Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp amata tỉnh đồng nai ...

Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp amata tỉnh đồng nai

.PDF
178
1
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI LÊ THỊ HỮU TÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP AMATA TỈNH ĐỐNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Đồng Nai, tháng 12 năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI LÊ THỊ HỮU TÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP AMATA TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Độc Lập Đồng Nai, tháng 12 năm 2018 LỜI CẢM ƠN Xin trân trọng cảm ơn Quý thầy, cô và Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu tại Trường. Xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Độc Lập đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp - các cán bộ công chức Công ty Cổ phần Đô thị Amata đã hỗ trợ tôi trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu và thực hiện khảo sát tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Amata để tôi thực hiện luận văn này. Xin cảm ơn. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng Đề tài luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp Amata” do chính tôi thực hiện, có sự hướng dẫn của TS Trần Độc Lập. Toàn bộ nội dung và số liệu sử dụng trong luận văn này hoàn toàn trung thực. Các số liệu được sử dụng để phân tích, nhận xét đánh giá được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy và do bản thân tự thu thập. Ngoài ra, luận văn còn kế thừa một số nhận xét, đánh giá của các đề tài nghiên cứu trước và có trích dẫn nguồn rõ ràng./. Tác giả: Lê Thị Hữu Tình ii TÓM TẮT Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp Amata” có 2 mục tiêu là: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN Amata và đề xuất những giải pháp để thu hút đầu tư vào KCN Amata. Để thực hiện đề tài, tác giả đã khảo sát được 209 mẫu, đối tượng là những khách hàng đã đầu tư trong KCN Amata; tác giả sử dụng phương pháp định tính để xây dựng bảng câu hỏi và phương pháp định lượng như: Kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan hồi quy để xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư đó là: Chế độ chính sách đầu tư, Chi phí đầu tư cạnh tranh, Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng, Nguồn nhân lực, Môi trường sống và làm việc, Dịch vụ tiện ích. Trong đó, có 3 yếu tố Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng, Chi phí đầu tư cạnh tranh, Chế độ chính sách đầu tư có tác động mạnh đến sự thu hút đầu tư vào KCN Amata và đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trong thời gian tới. iii MỤC LỤC TRANG LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ....................................................................................................................... iii DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................... x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. xi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2 3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3 5.1 Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................ 3 5.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................... 5 1.1. Khu công nghiệp .................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp ................................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của KCN .............................................................................................. 10 1.1.3. Vai trò của KCN ................................................................................................... 11 1.2. Thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp ................................................................... 17 1.2.1. Khái niệm đầu tư .................................................................................................. 17 1.2.2. Vốn đầu tư ............................................................................................................ 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN .............................................................. 21 2.1. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam.................................................................... 21 2.2. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 23 iv 2.3. Chế độ chính sách đầu tư ......................................................................................... 24 2.4. Chi phí đầu tư cạnh tranh ......................................................................................... 27 2.5. Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng ......................................................................... 28 2.6. Nguồn nhân lực ........................................................................................................ 28 2.7. Môi trường sống và làm việc ................................................................................... 29 2.8. Dịch vụ tiện ích ........................................................................................................ 29 2.9. Tổng quan về địa bàn tỉnh Đồng Nai ....................................................................... 30 2.9.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................................... 30 2.9.2. Cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội của Tỉnh Đồng Nai ................................................. 32 2.9.3. Tiềm năng về nguồn lực con người ở Tỉnh Đồng Nai .......................................... 34 2.10. Lợi ích của các doanh nghiệp đầu tư vào KCN ..................................................... 36 2.11. Chính sách pháp luật hiện hành về thu hút đầu tư vào KCN ................................. 37 2.12. Lý thuyết thu hút đầu tư ......................................................................................... 39 2.13. Lý thuyết kinh tế tập trung theo vùng .................................................................... 40 2.14. Vai trò của các nhà đầu tư và tồn tại ...................................................................... 42 2.14.1. Vai trò của các nhà đầu tư nước ngoài ................................................................ 42 2.14.2. Vai trò của các nhà đầu tư trong nước ................................................................ 44 2.14.3. Tồn tại ................................................................................................................. 45 2.15. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút các nhà đầu tư ................................................. 45 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 49 3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 49 3.1.1. Thực trạng tình hình thu hút đầu tư vào KCN Amata .......................................... 49 3.1.2. Sơ lược kết quả thu hút đầu tư vào KCN Amata giai đoạn 2012-2017 ................ 50 3.1.3 Nhà xưởng xây sẵn ................................................................................................. 50 3.1.4. Đất bán và cho thuê ............................................................................................... 51 3.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 54 3.2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 54 3.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................. 55 3.2.3. Xây dựng các thang đo cho mô hình nghiên cứu của đề đài ................................ 66 v 3.2.4. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 70 3.2.5. Thiết kế mẫu và thu thập số liệu ........................................................................... 70 3.2.6. Kiểm định Cronbach’s Alpha ............................................................................... 71 3.2.7. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................................. 72 3.2.8. Phân tích hồi quy ................................................................................................... 72 3.2.9 Công cụ xử lý số liệu ............................................................................................. 73 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 74 4.1. Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào KCN Amata ........................... 74 4.1.1. Quy mô vốn đầu tư ................................................................................................ 74 4.1.2. Đối tác đầu tư ........................................................................................................ 74 4.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề đầu tư ................................................................................. 76 4.2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN Amata ...................... 77 4.2.1. Kiểm định thang đo ............................................................................................... 77 4.2.1.1. Xây dựng thang đo chính thức ........................................................................... 77 4.2.1.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................... 77 4.2.1.3. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................... 83 4.2.2. Phân tích hồi quy ................................................................................................... 91 4.2.2.1. Phân tích tương quan.......................................................................................... 91 4.2.2.2. Phân tích hồi quy bội.......................................................................................... 94 4.3. Đề xuất các giải pháp góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài và trong nước vào KCN Amata ................................. 97 4.3.1. Đối với điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng ......................................................... 97 4.3.2. Đối với chi phí đầu tư cạnh tranh .......................................................................... 98 4.3.3. Đối với chế độ chính sách đầu tư .......................................................................... 98 4.3.4. Đối với nguồn nhân lực ....................................................................................... 100 4.3.5. Đối với môi trường sống và làm việc ................................................................. 102 4.3.6. Đối với dịch vụ tiện ích ....................................................................................... 102 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ....................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 105 vi I. Trong nước ......................................................................................................... 105 II. Nước ngoài ......................................................................................................... 106 III. Internet................................................................................................................ 107 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 108 vii DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 3.1. Tình hình thu hút đầu tư của nhà xưởng xây sẵn tại KCN Amata từ năm 2012-2017 ......................................................................................................... 51 Bảng 3.2. Kết quả kế thừa nghiên cứu của các tác giả................................................ 55 Bảng 3.3. Thang đo tác động của chế độ, chính sách đầu tư đối với ý định đầu tư ... 58 Bảng 3.4. Thang đo tác động của các loại Chi phí đầu tư cạnh tranh đối với ý định đầu tư: ............................................................................................................... 59 Bảng 3.5. Thang đo tác động của cơ sở hạ tầng đối với ý định đầu tư: ...................... 60 Bảng 3.6. Thang đo tác động của nguồn nhân lực đối với ý định đầu tư ................... 61 Bảng 3.7. Thang đo tác động của môi trường sống và làm việc đối với đối với ý định đầu tư: ....................................................................................................... 62 Bảng 3.8. Thang đo tác động của dịch vụ tiện ích đối với đối với ý định đầu tư: ...... 63 Bảng 3.9. Thang đo ý định đầu tư của các nhà đầu tư: ............................................... 64 Bảng 3.10. Thang đo cho mô hình nghiên cứu ........................................................... 67 Bảng 3.11. Số lượng mẫu khảo sát và nguồn thu thập ................................................ 71 Bảng 4.1. Quy mô vốn đầu tư ..................................................................................... 74 Bảng 4.2. Quốc gia đầu tư ........................................................................................... 75 Bảng 4.3. Lĩnh vực, ngành nghề đầu tư ...................................................................... 76 Bảng 4.4. Kết quả phân tích thang đo ......................................................................... 78 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Anpha (lần 2) cho thang đo “Ý định đầu tư” ..................................................................................................................... 82 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần cuối cùng .................................. 83 Bảng 4.7. Các biến quan sát độc lập được sử dụng trong phân tích nhân tố .............. 84 Bảng 4.8. Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập ................................................ 87 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập ...................................... 89 Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố của yếu tố phụ thuộc....................................... 90 viii Bảng 4.11. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc................................ 91 Bảng 4.12. Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................ 93 Bảng 4.13. Thông số của mô hình hồi quy tuyến tính bội .......................................... 95 Bảng 4.14. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình......................................... 96 ix DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai ............................................................. 30 Hình 3.1. Bản đồ KCN Amata tỉnh Đồng Nai .......................................................... 53 Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu của đề tài ................................................................ 54 Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất...................................................................... 57 Hình 3.4. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................ 66 Hình 3.5. Khung phân tích của đề tài ........................................................................ 73 x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KCN Khu công nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài KCX Khu chế xuât KCNC Khu công nghệ cao GDP Tổng sản phẩm quốc nội USD Đô la Mỹ EFA Phân tích nhân tố khám phá CNH Công nghiệp hóa KCX Khu chế xuất IPZ Khu sản xuất hàng thay thế nhập khẩu DN Doanh nghiệp Tp Thành phố MNC Công ty đa quốc gia TNDN Thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy ban Nhân dân Sida Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á EU Liên minh Châu Âu EPA Hiệp định đối tác kinh tế ĐTNN Đầu tư nước ngoài xi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Khu công nghiệp (KCN) Amata nằm trên địa bàn phường Long Bình của thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Được thành lập vào năm 1994, KCN Amata là một trong những KCN phát triển sớm nhất tỉnh Đồng Nai được công nhận là KCN tiêu biểu của miền Nam, vị trí của Amata rất thuận lợi trong giao dịch, vận chuyển hàng hóa bằng cả ba đường bộ, đường biển, hàng không đi các tỉnh phía Nam vì nằm gần các trung tâm thành phố lớn, các cảng biển, cảng hàng không như cảng Phú Mỹ, cảng Sài Gòn, Sài Gòn mới, cảng Đồng Nai. KCN Amata kết nối dể dàng đến mạng lướt giao thông khu vực và quốc gia, cùng với nguồn nhân lực dồi dào và nhiệt huyết cộng thêm cơ sở hạ tầng và các tiện ích chất lượng cao đạt chuẩn Quốc tế bao gồm hệ thống cầu đường bê-tông cốt thép, nguồn điện ổn định từ EVN và nhà máy điện dự phòng tại chổ, nhà máy xử lý nước thải và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cùng dịch vụ tốt là lựa chọn hàng đầu cho các nhà đầu tư. Tính đến tháng 06/2018, tỉ lệ lấp đầy của KCN Amata là 90% trong tổng diện tích 583.01 ha, và là trụ sở của 220 nhà đầu tư từ 21 quốc gia và vùng lãnh thổ. Với vốn đầu tư khoảng 2,34 tỉ USD. KCN Amata có tiềm năng lớn trong việc thu hút các nhà đầu tư vào KCN Amata nhằm tạo nên sự phát triển nhanh, bền vững. Cùng với quá trình hội nhập sâu vào nền kinh tế quốc tế, hoạt động thu hút đầu tư đã có đóng góp nhất định vào quá trình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, thay đổi cơ cấu lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, tăng cường năng lực quản lý kinh tế, quản trị doanh nghiệp. Do vậy, để không ngừng nâng cao hiệu quả và chất lượng nhằm thu hút đầu tư vào KCN Amata trong thời gian tới, thì việc nghiên cứu, tìm hiểu các yếu tố tác 1 động đến thu hút đầu tư là rất quan trọng. Điều này là cơ sở cho việc nhận diện và phát huy tiềm năng, thế mạnh của KCN, từ đó tạo nên lợi thế cạnh tranh của KCN Amata so với các KCN khác ở Tỉnh Đồng Nai trong hoạt động thu hút đầu tư. Xuất phát từ thực tiễn quá trình làm việc tại Công ty Cổ phần Đô thị Amata Biên Hòa và hiện trạng thu hút đầu tư đã nêu trên, tác giả quyết định thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Amata Tỉnh Đồng Nai” làm luận văn tốt nghiệp cao học với mong muốn có những đóng góp nhỏ bé trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào KCN Amata và cải thiện môi trường đầu tư để KCN Amata ngày càng phát triển hơn nữa. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN Amata Tỉnh Đồng Nai, nhằm đề xuất các giải pháp góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài và trong nước vào KCN Amata. 2.2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút đầu tư vào khu công nghiệp. Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào KCN Amata. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN Amata. Đề xuất các giải pháp góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài và trong nước vào KCN Amata. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập qua 5 năm (từ 2012 đến 2017) và số liệu khảo sát doanh nghiệp năm 2018. Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn KCN Amata tỉnh Đồng Nai. 2 Đối tượng khảo sát: Các chủ đầu tư, ban lãnh đạo các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và trong nước đã đầu tư cũng như đang tìm hiểu chuẩn bị đầu tư vào KCN Amata. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Phương pháp này được sử dụng nhằm khám phá, tìm ra những yếu tố tác động đến quyết định đầu tư bằng cách lấy ý kiến các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư, đồng thời tổ chức thảo luận với đại diện của các doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và trong nước của các nhà đầu tư đã đăng ký đầu tư hoặc đang tìm hiểu chuẩn bị đầu tư vào KCN Amata. Kết quả thu được sẽ được phối hợp với cơ sở lý thuyết để xác lập mô hình nghiên cứu, điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo phù hợp cho nghiên cứu định lượng ở bước tiếp theo. Phương pháp định lượng: Thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm để kiểm định mô hình lý thuyết đã được xây dựng và được hiệu chỉnh thông qua nghiên cứu sơ bộ. Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp khảo sát trực tiếp các nhà đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư đang hoạt động tại KCN Amata hoặc đang chuẩn bị đầu tư vào KCN Amata thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên kết quả của các bước nghiên cứu trước (gửi qua đường bưu điện, email, gửi trực tiếp, ...) Kết quả khảo sát sẽ được tập hợp và làm sạch, sau đó sẽ được mã hóa, nhập liệu vào phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS để tiến hành phân tích dữ liệu như: thống kê mô tả mẫu, đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy. 5. Ý nghĩa của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN Amata Tỉnh Đồng Nai như: Chế độ chính sách đầu tư, Chi phí đầu tư, Điều kiện tự nhiên - Cơ sở hạ tầng, Nguồn nhân lực, Dịch vụ tiện ích, Môi trường sống và 3 làm việc. Với hy vọng hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Amata. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu tổng quát về các các vấn đề liên quan đến môi trường đầu tư, các giải pháp thúc đẩy thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến hoạt động đầu tư vào các KCN tại Đồng Nai, tác giả sẽ rút ra những kinh nghiệm cho đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Amata Tỉnh Đồng Nai” xác định phạm vi nghiên cứu cụ thể, chuyên sâu hơn, chú trọng đến đối tượng đầu tư là các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước. Đây chính là hướng đi mới của đề tài nhằm mục đích mang lại nhiều thành quả so với các nghiên cứu trước đây. Bên cạnh đó, kết quả khảo sát, đánh giá và phân tích của nghiên cứu cũng xác định được các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc thu hút đầu của các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước vào các KCN Đồng Nai, tác giả sẽ sàng lọc và đưa ra các giải pháp hoàn thiện hơn để cạnh tranh với các KCN khác trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai và các vùng lân cận khác mang lại cho KCN Amata nhiều nhà đầu tư hơn nữa. Đây chính là một điểm mới so với các nghiên cứu đã được thực hiện. Do vậy, tác giả hy vọng rằng đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Amata Tỉnh Đồng Nai” sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN Amata , trên cơ sở đó đưa ra các kiến nghị nhằm góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của hoạt động thu hút đầu tư vào các KCN khác của Amata như: KCN Amata Long Thành, KCN Amata Quảng Ninh trong thời gian tới. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp Ngày nay, KCN xuất hiện ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mặc dù thuật ngữ KCN được sử dụng khá phổ biến nhưng bản thân nó lại bao hàm nhiều loại hình, nhiều mô hình tổ chức và tính chất hoạt động khác nhau. Theo tác giả Nguyễn Văn Trịnh (2006), KCN có nguồn gốc ban đầu là “cảng tự do” và được biết đến từ thế kỷ 16 như Legheon và Genoa ở Italia. Cảng này được thành lập với mục đích ủng hộ tự do thông thương hàng hoá từ nước ngoài vào và từ cảng đi ra, được vận chuyển một cách tự do mà không phải chịu thuế. Chỉ khi hàng hoá vào nội địa mới chịu thuế quan. Cảng tự do này đã đóng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nền ngoại thương của các nước, hình thành các đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ lớn sau này như New York, Singapore và dần dần khái niệm cảng tự do được mở rộng và vận dụng thành loại hình mới là KCN, KCX. Theo tác giả Lê Tuân Dũng (2009), do quá trình hình thành lâu dài mà quan niệm về KCN ở các nước có khác nhau, một số nước châu Á như Thái Lan, Phillipin, Indonesia quan niệm KCN là một khu vực diện tích được phân chia và phát triển có hệ thống theo một kế hoạch tổng thể nhằm cung cấp địa điểm cho hoạt động của các xí nghiệp sản xuất công nghiệp với cơ sở hạ tầng và các dịch vụ hỗ trợ phát triển; trong KCN không có dân cư sinh sống. Trung Quốc và một số nước Châu Ầu lại quan niệm KCN là một khu hành chính kinh tế, gồm các khu chức năng như hành chính, sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ, nhà ở dân cư…… Nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển các KCN trên thế giới, tác giả Lưu Hữu Lễ (2010) cho biết, KCN đầu tiên trên thế giới được thành lập năm 1896 ở Trafford Park Thành phố Manchester (Anh) với tư cách là một DN tư nhân. Đến năm 1899 vùng công nghiệp Clearing ở thành phố Chicago, bang Illinois bắt đầu hoạt động và được coi là KCN đầu tiên của Mỹ. Đến năm 1959 ở Mỹ đã có 452 5 vùng công nghiệp và 1.000 KCN tập trung, Pháp có 230 vùng công nghiệp, Anh có 55 KCN và Cannada có 21 vùng công nghiệp (1965). Cũng theo tác giả Lưu Hữu Lễ (2010), ở khu vực Châu Á, Singapore là quốc gia thành lập KCN đầu tiên vào năm 1951, đến năm 1954 Malaysia cũng chuẩn bị thành lập KCN và cho đến thập kỷ 90 đã có12 KCN. Ấn Độ bắt đầu thành lập KCN từ năm 1955 và đến năm 1959 đã có 705 KCN. Đặc biệt một số nước trong khu vực này đã thành công rất lớn trong việc sử dụng các hình thức KCN, KCX, KCNC để phát triển kinh tế của quốc gia. Điển hình là KCNC ở Tân Trúc – Đài Loan, được xây dựng năm 1980 với diện tích xây dựng 650 ha trên tổng diện tích quy hoạch 2.100ha, với tổng số vốn đầu năm 1995 lên tới 7 tỷ USD, sau 15 năm hoạt động tổng doanh số hàng hóa và dịch vụ đạt được 10,94 tỷ USD chiếm 3,6% GDP Đài Loan. Đến năm 1992, trên thế giới đã có 280 KCX được xây dựng ở 40 quốc gia, trong đó có khoảng 60 khu đã hoạt động mang lại hiệu quả cao. Cụ thể: tổng số người làm việc trong các KCX từ các nước đang phát triển đạt trên 500.000 người, tổng trị giá xuất khẩu các sản phẩm chế biến của các nước đang phát triển là 258 tỷ USD, chiếm khoảng 80% xuất khẩu của KCX, trong đó chủ yếu từ các nước Malaysia, Hàn Quốc, Đài Loan. Như vậy, thuật ngữ KCN được sử dụng rất phổ biến nhưng bản thân nó lại bao hàm nhiều loại hình với cácmô hình tổ chức và tính chất hoạt động khác nhau. Tùy điều kiện kinh tế xã hội, địa lý cũng như chính sách kinh tế của từng quốc gia, từng khu vực mà lựa chọn mô hình phù hợp với các loại hình khác nhau như: khu chế xuất (Export Processing Zones –EPZ); khu sản xuất hàng thay thế nhập khẩu (Import Processing Zone –IPZ); Khu công nghiệp (Industrial Processing Zones); Khu công nghệ cao (High –Tech Industrial Zones); Khu vực kinh tế tự do (Free Economic Zone –FEZ); Khu mậu dịch tư do (Free Trade Zone –FTZ); Đặc khu kinh tế. Khu chế xuất (EPZ), đây là loại đặc khu kinh tế có diện tích tương đối nhỏ, có hàng rào phân cách về địa lý trong một quốc gia, không có dân cư sinh sống nhằm thu hút các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu. 6 Khu chế xuất được hưởng nhiều ưu đãi; nhất là ưu đãi về thuế và thủ tục hải quan, song đòi hỏi phải xuất khẩu gần như toàn bộ sản phẩm. Khu sản xuất hàng thay thế nhập khẩu (IPZ), đây là hình thức áp dụng chủ yếu ở các nước Đông Á và Đông Nam Á nhằm phục vụ cho chiến lược CNH thay thế hàng nhập khẩu. Tại khu vực này chủ yếu thu hút các ngành công nghiệp chế tạo, sản xuất các mặt hàng thay thế nhập khẩu và chế biến các nguyên liệu thô trong nước. KCN là hình thức tổng hợp của EPZ và IPZ đã nêu ở trên, các KCN này có vị trí đặcbiệt quan trọng trong sự phát triển của các nước vì nó kích thích xu hướng sản xuất hướng ra xuất khẩu, vừa động viên phát triển sản xuất thay thế hàng nhập khẩu và chế biến nguyên liệu thô trong nước. Ngoài ra các nước phát triển còn phát triển mô hình khu công nghệ sinh học (Bio Technology Park) và KCN sinh thái (Eco Industrial Park).Ở Việt Nam, Luật đầu tư của Quốc hội năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2015) đã định nghĩa: KCN là khu có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. Như vậy, có thể hiểu một cách tổng quát, KCN là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; được thành lập và hoạt động theo cơ chế, chính sách quản lý của Chỉnh phủ. Tùy theo mục tiêu thành lập, cách thức tổ chức, chế độ ưu đãi và tính chất hoạt động mà ngoài loại KCN thông thường còn có nhiều loại hình KCN khác như khu chế xuất (KCX) là KCN chỉ gồm các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ phục vụ sản xuất hàng hoá để xuất khẩu; khu công nghệ cao (KCNC) là KCN gắn với các hoạt động phát triển công nghệ cao... Một số nước KCN được hiểu là các công viên công nghiệp (Industrial Parks). Có những KCN được gọi là cụm công nghiệp (Industrial Clusters). Những KCN hoạt động chuyên về sản xuất hàng xuất khẩu với quy chế miễn thuế nhập khẩu được gọi là khu chế xuất (KCX) (Export Processing Zones). Khu công nghiệp cũng có thể là 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất