Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển...

Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đồng khởi

.PDF
81
6
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRỊNH CHÂU NGÂN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG KHỞI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRỊNH CHÂU NGÂN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG KHỞI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Phan Diên Vỹ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Khởi” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Phan Diên Vỹ. Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Trịnh Châu Ngân ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô viện Đào tạo sau đại học trường Đại học Ngân hàng TP. HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin tỏ lòng trân trọng tới PGS. TS. Phan Diên Vỹ đã dành thời gian, tâm huyết để hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Một lần nữa xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Trân trọng ! iii DANH MỤC BẢNG, HÌNH Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 20 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 23 Bảng 3.1: Mô tả các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu .................................. 25 Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Đồng Khởi ........................................... 30 Bảng 4.1:Tình hình dư nợ, tỷ lệ nợ xấu 2013-2017 ................................................ 36 Bảng 4.2:Tình hình dư nợ VND, ngoại tệ 2013-2017 ............................................ 37 Bảng 4.3:Tình hình dự phòng rủi ro 2013-2017 ..................................................... 38 Hình 4.2:Tình hình dự phòng rủi ro 2013-2017 ..................................................... 38 Hình 4.3: Tình hình nợ xấu BIDV Đồng Khởi 2013-2017 ..................................... 40 Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu theo loại rủi ro.................................................................... 45 Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo ngành nghề ................................................................. 46 Bảng 4.6: Rủi ro tín dụng theo ngành nghề ............................................................ 47 Bảng 4.7: Cơ cấu mẫu theo loại hình công ty......................................................... 48 Bảng 4.8: Rủi ro tín dụng theo loại hình công ty .................................................... 48 Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu .................. 49 Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập............................................ 50 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy ................................................................................... 51 Bảng 4.12: Tác động biên của các biến độc lập...................................................... 52 iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Đồng Khởi – Chi nhánh Đồng Khởi 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 NHNN Ngân hàng Nhà nước 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 WTO Tổ chức thương mại quốc tế 7 RRTD Rủi ro tín dụng 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, HÌNH .................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu của đề tài......................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 1.6 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.7 Đóng góp của đề tài ....................................................................................... 4 1.8 Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................... 5 2.1 Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 5 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng ........................................................... 5 2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng .......................................... 9 vi 2.2 Tổng kết các nghiên cứu trước liên quan .................................................. 15 2.3 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................... 18 2.3.1 Kinh nghiệm của khách hàng đi vay ...................................................... 18 2.3.2 Khả năng tài chính của khách hàng đi vay ............................................ 18 2.3.3 Tài sản đảm bảo.................................................................................... 18 2.3.4 Việc sử dụng vốn vay............................................................................. 19 2.3.5 Kinh nghiệm của cán bộ tín dụng .......................................................... 19 2.3.6 Kiểm tra giám sát nợ vay ...................................................................... 20 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 22 3.1 Phương pháp và quy trình nghiên cứu .......................................................... 22 3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 23 3.3 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ....................................................... 24 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 28 4.1 Tổng quan về BIDV Đồng Khởi .................................................................. 28 4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 28 4.1.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 29 4.2 Thực trạng về rủi ro tín dụng tại BIDV Đồng Khởi ...................................... 30 4.3 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 45 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ....................................................... 55 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 55 5.2 Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV Đồng Khởi ...................... 55 5.2.1 Giải pháp dựa vào kết quả mô hình ....................................................... 55 vii 5.2.2 Giải pháp bổ sung ................................................................................. 59 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................ 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 67 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 69 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM), thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu. Nhờ hoạt động này mà NHTM được coi là kênh dẫn vốn huy động quan trọng nhất trong hệ thống tài chính. Tuy vậy, hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng (RRTD) là vấn đề quan tâm hàng đầu của các NHTM. Nó không những làm tổn hại đến tài sản, uy tín của một ngân hàng mà còn có thể gây phá sản và tác động tiêu cực, phản ứng dây chuyền đối với các NHTM khác, ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, kiểm soát RRTD là công tác không thể thiếu đối với bất kỳ một NHTM nào. Tại Việt Nam các NHTM đang đối mặt với RRTD, nợ xấu có chiều hướng tăng trong những năm gần đây, hệ thống quản trị yếu kém cùng với biến động của các yếu tố vĩ mô trước ảnh hưởng tài chính toàn cầu. Từ năm 2012 trở lại đây quá trình tái cơ cấu hệ thống NHTM diễn ra mạnh mẽ nhằm hạn chế RRTD, giảm nợ xấu, tái cấu trúc vốn và tài sản, nâng cao năng lực quản trị theo chuẩn mực quốc tế nhằm từng bước nâng cao hiệu quả kinh doanh các NHTM cũng như hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với tầm nhìn “trở thành ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn nhất, hiệu quả hoạt động hàng đầu ngành ngân hàng Việt Nam”, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đặc biệt chú trọng đến việc hỗ trợ vốn cho các nhu cầu vay của khách hàng doanh nghiệp. Với mục tiêu kinh doanh là đảm bảo nhịp độ phát triển và bền vững, đem về lợi nhuận cao và an toàn, do vậy, công tác quản lý, kiểm soát và định hướng phát triển cho hoạt động tín dụng vừa đạt hiệu quả cao vừa an toàn là quan trọng và được Ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm hàng đầu. Là một chi nhánh trong hệ thống, Chi nhánh Đồng Khởi rất quan tâm đến công tác quản lý, kiểm soát, hạn chế và giảm thiểu RRTD tại Chi nhánh. Công tác kiểm soát RRTD đối với khách hàng đã được thực hiện khá tốt nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế, tiềm ẩn rủi ro. Trên cơ sở nhận thức sự cần thiết phải nâng cao công tác kiểm soát 2 RRTD đối với khách hàng tại Chi nhánh, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Khởi” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến RRTD tại BIDV Đồng Khởi. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý RRTD tại BIDV Đồng Khởi. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Dựa trên mục tiêu tổng quát, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài được triển khai như sau: (1) Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến RRTD tại BIDV Đồng Khởi. (2) Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý RRTD tại BIDV Đồng Khởi trong tương lai. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài được triển khai với các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Những yếu tố nào và mức độ ảnh hưởng của chúng đến RRTD tại BIDV Đồng Khởi? (2) Những kiến nghị và giải pháp thích hợp nào cần được đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý RRTD tại BIDV Đồng Khởi trong tương lai? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu 3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại BIDV Đồng Khởi. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Đồng Khởi. - Phạm vi về không gian: Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Đồng Khởi, tỉnh Bến Tre. - Phạm vi về thời gian: dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các hồ sơ tín dụng của khách hàng doanh nghiệp trong giai đoạn từ 01/01/ 2013 đến 31/12/2017. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Đề tài vận dụng đồng thời cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Cụ thể: Phương pháp nghiên cứu định lượng với mô hình hồi quy Binary Logistic được vận dụng để phân tích tác động của các yếu tố đến RRTD của BIDV Đồng Khởi. Mô hình Binary Logistic nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến nhị phân vào các biến độc lập khác. Mục tiêu của các mô hình này là sử dụng những nhân tố ảnh hưởng (biến độc lập) để xác định khả năng sẽ có rủi ro phá sản (biến phụ thuộc) là bao nhiêu. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích để đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD và công tác quản lý RRTD tại Chi nhánh trong giai đoạn nghiên cứu, đồng thời đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý RRTD tại BIDV Đồng Khởi. 1.6 Nội dung nghiên cứu Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung bám sát các nội dung chính sau đây: 4 - Cơ sở lý luận về RRTD, các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD, và các chỉ tiêu đánh giá RRTD của ngân hàng. - Lược khảo các tài liệu nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của ngân hàng. Trên cơ sở đó, xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất, kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến RRTD tại BIDV Đồng Khởi. - Tổng hợp kết quả nghiên cứu và đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý RRTD tại BIDV Đồng Khởi trong tương lai. 1.7 Đóng góp của đề tài Thứ nhất, về mặt khoa học, đề tài góp phần bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm, củng cố cơ sở lý thuyết vững chắc đối với chủ đề nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại các NHTM. Thứ hai, về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu và các hàm ý chính sách của đề tài là cơ sở để BIDV Đồng Khởi đề ra cách thức quản lý, vận hành và hoàn thiện công tác quản lý RRTD của Chi nhánh, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. 1.8 Kết cấu của đề tài Đề tài được triển khai bao gồm 5 chương, cụ thể: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng thể hiện sự vay mượn, là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm (tin tưởng) người sử dụng tài sản có hiệu quả để có khả năng hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy phạm trù tín dụng gắn với chuyển nhượng một lượng tài sản có ba đặc điểm chính là: tính tạm thời (tính thời hạn), tính hoàn trả với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu và tính chất tin tưởng người sử dụng tài sản có khả năng hoàn trả đúng hạn. Ngày nay, khi thừa vốn tạm thời thì ta đầu tư (cho vay) lấy lãi và khi thiếu hụt tạm thời thi ta đi vay, điều này phát sinh quan hệ tín dụng trực tiếp, như người dư thừa và thiếu hụt vốn khó gặp về mặt không gian, thời gian, khối lượng, loại tiền, lãi suất và đặc biệt là độ tin cậy lẫn nhau khiến cho tín dụng trực tiếp không thể phát triển được. Để chắp nối nhu cầu đầu tư và nhu cầu đi vay trong nền kinh tế, thì cần thiết phải có người thứ ba đứng ra huy động toàn bộ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, trên cơ sở số vốn huy động được cấp tín dụng cho những người có nhu cầu vốn tạm thời. Thực hiện chức năng trung gian này chính là các tổ chức tín dụng, mà trong đó chủ yếu là các NHTM. Như vậy, ngân hàng thực hiện chức năng luân chuyển vốn giữa các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế; thực hiện chức năng này, ngân hàng giữ vai trò người đi vay và vai trò là người cho vay. Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm, thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu vốn trong nền kinh tế. Từ định nghĩa trên, đi đến định nghĩa: Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 6 2.1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có năm đặc điểm, bao gồm: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn vay hay có tính hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải cả lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thư tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai… khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh.., trong đó bên đi vay 7 (và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm được hai nguyên tắc cơ bản sau: - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích. - Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. 2.1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng  Đối với nền kinh tế Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm. Bởi vì nó góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư, luân chuyển vốn từ người có nguồn vốn thặng dư tạm thời đến những người thiếu hụt. Đồng thời giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, bởi vì người tiết kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả chuyển tới những người có các dự án hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Người đi vay và ngân hàng đều nỗ lực sử dụng vốn có hiệu quả để tránh không trả được nợ dẫn đến bị phát mãi tài sản, giải thể phá sản. Kết quả là nền kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao hơn. Thứ hai, là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước. Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những nghành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Trong những thời kỳ kinh tế khó khăn, nhà nước hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay ngân hàng. Ở Việt Nam, tín dụng ngân hàng là kênh quan trọng truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội. Thông qua công cụ lãi suất, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền. 8  Đối với khách hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. So với tín dụng thương mại và tín dụng cá nhân nặng lãi thì tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng với khách hàng. Với các ưu điểm như không bị hạn chế về thời hạn vay, về mục đích sử dụng, nhanh chóng dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Qua đó, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư kịp thời tận dụng được những cơ hội kinh doanh, giúp các gia đình nâng cao chất lượng cuộc sống. Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Thứ ba, khi được ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách hàng đã được chọn lọc và có chất lượng tốt. Điều này làm cho thương hiệu của khách hàng trên thương trường được tăng cường, tăng được uy tín và giúp khách hàng mở rộng được kinh doanh.  Đối với ngân hàng Thứ nhất, đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng. Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có (khoảng 69%) và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (70% đến 90%). Mặc dù tỷ tọng hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm trên thị trường tài chính, nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng. Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn… Từ đó đa đạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro khi ngân 9 hàng trung ương thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng. 2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng 2.1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng của ngân hàng Theo Timothy W. Koch (1995): “RRTD là sự rủi ro tiềm ẩn của thu nhập thuần và trị giá của vốn tín dụng xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Theo Thomas P. Fitch (1997): “RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng”. Theo Ủy ban giám sát Basel (BCBS), RRTD là khả năng mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản trả nợ đã thỏa thuận. RRTD còn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc không chắc chắn liên quan đến việc không hoàn trả các khoản nợ từ phía khách hàng cho ngân hàng. Tại Việt Nam theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho rằng: “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 2.1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Theo Ghosh (2012), có nhiều nguyên nhân dẫn đến RRTD, bao gồm nguyên nhân bên ngoài và bên trong ngân hàng. Các nguyên nhân phổ biến từ phía NHTM có thể kể đến như: quyết định tín dụng quá dễ dàng, quản trị tín dụng kém hiệu quả, những sự kiện bất ngờ không lường trước được, và sự ngoan cố không trả nợ xuất phát từ phía khách hàng. Các yếu tố bên ngoài bắt nguồn từ sự suy yếu của kinh tế 10 vĩ mô, tình trạng xấu đi của các điều kiện kinh tế và sự phát triển kém của thị trường bên ngoài. Mối quan hệ nghịch chiều từ điều kiện kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến người đi vay, khi nó làm suy giảm nguồn thu nhập, tăng khả năng không trả được nợ của họ. Các yếu tố bên ngoài như sự thay đổi của chính sách tài khóa, cung tiền, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách hạn chế thương mại, hoặc sự biến đổi của thị trường tài chính cũng sẽ ảnh hưởng đến danh mục tín dụng của ngân hàng. Những yếu tố nội bộ từ phía người đi vay và việc kinh doanh của họ là những yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của ngân hàng. Các yếu tố như rủi ro kinh doanh, quản trị tài chính, hạn chế về quy trình kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý, quản lý hàng tồn kho kém là một trong những yếu tố phổ biến là suy giảm hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm, làm suy giảm trong thu nhập của người đi vay, tăng xác suất vỡ nợ. Bên cạnh đó sự thiếu trung thực, thái độ phi đạo đức của người đi vay cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra RRTD. Như vậy, nguyên nhân từ các yếu tố bên ngoài hoặc bên trong, từ phía người đi vay tác động đến RRTD. Ngoài ra, các nguyên nhân như hiệu quả của hệ thống pháp luật, môi trường kinh tế, chính trị ảnh hưởng đến việc cấp tín dụng. 2.1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng  Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Dư nợ tín dụng Đây là chỉ tiêu quan trọng để đo lường RRTD của NHTM. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì RRTD càng lớn. Nguy cơ khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng rất lớn, ngân hàng có thể mất vốn, suy giảm doanh thu và lợi nhuận.  Dự phòng RRTD Là khoản chi phí dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngân hàng theo cam kết. Dự phòng RRTD được hoạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng. Trích lập dự phòng là phương thức kiểm soát tổn thất tín dụng, phát hiện và bù đắp RRTD. RRTD cao sẽ dẫn đến dự phòng RRTD cao. 11 2.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của NHTM  Các yếu tố khách quan  Môi trường kinh tế Một trong những yếu tố khá phổ biến dẫn đến RRTD là xuất phát từ việc người vay gặp phải những thay đổi khó lường của môi trường kinh doanh do ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế. Trong thời kỳ tăng trưởng cao, các doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi nên dễ thu hồi nợ và nợ xấu (hay RRTD) thường thấp. Ngược lại, vào thời kỳ suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên các khoản cho vay (đặc biệt là các khoản cho vay trung và dài hạn) được quyết định dễ dãi trong thời kỳ tăng trưởng cao sẽ chuyển thành nợ khó đòi, làm tăng RRTD cho các tổ chức tín dụng.  Môi trường pháp lý Chính sách về quản lý kinh tế, chính sách tiền tệ, … thiếu nhất quán và thường xuyên thay đổi gây bất lợi cho cả ngân hàng và khách hàng do không thích ứng kịp thời. Trong điều kiện cụ thể nước ta, hệ thống các văn bản pháp luật về kinh tế, hành chính, … chưa được xây dựng một cách hoàn chỉnh, rõ ràng, tình trạng chồng chéo giữa các văn bản luật còn khá phổ biến và sự thay đổi trong chính sách là rất thường xuyên. Các doanh nghiệp không có sự chuẩn bị tốt cho những thay đổi về chính sách sẽ gặp phải khó khăn về vốn, thị trường kinh doanh và hậu quả cuối cùng là mất khả năng chi trả các khoản nợ cho đối tác và ngân hàng. Các yếu tố khách quan như: môi trường kinh doanh, môi trường pháp lý có mức độ ảnh hưởng khác nhau đối với từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh do những đặc điểm riêng có của mỗi ngành nghề. Có những ngành nghề khá nhạy cảm với sự thay đổi của môi trường bên ngoài như chứng khoán, bất động sản, xây dựng, … và cũng có những ngành nghề ít chịu ảnh hưởng của sự thay đổi từ môi trường bên ngoài như: y tế, giáo dục, hàng tiêu dùng thiết yếu, … Khi thực hiện đánh giá tác động của yếu tố môi trường bên ngoài đến RRTD đối với việc cho vay một khách hàng cần đánh giá trong điều kiện cụ thể về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan