Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của viễn thông đồng nai...

Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của viễn thông đồng nai

.PDF
97
1
109

Mô tả:

NGUYỄN THỊ CƠ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI * LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ CƠ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG ĐỒNG NAI * LUẬN VĂN KHÓA 4 - NĂM 2021 THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ ĐỒNG NAI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI NGUYỄN THỊ CƠ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG ĐỒNG NAI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: TS.TRẦN ĐỘC LẬP Đồng Nai, năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG ĐỒNG NAI” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Độc Lập. Các tài liệu tham khảo, số liệu được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Cơ i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều Quý thầy cô giáo Trường ĐHCNĐN. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS.Trần Độc Lập đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai; Phòng Sau đại học, các Thầy - cô giáo đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên VNPT Đồng Nai; Các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả Nguyễn Thị Cơ ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... ix CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2 1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu ............................................................ 2 1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu .......................................................... 2 1.4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................... 3 1.5. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 5 2.1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 5 2.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH ............... 7 2.2.1. Năng lực tài chính ............................................................................ 7 2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing ............ 8 2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ............................. 9 2.2.4. Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tín và thương hiệu ................. 9 2.2.5. Năng lực công nghệ ....................................................................... 10 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .......................................... 10 2.3.1. Các nghiên cứu trong nước ............................................................ 10 iii 2.3.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài......................................................... 12 2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 15 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 17 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................. 17 3.2. THIẾT KẾ THANG ĐO ...................................................................... 18 3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH................................................................ 20 3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ........................................................ 20 3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................... 20 3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................... 21 3.4.1. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ..................... 21 3.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................... 21 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 23 4.1. KHÁI QUÁT VỀ VNPT ĐỒNG NAI ................................................. 23 4.1.2. Quá trình hình thành ...................................................................... 23 4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 24 4.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................ 24 4.1.4. Các loại hình dịch vụ viễn thông VNPT Đồng Nai cung cấp ........ 26 4.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VNPT ĐỒNG NAI 26 4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................. 26 4.2.2. Kết quả kiểm định thang đo ........................................................... 28 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................. 33 4.2.4. Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội ........................................ 36 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 41 5.1. KẾT LUẬN .......................................................................................... 41 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH........................................................................ 42 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 59 iv TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 61 PHỤC LỤC ...................................................................................................................... 64 PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ............................ 64 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT SPSS .............................................. 66 PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CHUYÊN GIA .............................................. 86 v DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 2.1.Chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông ....... 10 Bảng 3.1.Thang đo biến nghiên cứu ......................................................................... 18 Bảng 4.1.Đặc điểm mẫu khảo sát .............................................................................. 27 Bảng 4.2.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực tài chính".......................................... 28 Bảng 4.3.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực marketing" lần 1 .............................. 29 Bảng 4.4.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực marketing" lần 2 .............................. 29 Bảng 4.5.Hệ số alpha cho thang đo "nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành " lần 1 ........................................................................................................................... 30 Bảng 4.6.Hệ số alpha cho thang đo "nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành " lần 2 ........................................................................................................................... 30 Bảng 4.7.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực công nghệ" lần 1 .............................. 31 Bảng 4.8.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực công nghệ" lần 2 .............................. 31 Bảng 4.9.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực hệ thống kênh phân phối" lần 1 ....... 32 Bảng 4.10.Hệ số alpha cho thang đo " năng lực hệ thống kênh phân phối" lần 2 .... 32 Bảng 4.11.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực cạnh tranh" lần 1 ............................ 33 Bảng 4.12.Hệ số alpha cho thang đo "năng lực cạnh tranh" lần 2 ............................ 33 Bảng 4.13.Kiểm định KMO và Bartlett .................................................................... 33 Bảng 4.14.Kết quả EFA cho biến phụ thuộc ............................................................ 34 Bảng 4.15.Kiểm định KMO và Bartlett .................................................................... 34 Bảng 4.16.Kết quả EFA cho các biến nhân tố .......................................................... 35 Bảng 4.17.Tương quan Pearson giữa các biến .......................................................... 36 Bảng 4.18.Tổng quan về mô hình hồi quy ................................................................ 37 Bảng 4.19.Kết quả ước lượng hệ số hồi quy ............................................................. 38 Bảng 4.20.Điểm đánh giá của KH về nhân tố “nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành” ................................................................................................................. 42 vi Bảng 4.21.Cảm nhận của khách hàng về nhân tố "năng lực tài chính" .................... 47 Bảng 4.22.Cảm nhận của khách hàng về nhân tố "năng lực hệ thống kênh phân phối" ................................................................................................................................... 49 Bảng 4.23.Tiêu chí đánh giá chấm điểm công việc chăm sóc đại lý, điểm bán lẻ ... 54 Bảng 4.24.Cảm nhận của khách hàng về nhân tố "năng lực cạnh tranh" ................. 56 Bảng 4.25.Thành lập và giải thể một số phòng chức năng ....................................... 59 vii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 2.1.Mô hình nghiên cứu NLCT của Aboelmaged (2018) ................................ 13 Hình 2.2.Mô hình nghiên cứu NLCT của Kenya, Adede và cộng sự (2017) ........... 14 Hình 2.3.Mô hình nghiên cứu NLCT của Alnidawi và cộng sự (2017) ................... 15 Hình 2.4.Mô hình nghiên cứu đề nghị ...................................................................... 16 Hình 3.1.Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 17 Hình 4.1.Cơ cấu tổ chức của VNPT Đồng Nai ......................................................... 26 Hình 4.2.Phân bố mẫu khảo sát................................................................................. 28 Hình 4.3.Đồ thị phân bố phần dư .............................................................................. 39 Hình 4.4.Đồ thị P-P cho phần dư .............................................................................. 39 Hình 4.5.Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa và giá trị dự báo chuẩn hóa ............... 40 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ NLCT Năng lực cạnh tranh CNTT Công nghệ thông tin CSKH Chăm sóc khách hàng VNPT Vietnam Posts and Telecommunications Group (Tập đoàn viễn thông Việt Nam Mobifone Mobile network operator company Sig. Significance (Mức ý nghĩa) ANOVA Analysis of variance (Phân tích phương sai) t-test Independent sample t-test (kiểm định T) MHHQ Mô hình hồi quy MHNC Mô hình nghiên cứu NLTC Năng lực tài chính HQHĐ Hiệu quả hoạt động EFA Exploratory factor analysis (phân tích nhân tố khám phá) SPSS Statistical Package for the Social Sciences ix CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa và khu vực hóa là một xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển kinh tế thế giới. Đối với ngành viễn thông, hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống viễn thông Việt Nam; mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các công ty nước ngoài trong hoạt động kinh doanh các sản phẩm viễn thông; đồng thời các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Tuy nhiên, các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam cũng gặp phải thách thức to lớn trong cạnh tranh với các công ty trong nước và với công ty nước ngoài. Việt Nam sẽ phải chấp nhận sự gia tăng nhanh chóng của các doanh nghiệp viễn thông nước ngoài có kinh nghiệm, có năng lực tài chính vững mạnh, có công nghệ tiên tiến, hiểu rõ tập quán, luật pháp Việt Nam. Việt Nam cũng sẽ phải bắt buộc thực hiện chính sách không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. Thực tế đó dẫn đến cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông càng trở nên quyết liệt hơn trong cuộc đua đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam cần đánh giá chính xác năng lực và vị thế cạnh tranh của mình khi Chính phủ Việt Nam đã tháo dỡ rào cản đối với các doanh nghiệp nước ngoài. Từ đó đưa ra sách lược và chiến lược nâng cao sức mạnh tài chính, công nghệ, nguồn nhân lực để đủ lực cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp viễn thông nước ngoại theo các cam kết quốc tế và phù hợp với pháp luật Việt Nam. Qua hơn 12 năm hình thành và phát triển, VNPT Đồng Nai hiện nay đã xây dựng cho mình một vị trí quan trọng và một thương hiệu nổi tiếng trong việc cung cấp các dịch vụ viễn thông tại Việt Nam. Nhưng trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt với các doanh nghiệp viễn thông trong nước và nước ngoài, VNPT Đồng Nai vẫn còn tồn tại một số hạn chế về năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế. 1 Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của VNPT Đồng Nai là một đòi hỏi cấp thiết. Vì vậy đề tài “các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của viễn thông Đồng Nai” được chọn để nghiên cứu nhằm đưa ra những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của viễn thông (VNPT) Đồng Nai; - Đo lường và kiểm định mức độ tác động của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của viễn thông Đồng Nai; - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Đồng Nai trong thời gian tới. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại VNPT Đồng Nai. - Thời gian: Số liệu sơ cấp khảo sát năm 2021, số liệu thứ cấp thu thập từ 2013-2020. - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông dựa trên các chỉ tiêu cơ bản: năng lực tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ, nguồn nhân lực, trình độ quản lý và cơ cấu tổ chức, năng lực hoạt động. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp nghiên cứu trong phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông, có sự kết hợp giữa các và định tính (Phỏng vấn chuyên gia) và phương pháp định lượng (phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp hồi quy tương quan). 1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu a. Đối với tài liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, số liệu, thông tin của VNPT Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2020; tạp chí chuyên ngành viễn 2 thông các năm, niên giám thống kê Đồng Nai 2013 – 2020. b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Dựa trên kết quả tổng hợp tài liệu, bảng câu hỏi điều tra được xây dựng để thu thập ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ tại VNPT Đồng Nai. Bảng câu hỏi điều tra được xây dựng gồm các phần sau: phần đầu của bảng hỏi được thiết kế với các câu hỏi nhằm thu thập thông tin cơ bản của khách hàng, phần chính tiếp theo của bảng hỏi được thiết kết với các câu hỏi Likert để thu thập thông tin về đánh giá năng lực cạnh tranh từ phía khách hàng và phần cuối cùng của bảng hỏi là các câu hỏi mở được sử dụng để thu thập những kiến nghị và đề xuất từ phía khách hàng. Điều tra từ đối tượng khách hàng giao dịch tại VNPT Đồng Nai theo phương pháp phát phiếu điều tra trực tiếp đến khách hàng và thu hồi bản hỏi sau khi khách hàng hoàn thành. Để tạo điều kiện thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho khách hàng, phần lớn các câu hỏi trong bảng hỏi đã được mã hóa bằng thang đo Likert gồm có 5 mức độ theo thứ tự tăng từ dần từ 1 đến 5. 1.4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Đối với các số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp thu thập được, được tổng hợp và kiểm tra tính xác thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính toán theo các chỉ số phản ảnh thực trạng hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đối với số liệu sơ cấp, toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hoàn thành được kiểm tra tính phù hợp và nhập số liệu vào phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích toàn bộ số liệu giúp trả lời các câu hỏi chính của đề tài. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng một số phương pháp phân tích sau: - Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố. - Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tương quan. 1.5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng Quan về vấn đề nghiên cứu Giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu 3 Trình bày các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trước đây để xác định mô hình nghiên cứu phù hợp. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết về mối tương quan giữa các yếu tố trong mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu điều chỉnh, xây dựng thang đo. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Trình bày kết quả nghiên cứu gồm kiểm định thang đo các yếu tố, phân tích nhân tố, mô hình hồi qui đa biến và các giả thuyết nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách Tóm tắt kết quả nghiên cứu, những đóng góp cũng như hạn chế của đề tài và định hướng những nghiên cứu tiếp theo. 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP Cạnh tranh gắn liền với hành vi của chủ thể như hành vi của doanh nghiệp kinh doanh, của cá nhân kinh doanh và của một nền kinh tế. Trong quá trình cạnh tranh với nhau, để giành lợi thế về phía mình, các chủ thể phải áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp nhằm duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị trường. Các biện pháp này thể hiện một sức mạnh nào đó của chủ thể được gọi là năng lực cạnh tranh hay sức cạnh tranh hoặc khả năng cạnh tranh của chủ thể đó. Cho đến nay, một định nghĩa chính xác cho khái niệm này vẫn đang là vấn đề gây nhiều tranh luận. Dưới đây là một số khái niệm về năng lực cạnh tranh: - Theo MichaelPorter (1983, trang 75-90) Porter thì các doanh nghiệp không thể đưa ra một định nghĩa tuyệt đối về khái niệm năng lực cạnh tranh. Porter (1983, trang 75-90) cho rằng: “Để có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt được những mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp hàng hóa hay dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn”. Quan niệm của Michael E. Porter đã đề cập đến vấn đề năng lực cạnh tranh còn bao hàm cả việc doanh nghiệp phải liên tục duy trì lợi thế cạnh tranh của mình. Hay nói cách khác, doanh nghiệp phải liên tục duy trì mức lợi nhuận trên cơ sở bám sát với nhịp độ phát triển của thị trường hoặc thậm chí chủ động tạo lập nên sự phát triển của thị trường. - Theo từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác, quốc gia khác đánh bại về năng lực kinh tế” (MUTRAP, 2003). - Theo Karama và Linge (2019) thì năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp. Còn Lee và Falahat (2019) thì 5 cho rằng doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp. Chính vì có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh, vì vậy khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh người ta thường xem xét phân biệt theo 4 cấp độ gồm năng lực cạnh tranh quốc gia, ngành, doanh nghiệp và sản phẩm. Cụ thể: + Năng lực cạnh tranh quốc gia: có thể hiểu là xây dựng một môi trường kinh tế chung, đảm bảo phân bổ hiệu quả các nguồn lực, đạt và duy trì mức tăng trưởng cao, bền vững. + Năng lực cạnh tranh ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. + Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp: là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế, doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh (Mikalef, Krogstie, Pappas, & Pavlou, 2020). + Năng lực cạnh tranh sản phẩm: Theo Madsen và Walker (2015) thì năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ là khả năng sản phẩm, dịch vụ đó được sử dụng nhiều và nhanh chóng khi trên thị trường có nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp loại sản phẩm, dịch vụ đó. Adede, Kibera, và Owino (2017) cho rằng năng lực cạnh 6 tranh của sản phẩm, dịch vụ chính là năng lực nắm giữ và nâng cao thị phần của loại sản phẩm, dịch vụ do chủ thể sản xuất và cung ứng nào đó đem ra để tiêu thụ so với sản phẩm, dịch vụ cùng loại của các chủ thể sản xuất, cung ứng khác đem đến tiêu thụ ở cùng một khu vực thị trường và thời gian nhất định. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ có thể hiểu là sự vượt trội so với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trường về chất lượng và giá cả với điều kiện các sản phẩm, dịch vụ tham gia cạnh tranh đều đáp ứng được các yêu cầu của người tiêu dùng, mang lại giá trị sử dụng cao nhất trên một đơn vị giá cả làm cho sản phẩm, dịch vụ có khả năng cạnh tranh cao hơn. Khi đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ người ta thường sử dụng các chỉ tiêu chính như: sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, thị phần. Các chỉ tiêu này là biểu hiện bên ngoài của năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ cho thấy kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của sản phẩm, dịch vụ. Khi đem so sánh với đối thủ, chúng thể hiện một cách trực giác sức mạnh tổng thể và vị thế hiện tại của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường. 2.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH 2.2.1. Năng lực tài chính -Vốn điều lệ, vốn tự có: Rashidirad, Salimian, Soltani, và Fazeli (2017) cho rằng về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đang đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động công ty viễn thông. Vốn điều lệ cao sẽ giúp công ty tạo được uy tín trên thị trường và tạo lòng tin nơi công chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của công ty thấp. - Quy mô và khả năng huy động vốn: Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty viễn thông, đặc biệt trong lúc công ty triển khai các dự án có quy mô vốn lớn (Ngwenya, 2017). Khả năng huy động vốn còn thể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín của công ty đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là công ty đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút được nhà đầu tư. - Khả năng thanh toán: Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của một doanh nghiệp thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và tài 7 sản “Nợ” phải thanh toán ngay. Chỉ tiêu này đo lường khả năng một doanh nghiệp có thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán cho chủ nợ đối với các khoản nợ đến hạn. Khi các khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thể thanh thì uy tín của doanh nghiệp đó bị giảm một cách đáng kể, thậm chí dẫn đến phá sản (Mikalef và cộng sự, 2020). - Khả năng sinh lời: Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp. Mức sinh lời được phân tích qua các thông số sau (Lee & Falahat, 2019): + Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu: ROE là tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn CSH. ROE cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng mạnh. Thông lệ quốc tế ROE >15% được cho là có khả năng sinh lời cao. + Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản: ROA là tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản. ROA cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của doanh nghiệp thành thu nhập ròng. ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thông lệ quốc tế ROA >1% được cho là đạt hiệu quả. - Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của doanh nghiệp được đo bằng 2 chỉ tiêu cơ bản sau (Ngô Kim Thanh, 2011): + Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio): Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi. Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của doanh nghiệpcàng mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng với doanh nghiệp càng lớn. 2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing Các doanh nghiệp viễn thông có thể phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của mình và marketing thành công sản phẩm dịch vụ đó đến với khách hàng (Nguyễn Tú Anh, 2014). Một doanh nghiệp mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm 8 cho danh mục sản phẩm của mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp (Phạm Hoàng Giang, 2017). 2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành - Doanh nghiệp viễn thông là một ngành đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm và trình độ cao được tích lũy theo thời gian. Rõ ràng, nếu một doanh nghiệp có tốc độ lưu chuyển nhân viên cao sẽ không phải là một công ty có lợi thế về nguồn nhân lực. Hiệu quả của các chính sách nhân sự, đặc biệt chính sách tuyển dụng, cơ chế thù lao là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một đội ngũ nhân sự chất lượng cao của một doanh nghiệp (Phạm Nam Sơn, 2012). - Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những người lãnh đạo doanh nghiệp (Phan Thị Thùy Linh, 2017), vì những quyết định của họ có tầm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong công ty có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động của doanh nghiệp. Trần Thị Anh Thư (2012) thì cho rằng tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then cốt để doanh nghiệp có một chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thông thường đánh giá năng lực quản trị, kiểm soát, điều hành của một doanh nghiệp người ta xem xét đánh giá các chuẩn mực và các chiến lược mà doanh nghiệp xây dựng cho hoạt động của mình. Hiệu quả hoạt động cao, có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị cao của doanh nghiệp. 2.2.4. Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tín và thương hiệu Uy tín của doanh nghiệp viễn thông được hình thành sau một thời gian dài hoạt động trên thị trường. Đây là tài sản vô hình mà một doanh nghiệp viễn thông có được sẽ là vũ khí chủ lực để doanh nghiệp đó có thể vươn lên trong cạnh tranh với các đối thủ (Trần Văn Lâm, 2015). Nhận thức được vai trò thiết yếu của thương hiệu trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các doanh nghiệp viễn thông đã đẩy mạnh công tác xây dựng và quảng bá thương hiệu, bước đầu tạo được thương 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan