo&PTNT, Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn CBTD Cán bộ tín dụng CBTĐ Cán bộ thẩm định PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh DAĐT Dự án đầu tư NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng KT Kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo Nguyễn Thu Hương vi Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Hoạt động huy động vốn ............................................................... 31 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 33 Bảng 2.3. : Tổng hợp kết quả hoạt động cho vay ........................................... 34 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ. ............................................................................. 35 Bảng 2.5. Tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ....................................................................................................... 39 Nguyễn Thu Hương vii Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Từ trước đến nay, hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Quá trình thẩm định sẽ giúp Ngân hàng tính toán và dự báo được hiệu quả của phương án và dự án mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, phát triển kinh tế đất nước. Từ đó Ngân hàng sẽ có quyết định đầu tư đúng đắn, cho vay các phương án, dự án tốt và từ chối nếu không thấy khả thi. Từ đó cũng có thể hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng… NHNo&PTNT Việt Nam là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam hiện nay với hoạt động tín dụng luôn mang lại lợi nhuận tốt. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng luôn đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu và mức độ rủi ro tín dụng thấp. Để đạt được những kết quả này, NHNo&PTNT Việt Nam đã rất chú trọng đến công tác thẩm định tín dụng và có một hệ thống thẩm định tín dụng hiệu quả. Như vậy thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng Thương mại. Một Ngân hàng hoạt động an toàn với các khoản vay có chất lượng sẽ thu hút được khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học được ở trường, cùng những kiến thức đã thu thập được trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại NHNNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thanh Hóa, em đã chọn đề tài: “Chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp Nguyễn Thu Hương 1 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” để viết khóa luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu hoạt động thẩm định tín dụng của ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thanh Hóa để từ đó đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng ngiên cứu: hoạt động thẩm định và chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu: Các báo cáo, tài liệu của Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam-chi nhánh tỉnh Thanh Hóa, thông tin trên báo chí, webside. - Các phương pháp thống kê, phân tích. - Phương pháp so sánh biến động của các dãy số qua các năm. - Phân tích số liệu, đánh giá số liệu thông qua số tương đối và số tuyệt đối. 5. Bố cục khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương II: Thực trạng thẩm định tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Nguyễn Thu Hương 2 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1. 1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn mà là quan hệ chuyển dịch vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại − Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối dtượng trong nền kinh tế quốc dân. − Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình. − Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các Nguyễn Thu Hương 3 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế. − Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật sau: + Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn. + Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. + Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Dựa vào những tiêu thức khác nhau, chúng ta có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau. 1.1.3.1. Dựa vào mục đích tín dụng: - Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây sửa nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu… Nguyễn Thu Hương 4 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính - Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. - Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. - Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc- thiết bị. 1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: - Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Nguyễn Thu Hương 5 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính - Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.1.3.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng. - Chiết khấu thương phiếu: Chiết khấu thương phiếu là việc Ngân hàng ứng trước một giá trị cho thương phiếu đổi lấy việc chuyển giao quyền sở hữu thương phiếu. Thương phiếu được hình thành chủ yếu từ quá trình mua bán chịuhàng hoá và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. Người bán (hoặc người thụ hưởng) có thể giữ thương phiếu đến hạn để đòi tiền người mua (hoặc người phải trả) hoặc mang đến Ngân hàng để xin chiết khấu trước hạn. Nghiệp vụ chiết khấu được coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa Ngân hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Để thuận tiện cho khách hàng, Ngân hàng thường ký với khách hợp đồng chiết khấu. Khi cần chiết khấu, khách hàng chỉ cần gửi thương phiếu lên Ngân hàng xin chiết khấu. Ngân hàng sẽ kiểm tra chất lượng của thương phiếu và thực hiện chiết khấu. - Cho vay: Cho vay là việc Ngân hàng cấp vốn cho khách hàng với cam kết khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận, là khoản mục tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Cho vay được chia thành: +,Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. +, Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho Nguyễn Thu Hương 6 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính vay tương đối phổ biến của Ngân hàng đối với những khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. +, Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. +,Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. +, Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. +, Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay trả góp thường áp dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc lâu bền. +, Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. +, Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút. Nguyễn Thu Hương 7 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính - Cho thuê tài sản (thuê-mua): Thuê mua là sự thoả thuận trong đó người cho thuê chuyển cho người đi thuê quyền sử dụng một loại tài sản trong một thời gian nhất định. Cho thuê có hai hình thức chủ yếu là cho thuê nghiệp vụ và thuê tài chính. Cho thuê nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu thuê trong thời gian ngắn, người đi thuê không có dự định mua tài sản đó để sử dụng lâu dài. Cho thuê tài chính đáp ứng nhu cầu cho thuê trong thời gian dài và người đi thuê có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê. Trong nghiệp vụ cho thuê, Ngân hàng phải xuất tiền theo yêu cầu của khách hàng và sau một thời gian nhất định phải thu đủ gốc và lãi. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy cho thuê được xếp vào tín dụng trung và dài hạn. - Bảo lãnh: là cam kết của Ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Bảo lãnh thường có 3 bên: Bên hưởng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh. Bảo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín của Ngân hàng cho khách hàng, qua đó khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hoá, thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại - Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội. 1.2. Thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm của thẩm định tín dụng Thẩm định tín dụng là việc tiến hành nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nội dụng kinh tế - kĩ thuật của phương án, dự Nguyễn Thu Hương 8 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội để cho phép đầu tư và quyết định tài trợ vốn. Khác với lập dự án đầu tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của Ngân hàng. Khi lập dự án khách hàng, do mong muốn được vay vốn, có thể đã thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần được xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm sút đến mức quyết định không cho vay. 1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng Việc thẩm định tín dụng trước khi cấp vốn cho khách hàng nhằm các mục đích: - Hạn chế rủi ro tín dụng. - Nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. - Hạn chế rủi ro đạo đức trong kinh doanh ngân hàng. - Ổn định thị trường tài chính. Vì mục đích của thẩm định tín dụng là nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay. Do vậy để giúp cho CBTD và lãnh đạo Ngân hàng có thể mạnh dạn và tránh sai lầm trong ra quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt được những mục tiêu sau: - Đánh giá được mức đô ̣ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp cho Ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. - Phân tích, đánh giá mức đô ̣rủi ro của dự án khi quyết định cho vay - Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay: +, Cho một dự án không khả thi vay +, Từ chối cho vay một dự án tốt. Nguyễn Thu Hương 9 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 1.2.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng Hoạt động cho vay của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Do đó công tác thẩm định tín dụng trước khi cấp vốn cho khách hàng là thực sự cần thiết. Mỗi hồ sơ vay vốn đều phải tuân thủ các thủ tục và đầy đủ giấy tờ cần thiết trong đó có phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư. Quá trình thẩm định sẽ giúp Ngân hàng tính toán và dự báo được hiệu quả của phương án và dự án mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Từ đó Ngân hàng sẽ có quyết định cho vay, đầu tư đúng đắn, mang lại hiệu quả cao. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng… 1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng * Đánh giá về năng lực pháp lý - Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh: + Cá nhân vay vốn là công dân Việt nam có đủ từ 18 tuổi trở lên. + Không bị mất hoặc hạn chế năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Căn cứ xác định nhân thân: sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hoặc các giấy tờ tùy thân khác như giấy phép lái xe, hộ chiếu… + Giấy phép hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh (trong trường hợp pháp luật quy định phải có) - Đối với khách hàng là doanh nghiêp: + Doanh nghiệp vay vốn phải có đầy đủ tư cách pháp nhân (trừ doanh nghiệp tư nhân) theo quy định của pháp luật. + Xem xét điều lệ, quy chế tổ chức hoạt động của doanh nghiệp để nắm rõ phương thức quản trị, điều hành, xác định người đại diện theo pháp luật, Nguyễn Thu Hương 10 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân (Chủ tịch hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc). + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ về sự ủy quyền vay vốn…phải có hiệu lực trong thời hạn cho vay. * Đánh giá về trình độ tổ chức và quản lý - Mô hình tổ chức quản lý của khách hàng có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, quy mô hoạt động không, có những ưu điểm, thuận lợi, khó khăn gì trong việc quản lý. - Mô hình quản lý có mang tính chuyên môn hóa cao, tiếp cận các phương thức quản lý hiện đại hay không. * Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm quản lý, tư cách lãnh đạo doanh nghiệp (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) - Tuổi tác, trình độ học vấn, kinh nghiệm lãnh đạo. - Thời gian công tác, đảm nhiệm chức vụ, kết quả hoạt động của Doanh nghiệp từ sau khi Ban lãnh đạo đảm nhiệm chức vụ so với trước đây. - Nhận xét về tư cách đạo đức thông qua tiếp xúc, tìm hiểu các mối quan hệ của Lãnh đạo doanh nghiệp. - Tác phong, phương pháp điều hành, tính chuyên nghiệp trong quản lý. - Sự đoàn kết trong nội bộ lãnh đạo. - Sự am hiểu về tình hình sản xuất kinh doanh, dự án, thị trường của Ban lãnh đạo. - Tầm nhìn và định hướng phát triển doanh nghiệp. - Khả năng xử lý đối với các biến động bất lợi mà Doanh nghiêp, dự án có khả năng gặp phải. Việc tổ chức đánh giá trình độ tổ chức quản lý và uy tín của khách hàng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro do chủ quan của khách hàng gây nên như: rủi ro về đạo đức, rủi ro về thiếu kinh nghiêm, trình Nguyễn Thu Hương 11 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính độ, năng lực, khả năng thích ứng với thị trường, phát hiện những âm mưu lừa đảo ngay từ đầu của một số khách hàng. * Uy tín của khách hàng - Xem xét, đánh giá về mức độ tín nhiệm trong quan hệ với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng… - Mối quan hệ về công nợ, thanh toán của khách hàng với các bạn hàng. - Vị trí của khách hàng trên thương trường: chất lượng, giá cả hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm của khách hàng ở mức độ nào trên thị trường, mức độ chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm. * Đánh giá về quá trình phát triển và tình hình hoạt động của khách hàng - Quá trình thành lập và phát triển, tăng trưởng của khách hàng, mục tiêu hoạt động của khách hàng, có thời kỳ nào suy thoái không, có gặp phải biến cố, sự kiện xấu nào không, việc khắc phục như thế nào. - Những thành tích đã đạt được trong quá trình hoạt động. - Quy mô kinh doanh, công nghệ thiết bị, địa điểm hoạt động, loại hình sở hữu, những sản phẩm chính, những tiện ích, những mối quan hệ về tiêu thụ sản phẩm, quan hệ về tài chính. - Hoạt động kinh doanh hiện tại, các sản phẩm chính những năm gần đây. - Xem xét chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp, mục tiêu, dự định, mục đích của Doanh nghiệp, chiến lược phải mang tính thực tiễn trong phạm vi nguồn lực mà doanh nghiệp có, đồng thời phải có tính linh hoạt đủ để đáp ứng khả năng thay đổi của thị trường. - Phân tích khả năng cạnh tranh và phương thức tiếp thị của khách hàng: khách hàng phải tự khẳng định vị trí của mình trên thị trường bằng nguồn lực của mình (kinh nghiệm, quy mô, tính linh hoạt, khả năng quản lý, trình độ công nghệ…) * Đánh giá về tài sản thế chấp Nguyễn Thu Hương 12 Lớp CQ50/15.04 Khóa luận tốt nghiệp Học Viện Tài Chính - Người vay có những tài sản thế chấp thích hợp đối với những món vay không? - Tài sản thế chấp có đủ để trang trải món vay, lãi suất, phí, lệ phí và tất cả các chi phí phát sinh khác. 1.2.4.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng 1.2.4.2.1. Đối với khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình Cần có các giấy tờ chứng minh thu nhập, dư nợ tại các ngân hàng của khách hàng: bảng lương, CIC,... 1.2.4.2.2. Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính là nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp để có cơ sở ra những quyết định hợp lý. * Tài liệu sử dụng để phân tích: Các báo cáo trong 3 năm gần nhất và số liệu tình hình tài chính ở thời điểm hiện tại. Theo yêu cầu của ngân hàng, khi vay vốn khách hàng phải nộp loại bái cáo tài chính sau đây: - Bảng cân đối kế toán hay còn gọi bảng tổng kết tài sản - Báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo dòng ngân lưu - Thuyết minh các báo cáo tài chính - Các tài liệu tham khảo khác: Báo cáo tình hình công nợ, các khoản phải thu, các khoản phải trả, hàng tồn kho… * Nguyên tắc thẩm định, phân tích: Việc thẩm định và phân tích tài chính của khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở các số liệu do khách hàng cung cấp. Do đó, cần phải thẩm tra căn cứ lập báo cáo tài chính và tính xác thực của các thông tin, số liệu được cung cấp, cụ thể: Nguyễn Thu Hương 13 Lớp CQ50/15.04
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan