Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chất lượng các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh hưng yên...

Tài liệu Chất lượng các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh hưng yên

.PDF
103
8
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN XUÂN PHƢƠNG CHẤT LƢỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN XUÂN PHƢƠNG CHẤT LƢỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÍ MẠNH HỒNG Hà Nội – 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan! Bản luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành bằng sự nhận thức chính xác của bản thân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Phí Mạnh Hồng là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể của trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ước mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 Chương 1: CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 8 MỘT SỐ KHÍA CẠNH CHUNG ..................................................................... 8 1.1. Chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài: các tiêu chí đánh giá và yếu tố ảnh hưởng. ........................................................................................... 8 1.1.1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng...................................................... 8 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng. .................................................................... 12 1.2. Tầm quan trọng của chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài...... 15 1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và vai trò của nó đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển. .................... 15 1.2.2. Ý nghĩa của việc đảm bảo yêu cầu chất lượng đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài. ............................................................................ 17 1.3. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về nâng cao chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài. ................................................................................ 19 1.3.1. Kinh nghiệm của Thành phố Đà Nẵng. .......................................... 19 1.3.2. Kinh nghiệm thu hút đầu tư FDI chất lượng của tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. .............................................................................................. 26 1.3.3. Bài học rút ra cho tỉnh Hưng Yên. .................................................. 35 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2000 - 2014...................................................................................................... 38 2.1. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2000 - 2014. .......................................................................... 38 2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thu hút FDI thời gian qua. ................................................................................................... 38 2.1.2. Cơ cấu dòng vốn. ............................................................................ 43 2.2. Phân tích chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. ............................................................................................. 49 2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn và đóng góp ngân sách nhà nước. .............. 49 2.2.2. Nâng cao năng lực, trình độ công nghệ. ........................................ 54 2.2.3. Việc làm, thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ........ 56 2.2.4. Mức độ liên kết, ảnh hưởng và lan tỏa trong nền kinh tế. .............. 57 2.2.5. Tác động môi trường. ..................................................................... 59 2.3. Đánh giá chung ..................................................................................... 63 2.3.1. Thành tựu ........................................................................................ 63 2.3.2. Hạn chế. .......................................................................................... 66 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế. ....................................................... 69 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2015 -2020 .......................................................... 73 3.1. Bối cảnh trong và ngoài nước tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................... 73 3.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực. .......................................................... 73 3.1.2. Bối cảnh trong nước. ...................................................................... 76 3.2. Quan điểm và định hướng. .................................................................... 78 3.2.1. Quan điểm. ...................................................................................... 78 3.2.2. Định hướng. .................................................................................... 79 3.3. Giải pháp. .............................................................................................. 79 3.3.1. Giải pháp từ phía tỉnh Hưng Yên.................................................... 79 3.3.2. Kiến nghị giải pháp đối với cơ quan nhà nước trung ương. .......... 83 3.3.3. Các giải pháp khác. ........................................................................ 85 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương 2 ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á 3 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 4 EU Liên minh châu Âu 5 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 6 FEZ Khu kinh tế tự do 7 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 8 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế 9 KCN Khu công nghiệp 10 M&A Mua lại và sáp nhập 11 MNCs Công ty xuyên quốc gia 12 NSNN Ngân sách nhà nước 13 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 14 OECD Tổ chức hợp tác và phát triển 15 PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh 16 R&D Nghiên cứu và phát triển 17 TNCs Các công ty đa quốc gia 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 UNCTAD Diễn đàn Thương mại và Phát triển của Liên hợp quốc 20 USD Đồng đô la Mỹ 21 WB Ngân hàng thế giới 22 WTO Tổ chức thương mại thế giới i DANH MỤC CÁC BẢNG Nội dung STT Bảng 1 Bảng 1.1 Vốn FDI của tỉnh Quảng Đông qua các năm 27 2 Bảng 1.2 FDI ở Trung Quốc chia theo tỉnh giai đoạn 1997 - 2006 28 3 Bảng 2.1 Số dự án và vốn FDI đăng ký được tỉnh Hưng Yên cấp phép qua từng năm giai đoạn 2000 – 2014 41 4 Bảng 2.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Hưng Yên được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế 44 5 Bảng 2.3 Đầu tư nước ngoài được tỉnh Hưng Yên cấp phép phân theo đối tác đầu tư 46 6 Bảng 2.4 Đầu tư trực tiếp nước ngoài được tỉnh Hưng Yên cấp phép phân theo địa điểm đầu tư 48 7 Bảng 2.5 Cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 50 8 Bảng 2.6 Cơ cấu GDP của tỉnh Hưng Yên theo thành phần kinh tế 50 9 Bảng 2.7 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tỉnh Hưng Yên 51 10 Bảng 2.8 Đóng góp của khu vực FDI vào kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2000 - 2014 52 Bảng 2.9 Đóng góp của doanh nghiệp FDI vào ngân sách của tỉnh từ năm 2000 – 2014 53 Bảng 2.10 Kết quả quan trắc môi trường nước thải sau xử lý của Công ty TNHH JP Corolex Việt Nam năm 2102, 06 tháng đầu năm 2013 60 Bảng 2.11 Kết quả quan trắc môi trường nước mặt khu vực nguồn tiếp nhận nước thải, nước mưa của KCN Thăng Long II năm 2102 và 06 tháng đầu năm 2013 62 11 12 13 ii Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Gần 20 năm qua, từ khi tỉnh Hưng Yên được tái lập vào năm 1997, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nói riêng và các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung đã thể hiện vai trò là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực sản xuất, khai thông thị trường và gia tăng kim ngạch xuất khẩu, đóng góp ngân sách nhà nước, phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động. Nếu năm 2001, Hưng Yên mới thu hút được 02 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 31 triệu USD thì đến hết năm 2014 đã thu hút được 314 dự án, với tổng vốn đăng ký đạt 2.976.073 nghìn USD, tạo việc làm thường xuyên cho trên 51.000 lao động, chiếm trên 30% tổng số lao động toàn tỉnh. Trong cơ cấu kinh tế của tỉnh năm 2001, nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất với 38,04%, công nghiệp - xây dựng chiếm 32,44%, dịch vụ chiếm 29,52%, tổng thu ngân sách của tỉnh mới đạt hơn 358 tỷ đồng, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt khoảng 137 triệu USD, thu nhập và đời sống của nhân dân ở mức thấp, GDP bình quân đầu người đạt 4,23 triệu đồng/năm. Đến hết năm 2014, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã có sự thay đổi vượt bậc, tỷ trọng nông nghiệp trong GDP của tỉnh giảm còn 14,6%, công nghiệp - xây dựng tăng lên 47,48%, dịch vụ 37,25%, tổng thu ngân sách đạt 7.202 tỷ đồng, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 2.143 triệu USD, GDP bình quân đầu người đạt 35,62 triệu đồng/năm. Bên cạnh những đóng góp trực tiếp nêu trên, đầu tư nước ngoài đã có tác động lan tỏa đến các thành phần kinh tế khác, trong đó có việc khơi dậy các nguồn lực đầu tư nội tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy đổi mới và chuyển giao công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển ngành công 1 nghiệp phụ trợ. Đến nay, Hưng Yên đã trở thành điểm đến của nhiều tập đoàn hàng đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực khác nhau như LG, Toyota, Panasonic, Canon,... với những sản phẩm chất lượng quốc tế, đồng thời còn tạo động lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước trên địa bàn tỉnh nhằm thích ứng trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của cả nước. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), diễn đàn hợp tác kinh tế Á - ÂU (ASEM), Việt Nam giờ đây đã là một bộ phận cấu thành trong guồng quay của nền kinh tế thế giới. Đây là cơ hội rất lớn, song cũng đem lại nhiều thách thức, đặt nền kinh tế nước ta trước những diễn biến nhanh và phức tạp của nền kinh tế toàn cầu, tác động trực tiếp đến đầu tư nước ngoài và chất lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Đây là vấn đề mang tầm vĩ mô quốc gia, song cũng hết sức thiết thực, cấp bách đối với tất cả các địa phương, trong đó có Hưng Yên. Bởi lẽ, trong điều kiện nguồn vốn từ ngân sách và khu vực tư nhân nội tỉnh còn hạn chế, thì vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài càng trở thành nguồn lực quan trọng cho mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đến năm 2020 đưa Hưng Yên trở thành tỉnh khá trong cả nước và cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020. Tuy nhiên, việc thu hút dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thời gian qua chưa đạt được chất lượng như kỳ vọng. Tỷ lệ các dự án có sử dụng công nghệ cao còn thấp, ít thu hút được dự án có công nghệ nguồn. Nhiều dự án đi vào hoạt động dù đã thêm việc làm cho người lao động song chưa đóng góp phần được nhiều cho việc phát triển nguồn nhân lực. Công tác quản lý nhà nước đối với đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh còn bất cập, thể hiện qua các mặt như hiệu quả sử dụng tài nguyên đất đai còn thấp, chưa đồng bộ với hiệu quả kinh tế - xã hội; không ít dự án chưa được thẩm tra, xem xét 2 kỹ trước khi tiếp nhận ở các khía cạnh công nghệ, lao động, môi trường,... dẫn đến chất lượng dự án chưa cao. Thực tiễn trên đòi hỏi sự đánh giá nghiêm túc, định ra mục tiêu, xây dựng phương hướng, giải pháp có hiệu qủa và tính thực thi cao để tăng cường thu hút và nâng cao chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa tỉnh trong thời gian tới. Đề tài "Chất lượng các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên" được chọn để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp là dựa trên những ý nghĩa thực tiễn đó. 2. Tình hình nghiên cứu. Về nghiên cứu trong nước, đã có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu trong phạm vi hẹp, như các đề tài về giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp/khu chế xuất hoặc tại một tỉnh cụ thể; hoặc chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một ngành/lĩnh vực cụ thể; hoặc vai trò và xu hướng dòng vốn FDI. Kết quả nghiên cứu của các công trình này đã đưa ra những giải pháp cụ thể đối với từng đối tượng nghiên cứu, phù hợp với đặc thù của ngành/lĩnh vực, địa phương nghiên cứu. Nghiên cứu cụ thể về đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Hưng Yên đã có luận văn thạc sĩ "Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hưng Yên: thực trạng và giải pháp", 2004, Phùng Quốc Chí, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Nội dung luận văn đề cập tới thực trạng của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hưng Yên, trong đó tác giả nhấn mạnh vai trò then chốt của các Khu công nghiệp trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương. Về luận án tiến sĩ kinh tế hay các công trình/đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến chất lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài, năm 2012, luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài "Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020", Nguyễn Xuân Trung, 3 mã số 62.31.05.01, đã được bảo vệ thành công, có đối tượng nghiên cứu lý thuyết gần với cách đặt vấn đề của luận văn này. Dưới dạng nghiên cứu khác liên quan đến chất lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài, có Đề án "Nâng cao chất lượng đầu tư, hiệu quả quản lý nhà nước và định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong các ngành công nghiệp hỗ trợ, điện, thương mại giai đoạn 2011 - 2020" của Bộ Công Thương năm 2012, Đề án tập trung phân tích và kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đầu tư và hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, điện, thương mại. Ngoài ra, Kỷ yếu 25 đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 2013, trong đó đặc biệt là Báo cáo "Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: 25 năm thu hút và phát triển" của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng đã đề cập đến những vấn đề đang đặt ra hiện nay đối với chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam. Về nghiên cứu quốc tế, đã có rất nhiều nghiên cứu về đến đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhất là những nghiên cứu liên quan đến vai trò và mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài với tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào mang tính thực nghiệm hoặc cụ thể về chất lượng dự án đầu tư nước ngoài của tỉnh Hưng Yên, Việt Nam. Các nghiên cứu trên là những tham khảo bổ ích để luận văn sử dụng trong nghiên cứu. Tuy nhiên, các công trình đã công bố trên có mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu khác với luận văn. Vì vậy, nội dung, phương pháp và hướng tiếp cận của luận văn là không trùng lắp với các nghiên cứu đã công bố. 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ. Mục đích: Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn Hưng Yên trong giai đoạn tới. 4 Nhiệm vụ: Từ mục đích nghiên cứu trên đây, luận văn có các nhiệm vụ sau: - Làm rõ khái niệm, các tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được thu hút. - Tìm hiểu một số kinh nghiệm thực tiễn của các địa phương trong và ngoài nước trong việc nâng cao chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Khảo sát thực trạng về chất lượng các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và những vấn đề đặt ra hiện nay. - Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước, từ đó kiến nghị một số định hướng, quan điểm và giải pháp nâng cao chất lượng thu hút dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng: Luận văn lấy chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2000 - 2014 làm đối tượng nghiên cứu. Phạm vi: luận văn nghiên cứu đánh giá về chất lượng của hoạt động FDI tại tỉnh Hưng Yên. Chất lượng ở đây được xem xét dưới góc độ quản lý nhà nước của UBND tỉnh Hưng Yên, trực tiếp là Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quan lý các khu công nghiệp tỉnh và các sở, ngành và đơn vị có liên quan, chủ yếu tập trung vào các vấn đề: Hiệu quả sử dụng vốn và đóng góp ngân sách nhà nước; Nâng cao năng lực, trình độ công nghệ; Việc làm, thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Mức độ liên kết, ảnh hưởng và lan tỏa trong nền kinh tế; Tác động môi trường. Về thời gian, luận văn nghiên cứu đánh giá FDI tại tỉnh Hưng Yên từ năm 2000 đến năm 2014 và dự báo bối cảnh trong nước, quốc tế tác động đến việc thu hút và quản lý hoạt động FDI tại tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015 2020. 5 5. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi tổng quát: Để tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả dự án FDI chất lượng cho phát triển kinh tế - xã hội, các cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và tỉnh Hưng Yên cần phải thực hiện những định hướng, giải pháp gì? Câu hỏi cụ thể: - Sự cần thiết của dự án FDI chất lượng? - Kết quả đạt được và những vấn đề đang đặt ra trong thu hút, quản lý và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh hiện nay như thế nào? - Giải pháp gì để tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả dự án FDI chất lượng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới? 6. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn lấy phương pháp duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác Lênin làm cơ sở lý luận và phương pháp luận chung. Đồng thời còn sử dụng các phương pháp khác như: kết hợp giữa lô gic và lịch sử, phân tích thống kê, tổng hợp và khái quát hóa, so sánh đối chiếu và đánh giá các sự kiện trong mối quan hệ so sánh với nhau. Dữ liệu cho các phân tích trên chủ yếu được lấy từ: các báo cáo và thống kê của tỉnh Hưng Yên như: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Cục Thống kê tỉnh; và Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương. Ngoài ra, luận văn còn kế thừa các kết luận từ một số phân tích của các cơ quan, luận án/đề tài nghiên cứu để chứng minh cho những phân tích của mình. 7. Những đóng góp của Luận văn. - Phân tích, đánh giá chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đang triển khai ở tỉnh Hưng Yên và những vấn đề đặt ra với những dự án đó. 6 - Kiến nghị một số giải pháp cần thiết để nâng cao chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới. 8. Kết cấu của Luận văn. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Luận văn được kết cấu thành 3 chương, gồm: Chương 1: Chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài - một số khía cạnh chung. Chương 2: Thực trạng về chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2000 - 2014. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng thu hút dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015 - 2020. 7 Chƣơng 1 CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI MỘT SỐ KHÍA CẠNH CHUNG 1.1. Chất lƣợng dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: các tiêu chí đánh giá và yếu tố ảnh hƣởng. 1.1.1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng. 1.1.1.1. Khái niệm. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài. Theo định nghĩa của Qũy Tiền tệ Quốc tế (IMF): Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một sự đầu tư được thực hiện để thu được lợi nhuận lâu dài dựa trên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một nền kinh tế khác nền kinh tế của nhà đầu tư, trong đó nhà đầu tư nước ngoài có một tiếng nói trọng lượng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp. Báo cáo hoạt động đầu tư thế giới của Liên hợp quốc (United Nation) năm 1999 định nghĩa: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một sự đầu tư bao gồm mối quan hệ dài hạn và phản ánh lợi tức lâu dài và sự kiểm soát của một chủ thể trong một nền kinh tế. WTO đã đưa ra khái niệm như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài diễn ra khi một nhà đầu tư từ một nước "nước chủ đầu tư" có được một tài sản ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn các trường hợp, nhà đầu tư và tài sản họ quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp nhà đầu tư thường được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty". Theo OECD: Đầu tư trực tiếp có nghĩa là hoạt động đầu tư quốc tế của một thực thể có danh tiếng (nhà đầu tư trực tiếp) trong một nền kinh tế nhằm 8 mục đích tạo ra lợi ích lâu dài dưới hình thức công ty. Lợi ích lâu dài có nghĩa ở đó bao gồm mối quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư và công ty, và nhà nhà đầu tư có ảnh hưởng lớn tới việc quản lý công ty được đầu tư trực tiếp. Theo Luật đầu tư 2014 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư Việt Nam bỏ vốn và tham gia hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhìn chung, có thể thấy, các cách hiểu trên về đầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản là thống nhất với nhau về mối quan hệ, vai trò và lợi ích của nhà đầu tư, đó là: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn và các tài sản hợp pháp khác vào một quốc gia để tiến hành hoạt động đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư đó. - Chất lượng dự án đầu tư. Với quan điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài như đã phân tích ở trên, khái niệm “chất lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài” trong luận văn này được hiểu là “Sự phản ánh tổng thể mức độ đóng góp của dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với phát triển bền vững ở nước nhận đầu tư trong điều kiện và hoàn cảnh nhất định”. Từ đó, cũng có thể hiểu dự án FDI chất lượng là dự án FDI có đóng góp “tích cực” cho sự “phát triển bền vững” của nước tiếp nhận đầu tư theo hướng hiện đại, phù hợp với trình độ phát triển của đất nước trong hoàn cảnh và mục tiêu cụ thể. Cụm từ “tích cực” thể hiện lợi ích ròng của FDI đối với nước nhận đầu tư là con số dương. Thuật ngữ “Phát triển bền vững” là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và môi trường. Còn “Hoàn cảnh và mục tiêu cụ thể” ở đây có nghĩa mỗi giai đoạn khác nhau, đất nước có mục tiêu phát triển khác nhau phù hợp với giai đoạn đó. Vì vậy đòi hỏi dự án FDI phải phù hợp với mục tiêu đó. Vì thế, dù FDI có hiệu quả 9 cao (hiệu suất vốn đầu tư cao) nhưng không phù hợp với mục tiêu phát triển này thì cũng không được coi là có chất lượng cao. 1.1.1.2. Các tiêu chí đánh giá. Chất lượng một dự án đầu tư thể hiện ở nhiều khía cạnh. Ở đây chúng ta chỉ xem chất lượng dự án FDI từ góc độ thỏa mãn lợi ích của nước nhận đầu tư. Theo nghĩa đó, một dự án FDI có chất lượng cao phải có tác động và đóng góp tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước nhận đầu tư. Chất lượng của dự án FDI có thể được đánh giá qua nhiều tiêu chí. Sau đây là một số tiêu chí chính: - Hiệu quả sử dụng vốn và đóng góp của dự án FDI đối với tăng trưởng kinh tế. Dưới góc độ kinh tế học, hiệu quả sử dụng vốn là việc xem xét kết quả mà một đồng vốn FDI tạo ra như thế nào hay tỷ suất sinh lời của đồng vốn cao hay thấp, và chỉ số này thể hiện như thế nào khi so sánh với các khu vực kinh tế khác. Thêm nữa, đóng góp của FDI trong tổng vốn đầu tư xã hội có tương xứng với đóng góp vào GDP của nền kinh tế không, từ đó đánh giá hoạt động của khu vực FDI với các khu vực kinh tế khác. Ngoài ra, FDI giúp cho nền kinh tế tăng trưởng cao hay thấp và quan trọng nữa có cân đối hay không. FDI có khuyến khích sự gắn kết giữa các khu vực, giữa các vùng trong cả nước. Điều này giúp cho phát triển cân đối giữa các vùng, giảm bất bình đẳng, chính là góp phần phát triển bền vững của đất nước. Hơn nữa, cần phải xem sự tác động của FDI đến hướng chuyển dịch cơ cấu, đến việc nâng cao năng lực sản xuất thực của nền kinh tế. Nó có hướng nền kinh tế tăng được tỷ trọng các ngành có giá trị gia tăng cao, các ngành công nghiệp hiện đại, công nghệ cao và thân thiện với môi trường hay không. FDI đã tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc đóng thuế và các lệ phí. Con số này có thể so sánh với các khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước để thấy được vị trí của khu vực FDI so với các khu vực khác. 10 - Nâng cao năng lực, trình độ công nghệ cho nước nhận đầu tư. Tiêu chí này xem xét đến tỷ lệ dự án có công nghệ cao, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, số lượng các trung tâm R&D; dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất mới, giá trị gia tăng cao; trình độ công nghệ thực sự được chuyển vào nước nhận đầu tư. Ở đây, tuổi đời công nghệ sẽ được lấy làm căn cứ đánh giá. Một vấn đề khác là FDI có nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ nước tiếp nhận đầu tư không. Doanh nghiệp có đào tạo công nhân, đào tạo cán bộ quản lý không. - Việc làm, thu nhập và chất lượng nguồn nhân lực. Tiêu chí này đề cập đến trách nhiệm của doanh nghiệp FDI đối với sức khỏe người lao động, môi trường làm việc và các chế độ đối với người lao động. FDI tạo ra nhiều việc làm, song quan trọng hơn là những việc làm như thế nào, đòi hỏi chuyên môn cao hay thấp, điều kiện làm việc, tiền lương và các vấn đề an sinh xã hội khác mà người lao động có thể được hưởng. Ngoài ra, cũng cần tính đến yếu tố FDI có thể làm gia tăng tình trạng thất nghiệp ở các địa phương. - Mức độ liên kết, ảnh hưởng và lan tỏa trong nền kinh tế. Tiêu chí này đánh giá sự gắn kết giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu của doanh nghiệp ở nước tiếp nhận FDI; sự phát triển ngành công nghiệp phụ trợ nội địa trong mối quan hệ cạnh tranh và hợp tác với các doanh nghiệp FDI. - Tác động môi trường. Không ít dự án FDI đã tác động tiêu cực đến môi trường do đầu tư vào khai thác gây cạn kiệt tài nguyên. Những dự án đầu tư có công nghệ thấp, tiêu hao nhiên liệu nhiều cũng gây ảnh hưởng đến môi trường. Trong khi đó, nhiều quốc gia có xu hướng thu hút các dự án FDI đầu tư vào lĩnh vực năng lượng tái sinh, những ngành tiết kiệm năng lượng được đánh giá rất cao. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất