ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
TRƯƠNG THỊ ÁI XUÂN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ MÔI
TRƯỜNG ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐÃ
ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG - HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ NGUYỄN HẬU
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. TRƯƠNG MINH CHƯƠNG
Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS. TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày 11 tháng 8 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: TS. PHẠM NGỌC THÚY
2. Thư ký: TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
3. Ủy viên: TS. NGUYỄN THIÊN PHÚ
4. TS. TRƯƠNG MINH CHƯƠNG
5. PGS. TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Bộ môn quản lý chuyên
ngành sau khi LV đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS. TS. PHẠM NGỌC THÚY
PGS. TS. LÊ NGUYỄN HẬU
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 8 năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên
: TRƯƠNG THỊ ÁI XUÂN
Ngày, tháng, năm sinh : 21/11/1988
Chuyên ngành
Giới tính : Nữ
Nơi sinh : Lâm Đồng
: Quản trị kinh doanh
MSHV
: 13170782
Khoá (năm trúng tuyển): 2013
1- TÊN ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về môi trường đầu tư của
doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài
lòng của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 18/3/2015
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 01/7/2015
5- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS. LÊ NGUYỄN HẬU
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông
qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TP.HCM, ngày 29 tháng 8 năm 2015
KHOA QL CHUYÊN NGÀNH
PGS. TS. LÊ NGUYỄN HẬU
TRƯỞNG KHOA
PGS. TS. LÊ NGUYỄN HẬU
I
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân
thành đến PGS. TS. Lê Nguyễn Hậu, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Khoa Quản lý Công Nghiệp – Trường Đại
học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức
quý báu trong suốt khóa học.
Xin chân thành cám ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã động viên
và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian hoàn thành chương trình học vừa qua.
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 8 năm 2015
Người thực hiện
Trương Thị Ái Xuân
II
TÓM TẮT
Đầu tư có vai trò quan trọng mang tính quyết định đến sự phát triển kinh tế.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, tình hình đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng có một số
vấn đề đáng lo ngại như: việc thu hút đầu tư mới thấp hơn giai đoạn trước; nhiều dự
án được cấp phép đầu tư nhưng tiến độ triển khai chậm, chưa khai thác đúng mức
lợi thế và tiềm năng của tỉnh, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao. Để
xác định nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài
“Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về môi trường đầu tư của doanh nghiệp Việt
Nam đã đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” nhằm mục tiêu xác định các yếu tố của
môi trường đầu tư và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của nhà
đầu tư đối với môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng, từ đó đề xuất kiến nghị một số
giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư.
Từ các lý thuyết về đầu tư, môi trường đầu tư, sự hài lòng của khách hàng, các
nghiên cứu trong nước và ngoài nước trước đây và tình hình thực tế tại Lâm Đồng,
sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để nghiên cứu đề tài.
Trên cơ sở các lý thuyết và nghiên cứu trước, nghiên cứu này đề cập đến 7 yếu
tố thuộc môi trường đầu tư, gồm: (1) điều kiện tự nhiên, (2) tính linh hoạt của lãnh
đạo tỉnh, (3) cơ sở hạ tầng, (4) thủ tục hành chính, (5) chính sách ưu đãi, (6) nguồn
nhân lực, (7) môi trường sống và làm việc. Từ các yếu tố thuộc môi trường đầu tư,
hiệu quả đầu tư kinh doanh và sự hài lòng của doanh nghiệp để phát triển thang đo,
mỗi yếu tố có từ 03 đến 06 biến quan sát, hình thành nên thang đo nghiên cứu với
42 biến.
Dữ liệu nghiên cứu: dữ liệu sơ cấp thu thập từ cuộc khảo sát 270 doanh nghiệp
ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, trong đó nguyên tắc chọn mẫu dựa trên
3 tiêu chí gồm: lĩnh vực đầu tư, tổng vốn đầu tư và địa bàn đầu tư để gửi bảng khảo
sát căn cứ theo tỷ lệ phân bổ thực tế tại địa phương. Ngoài các dữ liệu sơ cấp, đề tài
còn sử dụng những số liệu thứ cấp được thu thập từ các sở, ngành liên quan của
Tỉnh như: số liệu thu thập từ niên giám thống kê tỉnh từ năm 2011 đến năm 2014,
các báo cáo của các Sở Kế hoạch và Đầu tư và mạng Internet...
III
Các phương pháp phân tích số liệu được sử dụng gồm: phân tích nhân tố EFA
từng phần để kiểm định tính đơn hướng của thang đo, kiểm tra độ tin cậy của thang
đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá toàn phần để hiệu
chỉnh mô hình, kiểm định tương quan Pearson, phân tích hồi quy đa biến để kiểm
định những giả thuyết thống kê. Qua phân tích, kết quả loại 10 biến và trích còn 6
biến độc lập, 01 biến điều tiết và 01 biến phụ thuộc. Theo đánh giá của doanh
nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp về môi trường đầu
tư có xu hướng giảm dần là: nguồn nhân lực, điều kiện tự nhiên, chính sách ưu đãi,
môi trường sống, hỗ trợ của chính quyền địa phương, cơ sở hạ tầng.
Qua đó tác giả đề xuất các giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư như: phát
triển nguồn nhân lực; đánh giá tiềm năng, khai thác đúng mức và hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường để giảm thiên tai; ban hành các chính sách
ưu đãi phù hợp và mang tính khả thi cao; cải thiện môi trường sống đáp ứng nhu
cầu của doanh nghiệp và người lao động; tăng cường sự hỗ trợ của chính quyền địa
phương; phát triển cơ sở hạ tầng.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu hữu ích cho các nghiên cứu tiếp theo cũng như
cung cấp cái nhìn tổng quan về môi trường đầu tư cho các nhà lãnh đạo cấp cao của
tỉnh Lâm Đồng, là quyển sách chiến lược để các nhà lãnh đạo Lâm Đồng vận dụng
để cải thiện môi trường đầu tư và giải quyết khó khăn hiện tại của tình hình đầu tư
vốn ngoài ngân sách của địa phương.
IV
SUMMARY
Investment has an important role that determines the economic development.
Howerver in the recents years, the investment in Lam Dong has some
concerned problems such as: the new investment is lower than before, some projects
are licensed but in slow progress, the advantages and potential of province is not
explored appropriately, the effective of production and business is not high.
To find the reason of the above problems, the author have searched the
subject: “the factors influence the satisfaction with the investment environment of
Vietnamese enterprises that have invested in Lam Dong” with the aim to define the
elements of the investment environment and the degree of influence of each element
to the satisfaction of investors for investment environment in Lam Dong province,
then propose some measures to improve the investment environment.
From the theories of investment, investment environment, customer
satisfaction, the study in the country and abroad in the past and the actual situation
in Lam Dong, the author used qualitative and quantitative research methods to
study the topic.
Based on theories and previous researches, this study refers to the 7 elements
of the investment environment, including: (1) natural conditions, (2) the flexibility
of provincial leaders, (3) infrastructure, (4) administrative procedures, (5) the
preferential investment policies, (6) human resources, (7) living and working
environment. The elements of the investment environment, business investment
efficiency and satisfaction of enterprises develop the scale, each factor has from 03
to 06 observed variables which form the scale study with 42 variables.
Research Data: Primary data is collected from a survey of 270 non-state
enterprises in Lam Dong province, which pricipals of choosing sample bases on 3
criterias: investment sector, total capital of investment and investment areas to send
surveys based on actual proportion allocated locally. In addition, the research also
uses the secondary data collected from the departments concerned of province such
as: data collected from Provincial Statistical Yearbook from 2011 to 2014, the
V
reports of the Department of Planning and Investment and the Internet ...
The methods of data analysis are: to analyse EFA partly to verify the
unidirection
of the scale, to check the reliability of the scale by coefficient
Cronbach's Alpha, to analyse the factor of
discovering the whole section to
calibrate the model, testing the Pearson correlation, multiple regression analysis to
test the statistical hypotheses. After analyzing, the results remove 10 variables and
extract types 6 independent variables, 01 regulate variables and 01 dependent
variable. According to the enterprises, the factors affecting the satisfaction of
environmental business investment is decreasing: human resources, natural
conditions, incentives, habitat and do the ability to support local government,
infrastructure..
Thereby author proposes solutions to improve the investment climate, such as
human resource development; evaluation the potential, adequate and effective
exploit of natural resources, environmental protection for disaster reduction;
promulgation of appropriate incentives and higher feasible; improve the living
environment to meet the needs of businesses; strengthen the support of the local
government; infrastructure development.
Research results are useful material for further research as well as provide an
overview of the investment environment for the senior leaders of Lam Dong
province, is a book of strategy to the leaders of Lam Dong to manipulate to improve
the investment climate and resolve the current difficulties of the situation outside
the capital investments of the local budget.
VI
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giảng
viên hướng dẫn. Tất cả những nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 8 năm 2015
Tác giả
Trương Thị Ái Xuân
VII
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN
: Doanh nghiệp
FDI
: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
: Tổng sản phẩm nội địa
PCI
: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Ủy ban nhân dân
VCCI
: Ban Pháp Chế - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
ISO
: Hệ thống quản lí chất lượng
VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các yếu tố PCI tỉnh Lâm Đồng năm 2014………………………………24
Bảng 3.2: Thang đo sau nghiên cứu định tính ......................................................... 26
Bảng 4.1: Bảng tóm tắt phân bố mẫu ...................................................................... 35
Bảng 4.2: Kết quả phân tích nhân tố……………………………………………….35
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định thang đo..................................................................... 38
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố chung ............................................................. 39
Bảng 4.5: Các biến đại diện ..................................................................................... 44
Bảng 4.6. Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 46
Bảng 4.7: Kết quả phân tích tương quan Pearson .................................................... 47
Bảng 4.8: Bảng tóm tắt của hồi quy đa biến ........................................................... 48
Bảng 4.9 Bảng hệ số của hồi quy đa biến ............................................................... 48
Bảng 4.10 Kết quả trung vị của biến điều tiết ......................................................... 49
Bảng 4.11 Kết quả hồi quy của nhóm doanh nghiệp có kết quả kinh doanh tốt ..... .49
Bảng 4.12 Kết quả hồi quy của nhóm doanh nghiệp có kết quả kinh doanh không tốt
.............................................................................................................. 50
Bảng 4.13 Bảng so sánh kết quả hồi quy đa biến của hai nhóm doanh nghiệp ....... 52
Bảng 4.14 Giá trị trung bình của các biến ............................................................... 53
IX
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất……………………………………………...7
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 25
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh .............................................................. 45
X
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………..I
TÓM TẮT…………………………………………………………………………. II
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………… VI
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. VII
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... IX
MỤC LỤC .................................................................................................................. X
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3
1.4. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................3
1.5. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................3
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 5
2.1. Cơ sở lý luận về đầu tư và môi trường đầu tư.................................................5
2.1.1. Đầu tư ...............................................................................................................5
2.1.2. Môi trường đầu tư ...........................................................................................5
2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng .......................................................12
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...........................................................................13
2.3.1. Một số mô hình nghiên cứu về môi trường đầu tư.....................................13
2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết..................................................14
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................21
3.1. Tình hình thu hút đầu tư và đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Lâm
Đồng ..........................................................................................................................21
3.1.1. Tình hình thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh ................................................21
XI
3.1.2. Đánh giá môi trường đầu tư tỉnh Lâm Đồng thông qua chỉ số năng lực
cạnh tranh ................................................................................................................22
Bảng 3.1: Các yếu tố PCI tỉnh Lâm Đồng năm 2014 ............................................. 23
3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................23
3.2.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................24
3.2.2. Nghiên cứu sơ bộ ...........................................................................................24
3.2.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................................28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 33
4.1. Tổng hợp số liệu mẫu khảo sát .......................................................................33
4.2. Kiểm tra tính đơn hướng của từng thang đo bằng phép xoay promax ......34
4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................37
4.4. Kiểm định giá trị thang đo ..............................................................................39
4.5. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ......................................................................42
4.5.1. Tạo biến đại diện ...........................................................................................43
4.5.2. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ...................................................................44
4.5.3. Các giả thuyết ................................................................................................45
4.6. Kiểm định mô hình lý thuyết điều chỉnh........................................................45
4.6.1. Phân tích tương quan Pearson .....................................................................46
4.6.2. Phân tích hồi quy đa biến để kiểm tra tính phù hợp của thang đo và kiểm
định giả thuyết .........................................................................................................47
4.7. Đánh giá các yếu tố và thảo luận kết quả ......................................................51
4.7.1. Giá trị trung bình ..........................................................................................51
4.7.2. Đánh giá các yếu tố và thảo luận về kết quả ...............................................53
4.8. Kiến nghị nhằm cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Lâm Đồng .....................57
4.8.1. Kiến nghị về điều kiện tự nhiên ...................................................................58
4.8.2. Kiến nghị về hỗ trợ của chính quyền địa phương ......................................58
4.8.3. Kiến nghị về cơ sở hạ tầng ............................................................................59
XII
4.8.4. Kiến nghị về chính sách ưu đãi ....................................................................59
4.8.5. Kiến nghị về nguồn nhân lực........................................................................60
4.8.6. Kiến nghị về môi trường sống ......................................................................60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 62
5.1. Kết luận .............................................................................................................62
5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................64
5.3. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ......................................................................65
5.3.1 Đóng góp về mặt lý thuyết .............................................................................65
5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn .............................................................................65
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................................65
5.4.1 Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................65
5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 67
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 70
Phụ lục I: Bảng phỏng vấn sâu ..............................................................................70
Phụ lục II: Bảng câu hỏi khảo sát ..........................................................................75
Phụ lục III: Mã hóa thang đo .................................................................................78
Phụ lục IV: Thống kê mẫu .....................................................................................80
Phụ lục V: Phân tích FEA từng phần....................................................................81
Phụ lục VI: Phân tích Cronbach’s Alpha .............................................................89
Phụ lục VII: Phân tích nhân tố toàn phân ............................................................92
Phụ lục VIII: Phân tích tương quan Pearson .......................................................94
Phụ lục IX: Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................95
Phụ lục X: Giá trị trung bình của các biến ...........................................................98
Phụ lục XI: Danh sách phỏng vấn sâu ..................................................................99
Phụ lục XII: Danh sách phỏng vấn chính thức ..................................................100
1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Đầu tư là một trong những vấn đề mang tính quyết định đến sự phát triển kinh
tế của đất nước, mở ra đời sống vật chất cho con người. Kết quả mà đầu tư mang lại
có thể thông qua việc tăng thêm về tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ,
và nguồn lực có đủ điều kiện làm việc với năng suất lao động cao. Cũng như mô
hình tăng trưởng Harrod Domar cho rằng muốn thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế
điều tất yếu phải có đầu tư mới (Nguyễn Trọng Hoài, 2007). Đầu tư và tăng trưởng
xoay quanh chất lượng của môi trường đầu tư. Môi trường đầu tư đóng vai trò quan
trọng ban đầu trong việc lựa chọn quyết định đầu tư vốn của các nhà đầu tư.
TS Kenneth Gabriel - Giám đốc Trung tâm nghiên cứu doanh nghiệp, Đại học
George Masan nhận định, Việt Nam sẽ là một trong những địa điểm đáng đầu tư
nhất trong 20 năm tới. Ngoài ra, ở góc nhìn dài hạn, các chuyên gia cho rằng Việt
Nam đang phát triển tốt. Năm 2015 là năm bản lề của chiến lược 10 năm và cũng là
năm kết thúc kế hoạch giai đoạn 2011-2015, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương
GS.TS Vương Đình Huệ đã nhấn mạnh, môi trường đầu tư, kinh doanh của Việt
Nam sẽ cải thiện nhiều trong thời gian tới. Theo ông Vương Đình Huệ, các luật mới
có hiệu lực trong năm 2015, thể chế kinh tế đã có bước cải thiện đáng kể, cộng thêm
quyết tâm cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ, môi trường đầu tư, môi
trường kinh doanh của Việt Nam năm 2015 sẽ được cải thiện nhiều, nếu việc thực
thi được triển khai tốt.
Trong 63 tỉnh thành của Việt Nam, Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây
Nguyên có độ cao trung bình từ 800 - 1.000m so với mặt nước biển với diện tích tự
nhiên 9.772,19 km2; địa hình tương đối phức tạp chủ yếu là bình sơn nguyên, núi
cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự
nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, thực động vật ... và những cảnh quan kỳ
thú cho Lâm Đồng. Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của
7 hệ thống sông lớn; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực
2
năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng
lớn.
Đối với một tỉnh trong thời kỳ mở cửa và hội nhập, khủng hoảng kinh tế thì
việc thu hút vốn đầu tư ngoài tỉnh đều được coi là một trong những biện pháp thu
hút ngoại lực, nhằm thúc đẩy nội lực để phát triển kinh tế xã hội. Qua công tác thu
hút đầu tư có thể đánh giá được phần nào tính năng động, sáng tạo, hiệu quả về sự
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo địa phương và sức bật kinh tế của một địa phương.
Do đó, UBND tỉnh Lâm Đồng đánh giá cao tầm quan trọng của môi trường đầu tư
trong chính sách phát triển kinh tế của Tỉnh.
Lương Hữu Đức (2006) trong nghiên cứu “các nhân tố tác động đến việc cải
thiện môi trường đầu tư tỉnh Lâm Đồng” đã khái quát Lâm Đồng có ba thế mạnh là
du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp khai khoáng và thủy điện; tuy
nhiên nhiều lợi thế tiềm năng chưa được khai thác đúng mức.
Đồng thời theo báo cáo kinh tế xã hội năm 2014 của tỉnh Lâm Đồng, tình hình
thực hiện đầu tư dự án từ doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2011-2014 có phần
chững lại so với giai đoạn 2006-2010(1). Kết quả mang lại, tỷ lệ vốn thực hiện so với
tổng vốn đăng ký theo dự án còn thấp, nhiều dự án chậm triển khai, hiệu quả kinh
doanh chưa cao, một số dự án đã đăng ký đầu tư nhưng doanh nghiệp không triển
khai dự án nên tỉnh phải thu hồi chủ trương hay giấy phép đầu tư.
Thực trạng trên đã thôi thúc UBND tỉnh Lâm Đồng rà soát và kiểm tra tiến độ
triển khai thực hiện các dự án để tìm hiểu nguyên nhân. Trong đó, đặc biệt chú
trọng về các yếu tố của môi trường đầu tư ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhà
đầu tư và ảnh hưởng đến tiến trình thực hiện đầu tư, hiệu quả kinh doanh. Làm thế
nào để các nhà đầu tư đã đầu tư dự án tại tỉnh Lâm Đồng quyết tâm tiếp tục đầu tư
và để mang lại chất lượng đầu tư cho từng dự án, hạn chế tối đa tình trạng “dự án
treo” trên địa bàn, điều tất yếu cần cải thiện môi trường đầu tư. Do vậy, việc tìm
) Cụ thể: giai đoạn 2011-2014, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho 192 dự án với số vốn
đăng ký 16.517 tỷ đồng, quy mô diện tích đất 14.902 ha. Giai đoạn 2006-2010, đã cấp Giấy chứng
nhận đầu tư được 399 dự án, với tổng vốn đăng ký đầu tư 78.380 tỷ đồng, tổng diện tích đất sử
dụng 60.924 ha.
1
3
hiểu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về Môi trường đầu tư của doanh
nghiệp Việt Nam đã đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” được xem là rất cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
sự hài lòng của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tư dự án; đối tượng
phỏng vấn là người đại diện pháp luật của Công ty tại Giấy chứng nhận đầu tư được
cấp để thực hiện dự án (thông thường là CEO) hoặc nhà quản lý dự án.
- Phạm vi về không gian: địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Phạm vi thời gian : thông tin và số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng
01/2015 và 05/2015.
1.4. Ý nghĩa thực tiễn
Thực hiện đề tài này nhằm xác định các yếu tố đem đến sự hài lòng về môi
trường đầu tư đối với doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tư dự án tại địa bàn tỉnh Lâm
Đồng và cải thiện môi trường đầu tư hiện tại nhằm thu hút các nhà đầu tư.
1.5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn bao gồm 05 chương. Trong đó, chương mở đầu giới thiệu lý do hình
thành đề tài, tính cấp thiết của đề tài, qua đó nêu lên mục tiêu mà đề tài hướng đến.
Từ đó định hướng đối tượng, phạm vi nghiên cứu cũng như ý nghĩa thực tiễn của đề
tài.
Tiếp theo, chương 2 giới thiệu cơ sở lý thuyết của đề tài, những nghiên cứu có
liên quan đến môi trường đầu tư, dựa trên những mô hình tham khảo đó để đưa ra
mô hình nghiên cứu các yếu tố môi trường đầu tư tác động đến sự hài lòng của nhà
đầu tư ở tỉnh Lâm Đồng.
4
Chương 3 trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu mà tác giả tiến hành với
đề tài đã chọn, các bước xây dựng thang đo, đánh giá và kiểm định thang đo cho các
khái niệm trong mô hình; từ đó tiến hành hiệu chỉnh thang đo và mô hình nghiên
cứu thông qua nghiên cứu định tính.
Chương 4 sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu định lượng với việc mô tả dữ
liệu thu thập được, từ đó thực hiện đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự
phù hợp của mô hình nghiên cứu cũng như kiểm định các giả thuyết của mô hình
nghiên cứu đã đề ra, đưa ra giải pháp cải thiện môi trường đầu tư.
Cuối cùng, chương 5 trình bày tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu từ dữ
liệu đã thu thập được thông qua phân tích thống kê dựa trên phần mềm SPSS 20.0,
thống kê đề xuất cải thiện môi trường đầu tư. Ngoài ra, luận văn cũng nêu lên
những đóng góp cũng như hạn chế của đề tài và đề ra hướng nghiên cứu tiếp theo.
5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã trình bày tổng quan về cơ sở hình thành, mục tiêu, phạm vi và ý
nghĩa của nghiên cứu. Chương 2 nhằm hệ thống cơ sở lý thuyết về đầu tư, môi
trường đầu tư, sự hài lòng của khách hàng. Từ những cơ sở lý thuyết này và các mô
hình nghiên cứu trước đây, mô hình nghiên cứu được hình thành.
2.1. Cơ sở lý luận về đầu tư và môi trường đầu tư
2.1.1. Đầu tư
Theo Olivier Blanchard (2000), quan điểm của chủ đầu tư là hoạt động bỏ vốn
kinh doanh, để từ đó thu được số vốn lớn hơn số vốn đã bỏ ra, thông qua lợi nhuận.
Theo quan điểm xã hội (quốc gia) đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, để từ đó
thu được các hiệu quả kinh tế xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia. Các nhà kinh
tế học dùng thuật ngữ đầu tư để chỉ việc mua hàng hóa vốn mới, chẳng hạn như
máy móc, nhà xưởng, nhà ở. Khi đề cập đến các tài sản tài chính, các nhà kinh tế
nói là “đầu tư tài chính”. Theo từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam: khái niệm đầu
tư là sự bỏ vốn vào một doanh nghiệp, một công trình hay một sự nghiệp bằng
nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh, hoặc vay dài hạn để
mua sắm thiết bị, xây dựng mới, hoặc thực hiện việc hiện đại hoá, mở rộng xí
nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng. Có đầu tư sản xuất xây dựng xí nghiệp, trang bị tư liệu sản xuất để sản xuất ra của cải và đem lại doanh
lợi - và đầu tư dịch vụ - xây dựng những cơ sở phục vụ lợi ích công cộng như bệnh
viện, trường học, thương mại, du lịch. Theo Luật đầu tư năm 2014 khoản 1 điều 3
cũng có khái niệm về đầu tư như sau: “đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu
tư”.
Trong nghiên cứu này, thuật ngữ đầu tư để chỉ việc mua hàng hóa vốn mới
như mặt bằng, đầu tư xây dựng, mua, lắp đặt máy móc thiết bị, vốn lưu động để
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận.
2.1.2. Môi trường đầu tư
- Xem thêm -