ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------oOo--------------------
NGUYỄN VĂN BÉ
CÁC PHÉP TOÁN CỦA GIẢI TÍCH NGẪU NHIÊN THÔNG
QUA MÔ HÌNH BLACK-SCHOLES ỨNG DỤNG TRONG
TÀI CHÍNH
CHUYÊN NGÀNH : TOÁN ỨNG DỤNG
MÃ SỐ : 60 46 36
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.Dương Tôn Đảm
Cán bộ chấm nhận xét 1:……………………………………………………………...
Cán bộ chấm nhận xét 2:……………………………………………………………...
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa-ĐHQG-Tp.HCM.
Ngày 30 tháng 12 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm :
1……………………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………………….
3…………………………………………………………………………………….....
4……………………………………………………………………………………….
5……………………………………………………………………………………….
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sữa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------oOo------------
------------oOo-----------
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên :
Nguyễn Văn Bé
MSHV: 12240563
Ngày,tháng,năm sinh :
06/10/1987
Nơi sinh: Cà Mau
Chuyên ngành :
Toán Ứng Dụng
Mã số : 60 46 36
I.Tên đề tài : CÁC PHÉP TOÁN CỦA GIẢI TÍCH NGẪU NHIÊN THÔNG QUA
MÔ HÌNH BLACK-SCHOLES ỨNG DỤNG TRONG TÀI CHÍNH
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG : Dùng mô hình Black-Scholes định giá các hợp
đồng Quyền Chọn Mua,Bán theo kiểu Châu Âu
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 7/07/2014
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 7/12/2014
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS.Dương Tôn Đảm
TP.HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2014
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS.Dương Tôn Đảm
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS.Nguyễn Đình Huy
TRƯỞNG KHOA KHOA
HỌC ỨNG DỤNG
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy
hướng dẫn TS.Dương Tôn Đảm. Người đã tận tình giảng dạy,hướng dẫn và cho
nhiều ý kiến đóng góp quý báo để luận văn được hoàn thành.
Em xin cảm ơn quý Thầy (Cô) trong bộ môn Toán ứng dụng,Trường Đại học
Bách Khoa,đặc biệt Thầy PGS.TS.Nguyễn Đình Huy đã tận tình giúp đở em trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Đào Tạo Sau Đại
học,khoa Khoa học ứng dụng,Thư viện trường cùng quý Thầy (Cô),cán bộ công
nhân viên trường Đại học Bách khoa đã giúp đở,tạo điều kiện tốt nhất cho em trong
suốt thời gian học tập tại trường,cũng như trong thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn đồng nghiệp,gia đình,bạn bè đã giúp đở,động
viên,góp ý kiến trong suốt quá trình học tập và trong quá trình làm luận văn.
TP.HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2014
Nguyễn Văn Bé
LỜI MỞ ĐẦU
Giải tích ngẫu nhiên là công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán trong lý
thuyết xác suất thống kê,ứng dụng giải các bài toán kinh tế, tài chính,bảo hiểm,dự
báo,các bài toán xã hội,…Đồng thời giải tích ngẫu nhiên, gắn với các quá trình ngẫu
nhiên,với các biến động thị trường chứng khoán sự tăng lên hay giảm xuống diễn ra
theo quy luật ngẫu nhiên.
Từ các vấn đề phát sinh trong tài chính cũng theo quy luật ngẫu nhiên, người
ta mô hình lại bằng các mô hình toán học mô phỏng tính toán cho các quá trình dao
động thị trường tài chính trong khoảng thời gian nhất định. Mô hình Black-Scholes
được ứng dụng vào việc định giá tài sản không rủi ro trong thị trường tài chính với
thời gian liên tục,cho Quyền Chọn Mua hoặc Quyền Chọn Bán thu lại lợi nhuận cho
các nhà đầu tư tài chính trong giai đoạn hiện nay.
Luận văn trình bày một số vấn đề của giải tích ngẫu nhiên ,áp dụng mô hình
Black-Scholes để định giá các hợp đồng Quyền Chọn,luận văn gồm có 3 chương.
Chương 1: Trình bày các khái niệm cơ bản của giải tích ngẫu nhiên, quá trình
Martingale, Weiner,Poisson,Itô,…
Chương 2: Trình bày các dạng của phương trình vi phân ngẫu nhiên,phương pháp
giải,áp dụng mô hình Black-Scholes định giá các hợp đồng Quyền Chọn Mua,Bán
cho các loại tài sản phi rủi ro trong tài chính.
Chương 3: Trình bày quá trình ngẫu nhiên có nhảy, bài toán phương án đầu tư đáp
ứng
Nội dung chính của luận văn được trình bày tập chung ở chương 2,sử dụng
các kiến thức giải tích ngẫu nhiên,mô hình Black-Sholes để giải quyết các bài toán
trong tài chính.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn của tôi là công trình khoa học được viết bằng sự
tìm tòi,nghiên cứu khoa học nghiêm túc của bản thân dưới sự hướng dẫn của
TS.Dương Tôn Đảm.Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã tham khảo các tài
liệu được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo.Các tài liệu, số liệu dùng trong
luận văn có nguồn gốc rõ ràng.
TP.HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2014
Người cam đoan
Nguyễn Văn Bé
DANH MỤC KÍ HIỆU
R
Tập các số thực dương
Rn
Không gian n-chiều
Cn
Tập các hàm khả vi liên tục tới cấp n
( , F , P )
Không gian xác suất
(, F , Ft , P )
Không gian xác suất được lọc
P( A | F )
Xác suất có điều kiện của A đối với F
L2 ( p )
Tập các đại lượng ngẫu nhiên bình phương khả tích theo p
L2 ([a, b])
Tập các hàm thực bình phương khả tích trên đoạn [a,b]
L2 ()
Tập các đại lượng bình phương khả tích theo độ đo Gauss
l.i.m
Giới hạn theo nghĩa trung bình
h.c.c
Hầu chắc chắn
(t )
Bước nhảy của tại thời điểm t
N (U , t )
Độ đo bước nhảy
N (dt , dz )
Dạng vi phân của độ đo bước nhảy
N (dt , dz )
Độ đo bước nhảy bù
Quá trình khả đoán (Predictable Stochastic Processes)
(U )
Độ đo Lévy
t
f ( s, )dWt
Tích phân Wiener
0
SDE
Phương trình vi phân ngẫu nhiên
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC KÍ HIỆU
MỤC LỤC
Chương 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG GIẢI TÍCH NGẪU NHIÊN…………..1
1.1 Quá trình ngẫu nhiên và đặc trưng của nó………………………………….1
1.2 Tích phân ngẫu nhiên Itô…………………………………………………..14
1.3 Công thức vi phân ngẫu nhiên Itô…………………………………………20
Chương 2: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN NGẪU NHIÊN……………………...31
2.1 Sự tồn tại và duy nhất nghiệm……………………………………………..31
2.2 Một số lớp phương trình vi phân ngẫu nhiên đặc biệt…………………….36
2.3 Phương trình vi phân tuyến tính dạng tổng quát ………………………….41
2.4 Mô hình Black-Scholes định giá Quyền Chọn ……………………………46
Chương 3: QUÁ TRÌNH NGẪU NHIÊN CÓ NHẢY ………………………….72
3.1 Tích phân theo độ đo Poisson ………………………………………….....72
3.2 Vi tích phân Itô-Lévy ……………………………………………………..75
3.3 Bài toán phương án đầu tư đáp ứng ……………………………………....92
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………….97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………….98
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………99
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG GIẢI TÍCH
NGẪU NHIÊN
1.1 Quá trình ngẫu nhiên và đặc trưng của nó
Cho (, F , P ) là không gian xác suất và X : R là biến ngẫu nhiên, tức là
là tập hợp bất kỳ mà mỗi phần tử đại diện cho một yếu tố ngẫu nhiên, F là
trường các tập con của , P là độ đo xác suất trên không gian đo (, F ) .
Quá trình ngẫu nhiên là tập hợp các đại lượng ngẫu nhiên X (t ) X (t , ) xác định
trên cùng không gian xác suất (, F , P ) và phụ thuộc vào tham số t.Nếu cố định
, ta thu được hàm của biến t gọi là hàm chọn hay quỹ đạo của quá trình,
t X (t , ) .
Quá trình ngẫu nhiên là tập hợp tất cả biến ngẫu nhiên biểu thị bởi thời gian,xét hai
trường hợp thời gian rời rạc và liên tục.
Quá trình ngẫu nhiên với thời gian rời rạc X { X n , n 0,1,2,3,....} là tập đếm
được của biến ngẫu nhiên, biểu thị bởi số nguyên không âm.
Quá trình ngẫu nhiên với thời gian liên tục X { X t ,0 t } là tập không đếm
được của biến ngẫu nhiên, biểu thị bởi số thực không âm.
1.1.1 Định nghĩa quá trình ngẫu nhiên
a/. Cho (, F , P ) là một không gian xác suất, một quá trình X t , t 0 là một hàm
hai biến X (t , ) xác định trên R lấy giá trị trong R , và là một hàm đo được
với đại số tích BR F ,trong đó BR là đại số các tập Borel trên R .
Điều đó có nghĩa là với mọi tập Borel B trên R thì tập hợp
{(t , ) R : X (t , ) B} là một phần tử của đại số tích BR F , đại
2
số này là đại số nhỏ nhất chứa các tập con có dạng [0, t ] A với
t R và A F .
b/. Khi cố định ,thì ánh xạ riêng phần t X (t , ) từ R R gọi là quỹ
đạo của quá trình ngẫu nhiên X { X t , t 0} ,ứng với yếu tố ngẫu nhiên ấy.
c/. Nếu X lấy giá trị trong không gian R n (n 0) thì ta có quá trình ngẫu nhiên n chiều.
d/. Trong tài chính,các quá trình giá chứng khoán St ,giá trái khoán Pt ,giá sản
phẩm phái sinh Ct ,…điều xem là các quá trình ngẫu nhiên.
Hình 1.1 mô tả quỹ đạo hai quá trình ngẫu nhiên,trích dẫn từ tài liệu [9].
Hình 1.1 Quỹ đạo hai quá trình ngẫu nhiên
1.1.2 Hàm phân phối hữu hạn chiều
Đặc trưng của quá trình ngẫu nhiên (QTNN) là hàm phân phối hữu hạn chiều
k
Ft1 ,t2 ,....,tk ( A1 , A2 ,...., Ak ) P { (t j , ) Aj } , k N
j 1
3
Trong đó : t1 , t 2 ,..., t k T ; A1 , A2 ,....., Ak là các tập Borel trong miền giá trị của quá
trình ngẫu nhiên.
Các phân phối hữu hạn chiều phải thoả mãn các điều kiện sau:
1/.Với các số cố định t1 , t 2 ,..., t k hàm Ft1 ,t2 ,....,tk ( A1 , A2 ,...., Ak ) là phân phối đồng
thời của k đại lượng ngẫu nhiên (ti , ), i 1, k .
2/. Ft1 ,t2 ,....,tk ( A1 , A2 ,...., Ak ) = Fti
1
,ti2 ,....,tik
( Ai1 , Ai2 ,...., Aik ) với hoán vị i1 , i2 ,.., ik của
các số 1,2,3,..., k
3/. Nếu X là miền giá trị của quá trình ta có:
Ft1 ,t2 ,....,tk 1 ,tk ( A1 , A2 ,...., Ak 1 , X ) Ft1 ,t2 ,....,tk 1 ( A1 , A2 ,...., Ak 1 )
Các hàm phân phối hữu hạn chiều có thể cho bởi các hàm mật độ
f t1 ,t2 ,....,tk ( x1 , x2 ,...., xk ) bằng hệ thức
Ft1 ,t2 ,....,tk ( A1 , A2 ,...., Ak ) ..... f t1 ,....,tk ( x1 ,...., xk ) dx1..dxk .
A1
Ak
Định lý [1] (Kolmogorov)
Cho hàm Ft1 ,t2 ,....,tk ( A1 , A2 ,...., Ak ) xác định với mọi t1 , t2 ,..., tk T ; A1 , A2 ,....., Ak
B ( X ) ( B ( X ) là trường đại số các tập Borel trong không gian Euclide hữu
hạn chiều X ). Khi đó để tồn tại một QTNN (t , ) nhận các hàm
Ft1 ,t2 ,....,tk ( A1 , A2 ,...., Ak ) là phân phối hữu hạn chiều thì điều kiện cần và đủ là
chúng thoả mãn điều kiện 1,2,3.
Ví dụ 1: Xét quá trình ngẫu nhiên X (t ) Vt 2 (t 0) với V là đại lượng ngẫu nhiên
có phân phối điều trên đoạn [0,3] .
4
0
Ta sẽ có hàm phân phối F1 ( x / t ) 1x / 3t
1
x0
0 x 3t
x 3t
Suy ra hàm mật độ của X (t )
0
f1 ( x / t )
2
1 / 3t
x (0,3t 2 )
x (0,3t 2 )
Ví dụ 2: [4] Cố định x R xác định hàm
| x y|
1
p(t , x, y)
e 2t , y R , t 0
2 t
Với 0 t1 t2 .... tn xác định độ đo xác suất Pt1 .... t n
Pt1 .....tn ( B1 ..... Bn )
(1.1)
..... p(t1 , x, x1 ) p (t2 t1 , x1 , x2 ).... p(t n tn1 , xn1 , xn ) dx1....dxn
B1......
Bn
Do đó tồn tại một không gian xác suất (, F , P x ) và một quá trình ngẫu nhiên
Wt trên sao cho các phân bố hữu hạn chiều cho bởi (1.1), tức là:
Pt1 .....tn (Wt1 B1 ,.....,Wtn Bn )
B1......
..... p(t1 , x, x1 ) p(t2 t1 , x1 , x2 ).... p(tn t n1 , xn1 , xn ) dx1....dxn
Bn
Wt là quá trình Wiener xuất phát từ x .
1.1.3 Quá trình ngẫu nhiên thích nghi với một bộ lọc
a/ Một họ các -trường con ( Ft , t 0) của F , Ft F gọi là bộ lọc thoả mãn các
điều kiện thông thường nếu :
5
(i).Đó là họ tăng theo t, tức là Fs Ft nếu s t
(ii).Họ đó là liên tục phải, tức là Ft
F
t
0
(iii).Nếu A F và P ( A) 0 thì A F0 nên A Ft .
b/ Cho một quá trình ngẫu nhiên X ( X t , t 0) .Ta xét -trường Ft X sinh bởi tất
cả các biến ngẫu nhiên X s với s t : Ft X ( X s , s t ) , -trường này chứa mọi
thông tin về X cho đến thời điểm t . Người ta gọi đó là bộ lọc tự nhiên của quá
trình X , hay lịch sử của X , hay còn gọi là trường thông tin về X .
c/ Một không gian xác suất (, F , P ) trên đó người ta gắn thêm vào bộ lọc Ft được
gọi là không gian xác suất được lọc và kí hiệu là (, F , Ft , P ) .
1.1.4 Martingale thời gian rời rạc
Định nghĩa
Cho một quá trình ngẫu nhiên X X t (t 0) thích nghi với bộ lọc Ft với mọi t ,thì
X t Ft .
Dãy X t thuộc Lp với mọi t, tức là E | X t | p
Dãy X t L1 gọi là Martingale đối với bộ lọc Ft nếu nó tương thích với Ft với mọi
0 s t , thì
E ( X t | Fs ) X s
Dãy X t L1 gọi là supermatingale đối với Ft nếu nó tương thích với dãy Ft với mọi
0 s t , thì
E ( X t | Fs ) X s
6
Dãy X t L1 gọi là submatingale đối với Ft nếu nó tương thích với dãy Ft với mọi
0 s t , thì
E ( X t | Fs ) X s
Ví dụ 1: Cho dãy σ-trường tăng Ft và giả sử X là một ĐLNN X L1 .
Đặt X t E ( X | Ft ) . Khi đó với 0 s t do tính chất của kỳ vọng có điều kiện
E Xt | Fs E E X | Ft | Fs E X | Fs X s .
Ví dụ 2: Cho {Wt , t 0} là một quá trình có gia số độc lập và có số gia Wt Ws có
phân phối N (0, t s) .Khi đó Wt 2 t là Martingan đối với FtW ( Kí hiệu đơn giản là
Ft ) .Với mọi 0 s t
E (Wt 2 t | Fs ) E (Ws2 2Ws (Wt Ws ) (Wt Ws ) 2 | Fs )
Ws2 2Ws E (Wt Ws ) | Fs ) E ((Wt Ws ) 2 | Fs )
Ws2 0 t s t Ws2 s
Tính Chất
1/.Hàm số E ( X t ), t 0 sẽ bằng :
-Hằng số nếu X t là Martingale
-Không tăng nếu X t là Martingan trên
-Không giảm nếu X t là Martingale dưới
2/.Điều kiện cần và đủ để X t là Martingale trên (dưới) thành Martingale là kỳ vọng
của nó là hằng số trong miền xác định.
3/.Nếu X t1 , X t2 là hai Martingale với cùng một họ trường ( Ft , t 0 ).Khi đó
7
aX t1 bX t2 , (a, b R ) cũng là Martingale
4/.Nếu X t , t 0 là Martingale với một họ trường ( Ft , t 0 ).Nếu f là hàm lồi
dưới sau cho Ef ( X t ) tồn tại khi đó f ( X t ), t 0 là Martingale dưới.
5/.Phân tích Doob-Meyer
Nếu X t , t 0 là Martingale dưới đối với một họ trường ( Ft , t 0 ) và liên tục
phải theo t thì X t có thể phân tích dưới dạng X t M t X t* trong đó M t là một
Martingale đối với { Ft , t 0 } liên tục phải và X t* là một quá trình tăng thích nghi
với Ft .
1.1.5 Quá trình Wiener
1.1.5.1 Định nghĩa
Một quá trình ngẫu nhiên Wt (t 0) gọi là chuyển động Brown hay quá trình
Wiener nếu nó thoả mãn tính chất sau:
(i) . W0 0 (h.c.c).
(ii) . Với mọi 0 t0 t1 .... tn có số gia
Wt1 Wt0 ,Wt2 Wt1 ,........,Wtn Wtn1 là các biến ngẫu nhiên độc lập.
(iii). Nếu 0 s t , số gia Wt Ws có phân phối chuẩn (Gauss)
N (0, 2 (t s)) .
(iv). Quá trình Wt là quỹ đạo liên tục.
8
Hình 1.2 Quỹ đạo quá trình Wiener
Chú ý: Quá trình Wiener kí hiệu là Wt
Quá trình Wiener tiêu chuẩn ( 2 1 ) hay chuyển động Brown tiêu chuẩn kí hiệu
là Bt
1.1.5.2 Tính chất
a/. Wt là một Mactingale đối với FtW ( FtW trường nhỏ nhất sinh bởi mọi
Ws , s t , còn gọi là lịch sử của W tính đến thời điểm t ).
b/. Nếu Wt (t 0) là quá trình Wiener thì
(i). E (Wt ) 0 . t R
(ii). K (t , s) cov(Wt ,Ws ) min( s, t ) t , s R
9
Chứng minh
(i). t R, ta có Wt W0 (Wt W0 ), E (Wt ) E (W0 ) E (Wt W0 ) 0, vì
E (W0 ) 0 (theo định nghĩa) và E (Wt W0 ) 0 (theo định nghĩa)
(ii). Đặt s, t R và Cov(Wt ,Ws ) E (WW
t s ) E (Wt ) E (Ws ) ,
theo (i) có Cov (Wt ,Ws ) E (WtWs ) mà
E (WtWs ) E[Ws (Ws (Wt Ws ))] E (Ws2 ) E[Ws (Wt Ws )]
Khi Wt (t 0) ,có số gia độc lập nên
E[Ws (Wt Ws )] E (Ws ) E (Wt Ws ) 0
Cov (Wt ,Ws ) E (WtWs ) = E (Ws2 ) Var (Ws ) , phân tích
Ws W0 Ws W0 ,
Var (Ws ) Var (W0 Ws W0 )
Var (W0 ) Var (Ws W0 ) 0 s 0
Vậy có: K (t , s) cov(Wt ,Ws ) s min( s, t ) t , s R
c/. Wt tuân theo luật loga lặp
P{lim sup
t
P{liminf
t
W (t )
1} 1
2t ln ln t
W (t )
1} 1
2t ln ln t
d/. Đặc trưng Lévy của quá trình Wiener
Wt là một quá trình Wiener khi và chỉ khi :
+ Wt là một Mactingale, W0 0 h.c.c
10
+ Wt 2 t là Mactingale (đối với FtW )
1.1.5.3 [1] Xây dựng quá trình Wiener
Phương pháp các hàm Haar
Các hàm Haar trên đoạn [0 1] được xác định như sau :
H1(t) 1, 0 t 1
1
H 2 (t )
1
0t
1
2
1
t 1
2
…………………………..
2 /2
H2n 1(t) 2 /2
0
H2n j (t) H2n 1(t
0 t 2(n1)
2(n1) t 2n
2n t 1
j 1
),
2n
j 1,2,3...2n
Các hàm Haar {H n (t )} tạo nên hệ trực chuẩn trên L2 [0,1]
11
Hình 1.3 Đồ thị hàm Haar
12
1.1.6 Quá trình Poisson
1.1.6.1 Quá trình đếm
Một quá trình ngẫu nhiên ( N t , t 0) gọi là quá trình đếm hay điểm nếu
N t biểu thị tổng số lần một biến cố nào đó xảy ra cho tới thời điểm t.Vậy một quá
trình đếm là một quá trình với thời gian liên tục,lấy giá trị nguyên dương và có
bước nhảy tại các thời điểm ngẫu nhiên T0 , T1 , T2 ,... sao cho
T0 0, 0 T1 T2 .... và lim Tn
n
Khi đó có thể viết
n t [Tn , Tn 1 ], n 0
Nt
t
Hay
Nt
n
[ Tn ,Tn 1 ]
n0
1.1.6.2 Quá trình Poisson
Một quá trình đếm ( N t , t 0) gọi là quá trình Poisson nếu
- N0 0
- ( N t , t 0) có số gia độc lập
- Số biến cố xảy ra trong bất kỳ khoảng thời gian nào có độ dài t là một biến ngẫu
nhiên có phân phối Poisson với trung bình là t ( 0) . Điều đó có nghĩa là
t
P{Nt s Ns n} e
(t)n
, n 0,1,2,....
n!
E ( Nt ) t , 0 gọi cường độ của quá trình Poisson
- Xem thêm -