Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại báo cáo tài chính sa...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại báo cáo tài chính sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở việt nam

.PDF
234
223
106

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN HƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY LẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH SAU KIỂM TOÁN TRONG CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN HƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY LẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH SAU KIỂM TOÁN TRONG CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 934 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VIỆT TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, tất cả các số liệu, dữ liệu và kết quả trong luận án là trung thực, nội dung và kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Những nội dung trong luận án có sự kế thừa và tham khảo từ nguồn tài liệu khác, được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Hương ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin kính trọng và cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Việt, người hướng dẫn khoa học của tác giả. Thầy đã hướng dẫn cho tác giả trong quá trình thực hiện luận án, những định hướng, nhận xét, góp ý của Thầy, giúp tác giả hoàn thành luận án của mình. Tác giả trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô ở Khoa Kế toán, trường Đại học Kinh tế TP. HCM, đã có những nhận xét, góp ý cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án, nhờ đó, giúp tác giả hoàn thiện luận án của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn những đồng nghiệp của tác giả ở Khoa Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang, đã có những góp ý chân thành trong quá trình thực hiện luận án của tác giả. Tác giả tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy/Cô Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian học tập và thực hiện luận án tại trường. Tác giả xin cảm ơn chân thành đến quý Lãnh đạo và Anh/chị Kế toán ở các công ty niêm yết, quý Anh/Chị ở các công ty kiểm toán độc lập, đã tạo điều kiện cho tác giả có được dữ liệu, thông tin để thực hiện luận án. Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến gia đình của tác giả. Thời gian qua, gia đình đã động viên khích lệ và tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Hương iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ............................................................................. ix DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................xi PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. ..........................................................5 2.1 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................5 2.2. Câu hỏi nghiên cứu. .............................................................................................6 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................6 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................6 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................6 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................6 5. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu ..................................................................................7 6. Đóng góp của luận án ..............................................................................................8 6.1. Về mặt học thuật ..................................................................................................8 6.2. Về mặt thực tiễn ...................................................................................................9 7. Kết cấu của luận án ...............................................................................................10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRÌNH BÀY LẠI BCTC VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY LẠI BCTC TRONG CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TỪ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC. ......................................................12 1.1. Trình bày lại BCTC và những nguyên nhân dẫn đến trình bày lại BCTC.........12 1.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài về những nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán. ...........................................................................................14 iv 1.2.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của đặc điểm HĐQT và cơ cấu sở hữu vốn công ty đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. .....................................................16 1.2.2. Những nghiên cứu đề cập đến ảnh hưởng của những đặc điểm liên quan đến kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. 19 1.2.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của đặc điểm kinh tế và những đặc điểm khác của công ty đến khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC. ..............................22 1.3. Các nghiên cứu trong nước về ảnh hưởng của các nhân tố đến trình bày lại BCTC. .......................................................................................................................24 1.4. Phương pháp nghiên cứu được các nghiên cứu trước tiếp cận ..........................26 1.5. Những đóng góp của các nghiên cứu trước .......................................................26 1.5.1. Những đóng góp của các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................26 1.5.2. Những đóng góp của các nghiên cứu ở trong nước ........................................27 1.6. Hạn chế của các nghiên cứu trước .....................................................................27 1.7. Khe hổng nghiên cứu và vấn đề nghiên cứu của luận án ...................................28 Kết luận chương ........................................................................................................30 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................31 2.1. Các khái niệm .....................................................................................................31 2.1.1. Báo cáo tài chính .............................................................................................31 2.1.2. Trình bày lại báo cáo tài chính ........................................................................32 2.2. Các lý thuyết nền tảng cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu ........................33 2.2.1. Lý thuyết đại diện............................................................................................33 2.2.2. Lý thuyết cổ đông............................................................................................38 2.2.3. Lý thuyết tam giác gian lận .............................................................................39 2.2.4. Lý thuyết tín hiệu ............................................................................................40 2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC từ cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước. ......................................................................................................42 2.3.1. Đặc điểm của HĐQT và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. ......................42 2.3.2. Đặc điểm cơ cấu vốn chủ sở hữu và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC. ....44 v 2.3.3. Những đặc điểm liên quan đến kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết và khả năng trình bày lại BCTC ....................................................................................45 2.3.4. Đặc điểm kinh tế và các đặc điểm khác của công ty và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC.............................................................................................................47 2.4. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng dùng để xem xét trong nghiên cứu này ........51 2.5. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................53 Kết luận chương ........................................................................................................55 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................57 3.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................57 3.1.1. Tiếp cận phương pháp nghiên cứu ..................................................................57 3.1.2. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................58 3.1.3. Sự phù hợp của phương pháp nghiên cứu .......................................................59 3.2. Nghiên cứu định lượng.......................................................................................61 3.2.1. Quy trình .........................................................................................................61 3.2.2. Nội dung nghiên cứu định lượng ....................................................................64 3.2.2.1. Trình bày lại BCTC và sự đo lường. ............................................................64 3.2.2.2. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu ............................................................66 3.2.3. Mô hình hồi quy ..............................................................................................81 3.2.4. Các biến và thang đo .......................................................................................82 3.2.5. Trình tự nghiên cứu .........................................................................................84 3.2.6. Mẫu và sự lựa chọn mẫu .................................................................................86 3.2.6.1. Lựa chọn mẫu ...............................................................................................86 3.2.6.2. Quy mô mẫu .................................................................................................86 3.2.7. Dữ liệu cho nghiên cứu ...................................................................................88 3.2.7.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................................88 3.2.7.2. Dữ liệu thu thập ............................................................................................88 3.2.8. Công cụ và phương pháp xử lý số liệu............................................................89 3.2.8.1. Công cụ sử dụng...........................................................................................89 3.2.8.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................89 vi 3.3. Nghiên cứu định tính ..........................................................................................91 3.3.1. Phương pháp và công cụ nghiên cứu ..............................................................92 3.3.2. Chọn mẫu cho nghiên cứu...............................................................................92 3.3.3. Thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................................95 3.3.3.1. Kỹ thuật thu thập số liệu ..............................................................................95 3.3.3.2. Xử lý dữ liệu ................................................................................................97 Kết luận chương ........................................................................................................97 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................99 4.1. Xu hướng trình bày lại BCTC ............................................................................99 4.1.1. Xu hướng trình bày lại BCTC ở các nước trên thế giới ..................................99 4.1.2. Trình bày lại BCTC ở Việt Nam ...................................................................100 4.1.2.1. Vấn đề về trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam .................................................................................................................100 4.1.2.2. Xu hướng trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 ............................................................................101 4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................................102 4.2.1. Kết quả thống kê về việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 - 2015 ..........................................................102 4.2.1.1. Những chỉ tiêu của BCTC thường trình bày lại sau kiểm toán ..................102 4.2.1.2. Kết quả thống kê thực tế trình bày lại một số chỉ tiêu ở BCTC sau kiểm toán....104 4.2.1.3. Kết quả thống kê quy mô số tiền trình bày lại ở chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên BCKQHĐKD sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ............107 4.2.1.4. Kết quả thống kê trình bày lại BCTC sau kiểm toán theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh ......................................................................................................108 4.2.2. Kết quả hồi quy binary logistic xác định các nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ..............................................110 4.2.2.1. Kết quả kiểm tra hệ số tương quan của các biến trong mô hình ................110 4.2.2.2. Kết quả tóm tắt xử lý trường hợp của quá trình hồi quy binary logistic ....110 4.2.2.3. Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ......................................111 vii 4.2.2.4. Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mô hình ....................................112 4.2.2.5. Kết quả kiểm định mức độ dự báo của mô hình ........................................112 4.2.2.6. Kết quả kiểm định Wald ............................................................................113 4.2.2.7. Kết quả kiểm định vai trò ảnh hưởng của các nhân tố ...............................119 4.3. Kết quả của phần nghiên cứu định tính ............................................................122 4.4. Thảo luận những nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ..................................................................124 Kết luận chương ......................................................................................................135 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, CÁC HÀM Ý VÀ KIẾN NGHỊ .................................137 5.1. Kết luận ............................................................................................................137 5.1.1. Những nhân tố thuộc về đặc điểm kinh tế và những đặc điểm khác của công ty ... 140 5.1.2. Những nhân tố thuộc về đặc điểm HĐQT và cơ cấu sở hữu vốn của công ty .....141 5.1.3. Những nhân tố thuộc về đặc điểm liên quan đến việc kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết ......................................................................................................142 5.2. Những hàm ý từ kết quả nghiên cứu ................................................................145 5.3. Những đóng góp của luận án ...........................................................................147 5.4. Những hạn chế của luận án ..............................................................................149 5.5. Những kiến nghị đối với các bên liên quan .....................................................150 5.5.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................................................150 5.5.2. Đối với công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán BCTC các công ty niêm yết .................................................................................................................152 5.5.3. Đối với các đối tượng sử dụng BCTC ..........................................................153 5.5.4. Đối với công ty niêm yết ...............................................................................155 5.6. Kết luận chung .................................................................................................156 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..............................................159 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................161 PHỤ LỤC viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm toán suy ra từ cơ sở lý thuyết dùng trong nghiên cứu này..............................52 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ................................................79 Bảng 3.2: Các biến và sự đo lường các biến .............................................................82 Bảng 3.3: Bảng kê số lượng công ty niêm yết có BCTC được thu thập ...................87 Bảng 3.4: Bảng kê quy mô mẫu dùng cho xử lý hồi quy binary logistic..................87 Bảng 3.5: Danh sách dự kiến kế toán, hoặc nhà quản lý của các công ty niêm yết thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh dùng để phỏng vấn. ..................94 Bảng 3.6: Quy mô mẫu dùng để khảo sát ý kiến KTV. ............................................95 Bảng 4.1: Thực tế trình bày lại từng chỉ tiêu ở BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết, giai đoạn 2011 – 2015.......................................................106 Bảng 4.2: Bảng kê quy mô số tiền trình bày lại ở chỉ tiêu lợi nhuận của các công ty niêm yết, giai đoạn 2011 -2015 ............................................................107 Bảng 4.3: Thống kê trình bày lại BCTC sau kiểm toán theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.............................................................................................108 Bảng 4.4: Tóm tắt xử lý trường hợp .......................................................................110 Bảng 4.5: Kiểm tra tổng quát của các hệ số mô hình..............................................111 Bảng 4.6: Tóm tắt mô hình (Model Summary) .......................................................112 Bảng 4.7: Bảng phân loại ........................................................................................112 Bảng 4.8: Các thông số của các biến trong mô hình hồi quy binary logistic trong bước 1 ...................................................................................................113 Bảng 4.9: Tên các biến trong phương trình hồi quy binary logistic .......................114 Bảng 4.10: Vai trò ảnh hưởng của các nhân tố .......................................................119 Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến kiểm toán viên ................................123 Bảng 4.12: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam từ kết quả hồi quy binary logistic ..........................................................................125 Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận........139 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Sơ đồ 1.1: Các hướng tiếp cận nghiên cứu của các nghiên cứu trước về những nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC .............................................15 Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ............................................................54 Sơ đồ 3.1: Phương pháp nghiên cứu .........................................................................57 Sơ đồ 3.2: Thiết kế nghiên cứu .................................................................................58 Sơ đồ 3.3: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................62 Sơ đồ 3.4: Các bước thực hiện nghiên cứu định lượng.............................................63 Sơ đồ 3.5: Trình tự thực hiện nghiên cứu định tính ..................................................91 Sơ đồ 5.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ................................................................144 Hình 4.1: Xu hướng trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2015 .........................................................101 Hình 4.2: Thực tế các chỉ tiêu của BCTC thường trình bày lại sau kiểm toán trong các công ty niêm yết giai đoạn 2011 – 2015. ........................................103 x DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước Phụ lục 2: Danh sách dự kiến các công ty niêm yết, nghiên cứu thực hiện phỏng vấn kế toán, nhà quản lý. Phụ lục 3: Dàn bài phỏng vấn kế toán, hoặc nhà quản lý ở các công ty niêm yết Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến của KTV Phụ lục 5: Tương quan của các biến trong mô hình Phụ lục 6: Kết quả của quá trình hồi quy binary logistic Phụ lục 7: Những thông tin thu được từ phỏng vấn kế toán, nhà quản lý của các công ty niêm yết Phụ lục 8: Bảng tổng hợp kết quả xử lý dữ liệu của phần nghiên cứu định tính Phụ lục 9: Kết quả của phần nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam Phụ lục 10: Dữ liệu thu được từ khảo sát ý kiến KTV xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AMEX : Sàn giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ (American Stock Exchange) BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCTC : Báo cáo tài chính BRC : Blue Ribbon Committee CEO : Tổng giám đốc, hoặc giám đốc điều hành (Chief Executive Officer) FASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (The International Accounting Standard Board). GAAP : Các nguyên tắc và những thông lệ kế toán được chấp nhận (Generally Accepted Accounting Principles). HĐQT : Hội đồng quản trị HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh NASDAQ : Sàn Giao dịch Chứng khoán NASDAQ NYSE : Sở giao dịch chứng khoán New York (The New York Stock Exchange) KTV : Kiểm toán viên PCAOB : Ban giám sát kế toán công ty đại chúng (Public Company Accounting Oversight Board) SFAC : Các khái niệm kế toán tài chính (Statement of Financial Accounting Concepts) TTCK : Thị trường chứng khoán UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu TTCK Việt Nam trải qua hơn 15 năm với những bước phát triển thăng trầm của nó, các yếu tố góp phần vào việc phát triển bền vững của thị trường không thể không kể đến yếu tố về sự minh bạch thông tin trên thị trường, đặc biệt là thông tin tài chính của các công ty niêm yết cung cấp (Trần Thị Phượng, 2017). Những năm gần đây, TTCK Việt Nam nổi lên vấn đề về sự khác biệt giữa thông tin tài chính trên báo cáo tài chính (BCTC) được kiểm toán với BCTC do chính công ty niêm yết tự lập và công bố trước đó; hay nói cách khác có việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán xảy ra trong các công ty niêm yết; việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán không chỉ xảy ra ở một số công ty, mà chiếm phần lớn các công ty niêm yết, có công ty sau kiểm toán có số tiền lợi nhuận lệch so với số tiền lợi nhuận được chính công ty công bố trên BCTC trước đó lên tới vài trăm tỷ đồng. Theo số liệu thống kê của Vietstock cho thấy, tỷ lệ công ty niêm yết trình bày lại (điều chỉnh lại) chỉ tiêu lợi nhuận trên BCTC sau kiểm toán từ năm 2012 đến năm 2014 lần lượt là 82%, 77% và 72%; riêng 6 tháng của năm 2015, tỷ lệ này là 52% (Minh An, 2015). Một số công ty có số tiền trình bày lại lên tới vài trăm tỷ đồng, như Công ty cổ phần Địa Ốc Dầu Khí, sau kiểm toán lỗ của năm 2013 tăng thêm 156 tỷ đồng so với công bố trước; hoặc Tổng công ty cổ phần Xây Lắp Dầu Khí Việt Nam, sau kiểm toán lỗ ở năm 2013 giảm 487 tỷ đồng; không ít công ty niêm yết khiến cho nhà đầu tư phải bất ngờ từ chỗ kết quả kinh doanh báo lãi trước kiểm toán chuyển thành lỗ sau kiểm toán và ngược lại. Việc công ty niêm yết có sự trình bày lại BCTC sau kiểm toán rõ ràng cho thấy, BCTC do công ty tự lập và công bố trước đó không đáng tin cậy và có chất lượng tương đối thấp. Trường hợp trình bày lại BCTC không chỉ xảy ra ở Việt Nam, mà còn xảy ra ở nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Canada, Trung Quốc, Iran, Malaysia …. Kết quả của nhiều nghiên cứu cho thấy việc trình bày lại BCTC có xu hướng tăng qua các năm (GAO, 2002; Chen và cộng sự, 2006; GAO, 2007; Abdullah và cộng sự, 2010; COSO, 2010; Rezaei & Mahmoudi, 2013; Abdoli & Nazemi; 2013; Srinivasan, 2013). 2 Trình trạng các công ty niêm yết công bố BCTC được kiểm toán có việc trình bày lại so với trước, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC, vì thông tin trên BCTC được nhà đầu tư sử dụng để xác định giá trị công ty (Ball & Brown,1968). Một khi công ty công bố lại BCTC có thông tin khác biệt so với trước, giá cổ phiếu của công ty trên thị trường thay đổi nhanh chóng (Fama,1970). Nhà đầu tư sẽ phản ứng tích cực lên giá cổ phiếu của công ty, khi công ty công bố thông tin tốt và phản ứng tiêu cực lên giá cổ phiếu của công ty, khi công ty công bố thông tin xấu (Palmrose & cộng sự, 2001; Anderson & Yohn, 2002; GAO, 2007). BCTC của các công ty niêm yết có ảnh hưởng nhiều đến cổ đông và tác động đến các giao dịch chứng khoán hàng ngày, điều gì xảy ra với nhà đầu tư, khi công ty niêm yết công bố BCTC được kiểm toán có sự thay đổi kết quả kinh doanh từ lãi chuyển thành lỗ và ngược lại; Callen và cộng sự (2002) cho rằng, những sự trình bày lại trong kế toán là tin xấu cho nhà đầu tư; hậu quả của việc các công ty niêm yết công bố lại BCTC có sự sụt giảm số tiền lợi nhuận so với BCTC được công bố trước đó, làm cho giá cổ phiếu của công ty trên thị trường suy giảm, dẫn đến làm giảm giá trị vốn hóa của công ty trên thị trường (Anderson & Yohn, 2002; GAO, 2007). Ở Việt Nam, khi các công ty niêm yết công bố BCTC được kiểm toán có sự trình bày lại số tiền ở chỉ tiêu lợi nhuận so với trước, giá cổ phiếu của công ty trên thị trường suy giảm (Nguyễn Công Phương, 2015); cụ thể khi công ty cổ phần Hùng Vương công bố BCTC được kiểm toán của năm 2016, lợi nhuận của công ty sụt giảm gần 309 tỷ so với BCTC công bố trước đó, thông tin này làm cho giá cổ phiếu của công ty cổ phần Hùng Vương giảm sàn liên tiếp trong 4 phiên giao dịch của thị trường (ở các ngày 2, 3, 6, 7 của tháng 2 năm 2017); điều này đã gây tổn hại cho những nhà đầu tư đã mua cổ phiếu của công ty cổ phần Hùng Vương ở những ngày trước khi công ty này công bố BCTC được kiểm toán. Qua đó cho thấy, việc các công ty niêm yết ở Việt Nam công bố BCTC được kiểm toán có sự trình bày lại so với BCTC do công ty công bố trước đó, không chỉ làm ảnh hưởng đến giá trị thị trường của bản thân công ty, mà còn gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Nếu tần suất của 3 việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán xuất hiện ở nhiều năm, sẽ ảnh hưởng rất lớn đến niềm tin của nhà đầu tư đối với thông tin trên BCTC của các công ty niêm yết và đến cả thị trường chứng khoán. Vấn đề đặt ra, tại sao việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán lại xảy ra phổ biến trong các công ty niêm yết ở Việt Nam trong những năm qua, những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán? Điều gì dẫn đến các công ty niêm yết công bố thông tin tài chính do chính công ty tự lập không đúng với thực tế của công ty, để rồi sau khi BCTC được kiểm toán, công ty công bố BCTC được kiểm toán có số liệu khác biệt so với BCTC do chính công ty công bố trước đó? Liệu rằng có phải do các công ty niêm yết ở Việt Nam rơi vào tình huống bị áp lực về kinh tế, hoặc do không hiệu quả trong quản trị công ty? vấn đề này cần được nghiên cứu và chỉ ra đối với các công ty niêm yết ở Việt Nam. Nghiên cứu về trình bày lại BCTC được nhiều nghiên cứu ở các nước thực hiện, một số nghiên cứu tìm thấy một số nhân tố có ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC (bao gồm cả gian lận và sai sót) như: Do ảnh hưởng của một số đặc điểm của HĐQT công ty (Beasley, 1996; Srinivasan, 2005; Agrawal & Chadha, 2005; Chen và cộng sự, 2006; Lobo & Zhao, 2013); hoặc do ảnh hưởng của đặc điểm liên quan đến kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết (Lazer và cộng sự, 2004; Kinney và cộng sự, 2004; Vivek & Myungsoo, 2013; Tompson & McCoy, 2008; Francis & Yu, 2009; Lobo & Zhao, 2013 ); hoặc do ảnh hưởng của đặc điểm kinh tế và những đặc điểm khác của công ty (Kinney & McDaniel, 1989; Ahmed & Goodwin, 2007; Rezaei & Mahmoudi, 2013). Ở Việt Nam, có nhiều bài viết đề cập về thực trạng việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam (Minh An, 2015; Mỹ Hà và Công Lý, 2014; Minh An, 2015; Vị Xuyên, 2015). Tuy nhiên, những bài viết này chỉ mới dừng lại ở việc thống kê một số công ty có sự trình bày lại BCTC sau kiểm toán, hoặc chỉ ra những khoản mục trình bày lại sau kiểm toán; hoặc có những nhận định về những nguyên nhân dẫn đến việc trình bày lại BCTC dưới giác độ chủ quan của người viết. Gần đây có những nghiên cứu được thực hiện để tìm những nhân tố 4 ảnh hưởng đến khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết như: Nghiên cứu của Nguyễn Văn Hương (2016) tìm thấy những công ty bị áp lực lợi nhuận, thì khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán cao hơn những công ty không bị áp lực lợi nhuận; hoặc nghiên cứu của Trần Thị Giang Tân và Trương Thùy Dương (2016) cung cấp bằng chứng một số đặc tính của HĐQT có ảnh hưởng đến sai sót trọng yếu trên BCTC. Mới nhất là nghiên cứu của Nguyễn Việt và Nguyễn Văn Hương (2017) tìm thấy một số nhân tố thuộc về đặc điểm kinh tế của công ty có ảnh hưởng đến khả năng xảy ra việc trình bày lại chỉ tiêu lợi nhuận ở BCTC sau kiểm toán. Một khi công ty rơi vào tình huống bị áp lực về kinh tế (Cressey, 1953), như kinh doanh thua lỗ, nợ cao, giá cổ phiếu của công ty trên thị trường sụt giảm, chính áp lực này dễ dẫn đến công ty trình bày sai chỉ tiêu lợi nhuận trên BCTC do công ty tự lập, điều này sẽ dẫn đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC sau kiểm toán; hoặc do cơ cấu của hội đồng quản trị công ty không hợp lý, hoặc cơ cấu sở hữu vốn của công ty không phù hợp, nên không hiệu quả trong việc giám sát hành vi của nhà quản lý (Jensen & Meckling, 1976), từ đó dẫn đến BCTC do nhà quản lý công bố không đúng thực tế công ty, đến khi BCTC được kiểm toán, KTV phát hiện và yêu cầu công ty niêm yết điều chỉnh lại, dẫn đến xảy ra trường hợp trình bày lại BCTC sau kiểm toán; ở Việt Nam, khi các công ty niêm yết có những đặc điểm nêu trên, liệu rằng các đặc điểm này có ảnh hưởng đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC sau kiểm toán? Đến nay, tác giả chưa thấy có những nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của những nhân tố kể trên đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam; từ thực tế đó, đặt ra cho tác giả cần thiết để thực hiện nghiên cứu vấn đề này ở Việt Nam. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, nhằm giúp trả lời câu hỏi việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam chịu tác động bởi những nhân tố nào; cũng như hiểu sâu hơn về vấn đề trình bày lại BCTC và những nhân tố ảnh hưởng; đồng thời giúp trả lời được câu hỏi tại sao lỗi 5 đó lại xảy ra, từ đó giúp kế toán có những giải pháp khắc phục để làm giảm thiểu những sai sót trong việc lập và trình bày BCTC khi chưa được kiểm toán, góp phần làm giảm việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong trương lai. Việc đi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, có ý nghĩa rất lớn trong việc nhận diện, dự báo những công ty có khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán; nghiên cứu này không chỉ giúp cho nhà đầu tư tham gia mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, mà còn giúp cho các đối tượng sử dụng BCTC của các công ty niêm yết, có sự thận trọng trong việc sử dụng các thông tin ở BCTC khi chưa được kiểm toán, để đưa ra các quyết định kinh tế, nhằm giảm thiệt hại do hậu quả của việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán gây ra. Từ sự phân tích trên, việc đi nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2015, là thật sự cần thiết ở Việt Nam; do đó, tác giả chọn vấn đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này, là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2015 Để đạt mục tiêu trên, luận án thực hiện các mục tiêu cụ thể sau: + Mục tiêu thứ nhất: Phân tích thực trạng việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam; + Mục tiêu thứ hai: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán. + Mục tiêu thứ ba: Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam và các giả thuyết nghiên cứu. 6 + Mục tiêu thứ tư: Khám phá và phân tích các nhân tố mới có ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành luận án, luận án cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Thực trạng việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam như thế nào? (2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố như thế nào? (3) Ngoài các nhân tố được xác định qua kiểm định, có những nhân tố mới nào được khám phá có ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu trên, cho thấy đối tượng nghiên cứu là trình bày lại BCTC sau kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) của Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Các công ty niêm yết ở HOSE và HNX, loại trừ những đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân hàng. - Thời gian: Nghiên cứu cho những công ty có BCTC được công bố ở giai đoạn từ 2011 đến 2015. - Nghiên cứu xem xét việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán đối với các chỉ tiêu tài chính. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gắn kết, trong đó phương pháp định lượng là chính, còn phương pháp định tính là phụ gắn kết vào phương pháp định lượng; phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng là 7 phương pháp nghiên cứu chính trong luận án này, phương pháp này nhằm giúp tác giả đạt được mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán từ các lý thuyết và các nghiên cứu trước, xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam; theo sau đó là phương pháp hồi quy binary logistic được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và vai trò ảnh hưởng của chúng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này, như là một phần nghiên cứu phụ, gắn kết vào phương pháp định lượng, nhằm giúp tác giả khám phá thêm những nhân tố mới có ảnh hưởng đến khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, mà những nhân tố này không thể kiểm chứng bằng phương pháp thực nghiệm; theo đó phương pháp nghiên cứu tình huống được sử dụng và sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu đối với các kế toán trưởng, hoặc kế toán phụ trách việc lập và trình bày BCTC, hoặc nhà quản lý của các công ty niêm yết; đồng thời nghiên cứu còn thực hiện khảo sát ý kiến của các KTV thực hiện kiểm toán BCTC của các công ty niêm yết; kết quả của phần nghiên cứu định tính này cùng với kết quả của phần nghiên cứu chính, giúp tác giả xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam. 5. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu Việc thu thập dữ liệu dùng cho nghiên cứu là rất quan trọng, có liên quan đến kết quả nghiên cứu. Dữ liệu tác giả sử dụng cho nghiên cứu phần định lượng là dữ liệu thứ cấp, bao gồm dữ liệu tài chính và dữ liệu phi tài chính. Những dữ liệu này được chính các công ty niêm yết công bố ở HOSE và HNX. Dữ liệu tài chính: Thu thập từ BCTC năm chưa được kiểm toán và BCTC năm được kiểm toán.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan