Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các công...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam: luận văn thạc sĩ kế toán

.PDF
148
83
138

Mô tả:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam: luận văn thạc sĩ kế toán
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG *** TRỊNH THÀNH ĐÔ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY KINH DOANH XĂNG DẦU THUỘC TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Đồng Nai, Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG *** TRỊNH THÀNH ĐÔ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY KINH DOANH XĂNG DẦU THUỘC TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS PHAN ĐỨC DŨNG Đồng Nai, Năm 2018 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Lạc Hồng, tác giả đã không ngừng nỗ lực với sự hỗ trợ nhiệt tình từ nhiều phía đã giúp tác giả hoàn thành luận văn và đạt được những kết quả nhất định. Trước hết, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình đã luôn đồng hành và động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy/Cô trường Đại Học Lạc Hồng đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu nhất trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất nhất tới PGS.TS Phan Đức Dũng, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình tác giả thực hiện luận văn của mình. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty Xăng dầu Đồng Nai, Lãnh đạo Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam đã tạo điều kiện hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian qua. Xin cảm ơn các anh chị với tư cách chuyên gia đã cùng tác giả xây dựng bảng hỏi, thang đo cho phiếu khảo sát; xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã nhiệt tình trả lời phiếu khảo sát nhờ đó giúp cho tác giả có được cơ sở dữ liệu để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình. Một lần nữa xin cảm ơn sự làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả của Quý thầy/ Cô khoa Sau đại học trường Đại học Lạc Hồng đã giúp tác giả hoàn thành chương trình học. Trân trọng cảm ơn! Đồng Nai, ngày 06 tháng 11 năm 2018 Tác giả Trịnh Thành Đô LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, được xuất phát từ tình hình thực tiễn tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, cùng với sự hướng dẫn hỗ trợ tận tình từ PGS.TS Phan Đức Dũng. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn. Số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Đồng Nai, ngày 06 tháng 11 năm 2018 Tác giả Trịnh Thành Đô TÓM TẮT Hiện nay với sự đa dạng của hình thức kinh doanh, mức độ tăng trưởng vốn với quy mô và trình độ cao thông qua các thị trường vốn. Nhà đầu tư vốn đã và đang dần tách rời khỏi vai trò quản lý doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi cần có một HTKSNB vững mạnh làm công cụ, làm cơ sở cho việc bảo đảm sự an toàn và hiệu quả của vốn đầu tư; kịp thời nắm bắt hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cũng như đánh giá được hiệu quả điều hành của người quản lý. Tác giả làm công tác quản lý tại một Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), là một Công ty đại chúng được niêm yết trên sàn HoSE và “được xếp vào loại Blue chip” của sàn. Với yêu cầu tính minh bạch của quản lý nhà nước và đa sở hữu vốn, đồng thời người sở hữu không trực tiếp điều hành Tập đoàn, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam phải thiết lập được HTKSNB có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu của Đại hội cổ đông được thực hiện một cách chắc chắn trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật. Đồng thời, các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu Việt Nam có những đặc điểm riêng như: kinh doanh có điều kiện; có sự can thiệp, quản lý sâu của nhà nước. Ngoài những rủi do hoạt động, các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu luôn chịu ảnh hưởng lớn các rủi ro kinh doanh như chính sách sản phẩm thay thế, thuế, tỷ giá, qui hoạch… cũng là đặc điểm riêng có của các Công ty kinh doanh xăng dầu nói chung trong đó có các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam. Các nghiên cứu trước đó về HTKSNB trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau với các thành phần, nhân tố cơ bản của KSNB trên nền tảng báo cáo COSO (2013), nhưng chưa có công trình nghiên cứu đến các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam. Xuất phát từ những luận cứ trên, với nền tảng báo cáo COSO (2013), các lý thuyết liên quan và tổng hợp các nghiên cứu trước đó về KSNB, tác giả nghiên cứu nhằm hiểu, nhận dạng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Từ đó đưa ra những định hướng, kiến nghị nhằm tăng cường sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty này. Với kết quả nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp tổng hợp kết hợp nghiên cứu định tính và phương pháp định lượng. Tác giả thu thập dữ liệu bằng các bảng hỏi, sau đó số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 với một số công cụ chủ yếu như: thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho biết độ tin cậy của thang đo dùng để đo lường các thành phần của năm nhóm nhân tố đều lớn hơn 0,6, nghĩa là thang đo phù hợp với kiểm định mô hình lý thuyết của đề tài. Kết quả phân tích nhân tố EFA trích thành 5 nhân tố hội tụ. Giá trị Eigenvalues đều lớn hơn 1 và độ biến thiên tích lũy giải thích được 84,259% mức độ biến thiên các biến quan sát. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết: có 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam bao gồm: Môi trường kiểm soát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát, Đánh giá rủi ro. Các nhân tố đều ảnh hưởng thuận chiều đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Trong 5 nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB là Giám sát (β = 0,217), tiếp đến là thông tin truyền thông (β = 0,211), Hoạt động kiểm soát (β = 0,203), Môi trường kiểm soát (β = 0,167), cuối cùng là đánh giá rủi ro (β = 0,151). Vì vậy, các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam muốn tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB cần chú trọng hơn đến các nhân tố nào có tác động mạnh, rõ rệt đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB, như nhân tố Giám sát, Thông tin truyền thông, Hoạt động kiểm soát, Môi trường kiểm soát và cuối cùng là Đánh giá rủi ro. Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đưa ra những quan điểm định hướng tăng cường sự hữu hiệu của HTKSNB trong điều kiện hiện nay, đồng thời đưa ra những kiến nghị nhằm tăng cường sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Việt Nam. MỤC LỤC Bìa chính Bìa phụ Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4 4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................4 4.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 6. Những đóng góp của đề tài..........................................................................................5 7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................7 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................................7 1.2 Các nghiên cứu trong nước........................................................................................8 1.3. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan....................................................................12 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................14 2.1 Một số vấn đề chung về HTKSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB .........................14 2.1.1 HTKSNB..........................................................................................................14 2.1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ ......................................................................14 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển HTKSNB ..............................................15 2.1.1.3 Lợi ích của HTKSNB ...............................................................................19 2.1.2 Sự hữu hiệu của HTKSNB...............................................................................20 2.1.2.1 Khái niệm sự hữu hiệu..............................................................................20 2.1.2.2 Sự hữu hiệu của HTKSNB .......................................................................20 2.1.2.3 Tiêu chí đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB ...........................................21 2.2 Các lý thuyết nền có liên quan đến HTKSNB.........................................................22 2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) ...............................................................22 2.2.2 Lý thuyết bất định của các tổ chức (Contingency theory of Organizations) ...22 2.2.3 Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of organization theory).......................................................................................................23 2.2.4 Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision usefulness theory) ...............................24 2.3 Các yếu tố cấu thành HTKSNB trong doanh nghiệp ..............................................24 2.3.1 Môi trường kiểm soát .......................................................................................25 2.3.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................................26 2.3.3 Thông tin và truyền thông ................................................................................29 2.3.4 Hoạt động kiểm soát.........................................................................................31 2.3.5 Hoạt động giám sát...........................................................................................34 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ...........................................36 2.4.1 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................36 2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................39 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................40 3.1 Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu..................................................40 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................40 3.1.2 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................40 3.2 Xây dựng thang đo ..................................................................................................43 3.2.1 Thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát..........................................................43 3.2.2 Thang đo nhân tố đánh giá rủi ro .....................................................................45 3.2.3 Thang đo nhân tố hoạt động kiểm soát ............................................................46 3.2.4 Thang đo nhân tố thông tin truyền thông .........................................................46 3.2.5 Thang đo nhân tố giám sát ...............................................................................47 3.2.6 Thang đo sự hữu hiệu của HTKSNB ...............................................................48 3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................................49 3.3.1 Thống kê mô tả.................................................................................................49 3.3.2 Đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha .....................................................49 3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................50 3.3.4 Phân tích hồi quy bội........................................................................................51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................54 4.1 Tổng quan về Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập Đoàn Xăng dầu Viêt Nam .....................................................................54 4.2 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hiện hữu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh Xăng dầu thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam ...............57 4.2.1 Kết quả thống kê mô tả ....................................................................................57 4.2.1.1 Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu ............................................................57 4.2.1.2 Kết quả thống kê mô tả các biến...............................................................59 4.2.2 Kết quả đánh giá thang đo Crobach’s Alpha ...................................................66 4.2.3 Kết quả phân tích khám phá EFA ....................................................................68 4.2.4 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................73 4.2.5 Kiểm định mô hình...........................................................................................74 4.2.5.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến........................................................74 4.2.5.2 Kiểm định tương quan giữa các biến........................................................75 4.2.5.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình..........................................................76 4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................................77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..............................................................................................80 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................81 5.1 Kết luận....................................................................................................................81 5.2 Quan điểm và định hướng tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong điều kiện hiện nay..........................................................................................................82 5.3 Những nội dung kiến nghị nhằm tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.............................84 5.3.1 Về Hoạt động giám sát.....................................................................................85 5.3.2 Về Thông tin và truyền thông ..........................................................................86 5.3.3 Về Hoạt động kiểm soát ...................................................................................87 5.3.4 Về Môi trường kiểm soát .................................................................................87 5.3.5 Chính sách liên quan đến nhân tố đánh giá rủi ro............................................88 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................89 5.4.1 Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................89 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..............................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Ký hiệu Tiếng Việt BCTC DGRR GS HĐQT HDKS HTKSNB KSNB MTKS SHH TĐXDVN TTTT Báo cáo tài chính Đánh giá rủi ro Giám sát Hội đồng quản tri Hoạt động kiểm soát Hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ Môi trường kiểm soát Sự hữu hiệu của HTKSNB Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Thông tin truyền thông Petrolimex DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Ký hiệu Tiếng Anh ANOVA COBIT Analysis of variance Control Objectives for Information and Related Technology COSO EFA INTOSAI Committee Of Sponsoring Organization Exploratory Factor Analysis International Organization of Supreme Audit Institutions. Kaiser – Meyer - Olkin Statistical Package of the Social Sciences Total Variance Explained Variance inflation factor KMO SPSS TVE VIF VSA DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ......................................................................10 Bảng 2.1: Định nghĩa và đo lường các biến của các nghiên cứu trước ........................37 Bảng 3.1: Kết quả ý kiến chuyên gia về dấu các nhân tố ảnh hưởng ...........................41 Bảng 3.2: Mẫu nghiên cứu ...........................................................................................43 Bảng 3.3: Thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát .....................................................44 Bảng 3.4: Thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro ................................................................45 Bảng 3.5: Thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát .......................................................46 Bảng 3.6: Thang đo nhân tố Thông tin truyền thông ...................................................47 Bảng 3.7: Thang đo nhân tố Giám sát ..........................................................................48 Bảng 3.8: Thang đo sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................49 Bảng 4.1: Kết quả SXKD hợp nhất toàn Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam .....................56 Bảng 4.2: Kết quả hoạt động Khối kinh doanh xăng dầu .............................................57 Bảng 4.3: Thống kê giới tính đối tượng khảo sát .........................................................58 Bảng 4.4: Thống kê độ tuổi đối tượng khảo sát ...........................................................58 Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến nhân tố Môi trường kiểm soát (MTKS) ..............59 Bảng 4.6: Thống kê mô tả các biến nhân tố Đánh giá rủi ro (DGRR) .........................60 Bảng 4.7: Thống kê mô tả các biến nhân tố Hoạt động kiểm soát (HDKS) ................61 Bảng 4.8: Thống kê mô tả các biến nhân tố Thông tin truyền thông (TTTT) ..............62 Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến nhân tố Giám sát (GS) .........................................63 Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự hữu hiệu của HTKSNB (SHH) .......64 Bảng 4.11: Kết quả thống kê mô tả các biến ................................................................65 Bảng 4.12: Kiểm tra độ tin cậy của các thang đo bằng Crobach’s Alpha ....................66 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's .....................................................68 Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập ................................69 Bảng 4.15: Bảng tổng hợp thang đo các nhóm ............................................................70 Bảng 4.16: Kết quả rút trích nhân tố của nhân tố .........................................................71 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's cho biến SHH ..............................72 Bảng 4.18: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến SHH ....................................72 Bảng 4.19: Kết quả rút trích nhân tố biến phụ thuộc ...................................................72 Bảng 4.20: Kết quả hồi quy ..........................................................................................73 Bảng 4.21: Hệ số VIF (Hệ số phóng đại phương sai) ...................................................74 Bảng 4.22: Hệ số tương quan Pearson .........................................................................75 Bảng 4.20: Hệ số R2 điều chỉnh ...................................................................................76 Bảng 4.21: ANOVA cho kiểm định F ..........................................................................76 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu kiểm soát nội bộ ..............................................................................21 Sơ đồ 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................36 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................40 Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ...........................................55 Sơ đồ 4.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB của các Công ty kinh doanh Xăng dầu thuộc Tập đoàn xăng dầu Việt Nam ..........................................77 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Luật kế toán (luật số 88/2015/QH13, Quốc Hội khóa 13, ban hành ngày 20/11/2015) có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017, tại điều 39 của luật này yêu cầu: "Đơn vị kế toán phải thiết lập HTKSNB trong đơn vị để bảo đảm các yêu cầu: Tài sản của đơn vị được bảo đảm an toàn, tránh sử dụng sai mục đích, không hiệu quả; Các nghiệp vụ được phê duyệt đúng thẩm quyền và được ghi chép đầy đủ làm cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý". Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 315 (VSA, 2012, trang 1) nêu “KSNB là quy trình do ban quản trị, ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”. HTKSNB bộ đóng vai trò quan trọng, giúp cho các Ban giám đốc, Ban quản trị giảm thiểu những sai sót rủi ro trong quản lý, giúp cho bộ máy hoạt động hữu hiệu và hiệu quả hơn; HTKSNB giúp nhà lãnh đạo kiểm soát được cán bộ nhân viên trong vấn đề tuân thủ kỷ cương, nội quy cơ quan, tuân thủ những quy tắc ứng xử, nắm bắt được những hành vi đạo đức của cán bộ nhân viên. Điều quan trọng đó là KSNB giúp cho tổ chức đơn vị đạt được mục tiêu của mình với sự tin cậy, trung thực của báo cáo tài chính; sự đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các nguồn lực trên cơ sở tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Với cách nhìn của Kiểm toán cho thấy KSNB không chỉ tiếp cận ở góc độ cho việc quản lý, quản trị tài sản hoạt động hiệu quả hay việc tạo lập cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực hợp lý mà nó là quy trình giúp cho tổ chức đơn vị đạt được mục tiêu của mình với sự tin cậy, trung thực của báo cáo tài chính; sự đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các nguồn lực trên cơ sở tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Ở một góc nhìn khác cho thấy, với sự đa dạng của hình thức kinh doanh, với mức độ tăng trưởng cao của nguồn vốn kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp và nền kinh tế. Đặc biệt với quá trình đẩy nhanh việc vốn hoá thị trường vốn của môi trường kinh doanh tại Việt Nam, hiện nay, nhà đầu tư vốn đã và đang dần tách rời khỏi vai trò quản lý doanh nghiệp. Chính vì vậy một HTKSNB vững mạnh đang là một nhu cầu bức thiết, một công cụ tối ưu để xác định sự an toàn của nguồn vốn đầu tư, xác định hiệu 2 quả điều hành của Ban điều hành doanh nghiệp cũng như kịp thời nắm bắt hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tác giả làm công tác quản lý tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai, một doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) là một công ty cổ phần kinh doanh đa ngành nghề trong đó trục chính là vực xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Hiện nay Petrolimex là một công ty đại chúng được niêm yết trên sàn HoSE và “được xếp vào loại Blue chip” của sàn. Với yêu cầu tính minh bạch của kinh doanh xăng dầu, yêu cầu tính hiệu quả đầu tư của chủ sở hữu. Hiện nay Nhà Nước (trách nhiệm quản lý vốn Nhà nước thuộc Bộ Công Thương, Bộ Công thương ủy quyền đại diện vốn cho một số thành viên Hội đồng quản trị Tập Đoàn) sở hữu gần 87% và sẽ tiếp tục giảm nhanh trong một, hai năm tới. Dự kiến đến 2020 Nhà nước chỉ còn 49%; cổ đông chiến lược là tập đoàn JX Nippon Oil & Energy Nhật Bản (JX) đang sở hữu 8%; các nhà đầu tư khác hơn 5% vốn Petrolimex. Với yêu cầu tính minh bạch và đa sở hữu, đồng thời người sở hữu không trực tiếp điều hành Tập đoàn yêu cầu Petrolimex phải thiết lập được HTKSNB có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu của Đại hội cổ đông được thực hiện một cách chắc chắn trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành. Đồng thời, khi nghiên cứu đặc điểm của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu Việt Nam, tác giả thấy hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu cũng có những đặc điểm riêng biệt như: là một trong những ngành kinh doanh có điều kiện; có sự can thiệp, quản lý sâu của nhà nước để phục vụ các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội. Hoạt động quản lý của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu chịu sự tác động mạnh mẽ từ các cơ quan chức năng của nhà nước. Ngoài những rủi do hoạt động, các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu luôn chịu ảnh hưởng lớn các rủi ro kinh doanh như chính sách sản phẩm thay thế, thuế, tỷ giá, qui hoạch… cũng là đặc điểm riêng có của các Công ty kinh doanh xăng dầu Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu về kiểm soát nội bộ tác giả nhận thấy có nhiều nghiên cứu trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau với các thành phần, nhân tố của KSNB như: môi trường kiểm soát; thông tin và truyền thông; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; giám sát...Nhưng chưa có một công trình nghiên cứu nào đánh giá tác động của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thuộc TĐXDVN. Vì vậy, việc nghiên cứu xác định và đo lường được các nhân tố nội tại bên trong và các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến sự hữu hiệu 3 của HTKSNB trong các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thuộc TĐXDVN, qua đó nâng cao năng lực thiết lập mục tiêu; điều hành, lãnh đạo doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình với sự tin cậy, trung thực của báo cáo tài chính; sự đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các nguồn lực trên cơ sở tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những nhu cầu và tính cấp thiết nêu trên, tác giả chọn đề tài: "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam" làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, đề tài cần tập trung các mục tiêu cụ thể sau: - Hiểu và nhận dạng các nhân tố nào tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam; - Đề xuất mô hình nghiên cứu và kiểm định các nhân tố môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông, giám sát tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể đã đặt ra ở phần trên, các câu hỏi nghiên cứu hình thành tương ứng như sau: - Những nhân tố nào tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam? - Những nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam? 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu thực hiện khảo sát từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Trong phương pháp này tác giả tham khảo các tài liệu như sách, báo, tạp chí và các công trình nghiên cứu đã công bố về sự hữu hiệu của HTKSNB. + Mục tiêu của nghiên cứu: Nhằm khám phá hiệu chỉnh bổ sung thang đo đã được thiết lập sao cho phù hợp với đối tượng khảo sát tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. + Đối tượng của nghiên cứu: Lựa chọn các chuyên gia (Lãnh đạo Ban kiểm soát, các Ban thuộc Hội đồng quản trị Tập Đoàn; Ban giám đốc, kiểm soát viên,...); và các cán bộ công nhân viên làm việc lâu năm tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. + Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành thảo luận trực tiếp theo bảng thảo luận đã chuẩn bị trước. Câu hỏi thảo luận không có câu trả lời được hỏi trực tiếp để phản ánh ý định của từng cá nhân giúp tác giả khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam nhằm kiểm chứng xem những đánh giá của họ có phù hợp với mô hình hay không. Sau khi phỏng vấn các chuyên gia, dựa trên dữ liệu thu thập được tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi hiệu chỉnh này sẽ trao đổi với các đối tượng tham gia một lần nữa. Quá trình nghiên cứu định tính kết thúc khi các câu hỏi thảo luận cho kết quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự thay đổi gì khác mới chính thức sử dụng cho nghiên cứu định lượng. 5 - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng đã được xác định bằng phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu định lượng như sau: + Mục tiêu của nghiên cứu: Nhằm kiểm định mô hình lý thuyết đề xuất thông qua việc lượng hóa và đo lường các thông tin thu thập được bằng dữ liệu định lượng. + Cách thực hiện: Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua bảng câu hỏi chính thức để tiến hành thu thập dữ liệu định lượng, bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert 05 điểm. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS (22.0) để xử lý dữ liệu bao gồm: + Thực hiện phân tích thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu. + Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’alpha. + Kiểm định sự hội tụ của thang đo và rút ra nhân tố khám phá EFA. + Phân tích nhân tố khám phá EFA: Xác định các nhân tố trích có “eigenvalues” lớn hơn 1.0, KMO lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 và tỷ lệ phần trăm tổng phương sai trích được của các nhân tố lớn hơn 50%. + Phân tích ma trận tương quan. + Phân tích hồi quy tuyến tính bội về mức độ phù hợp của mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. - Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu. 6. Những đóng góp của đề tài Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận cũng như thực tiễn. - Về lý luận, đề tài dựa trên cơ sở kế thừa kết quả của các tác giả trước khi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB, luận văn đã xác định các nhân tố và chỉ ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. - Về thực tiễn, luận văn này có ý nghĩa quan trọng đã xây dựng được mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. 6 Kết quả của luận văn là cơ sở để Tập đoàn và các công ty xây dựng cơ chế chính sách trong kiểm soát nội bộ tại các Công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Angella Amudo, Eno L. Inanga (2009), Evaluation of Internal Control Systems: A Case Study from Uganda, International Research Journal of Finance and Economics, 27:125-144. Nghiên cứu này được thực hiện trên các nước thành viên khu vực của Ngân hàng Phát triển châu Phi. Nghiên cứu đã phát triển một mô hình chuẩn trong việc đánh giá HTKSNB trong các dự án khu vực công được Uganda tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi. Mô hình thực nghiệm được Amudo và Inanga phát triển dựa vào khuôn khổ KSNB của COSO và COBIT. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu HTKSNB bao gồm: (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát, (6) công nghệ thông tin. Sultana R and Haque M. E. (2011), Evaluation of Internal Control Structure: Evidence from Six Listed Banks in Bangladesh, ASA University Review, Vol. 5 No.1. Nghiên cứu được thực hiện tại 6 ngân hàng tư nhân niêm yết ở Bangladesh, kết quả cho rằng để xác định khả năng đảm bảo hoạt động của đơn vị phù hợp với mục tiêu đề ra thì cần đánh giá cấu trúc kiểm soát nội bộ trong một đơn vị. Nghiên cứu phát triển mô hình từ khuôn khổ về KSNB theo báo cáo COSO. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB bao gồm: (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát. Kết quả nghiên cứu này chỉ ra rằng mô hình trên thực sự có ý nghĩa khi các biến độc lập có mối quan hệ với từng mục tiêu kiểm soát của các ngân hàng, cụ thể từng thành phần trong HTKSNB (biến độc lập) hoạt động tốt sẽ đảm bảo hợp lý các mục tiêu kiểm soát và vì thế đảm bảo sự hữu hiệu của HTKSNB. - C.T.Gamage., Kevin Low Lock., & AAJ Fernando (2014), Effectiveness of internal control system in state commercial banks in Sri Lanka, International Journal of Scientific Research and Innovative Technology, Vol. 1 No. 5: 25-44. Tác giả đã nghiên cứu về sự hữu hiệu của HTKSNB trong ngân hàng thương mại tại Srilanka Tác giả đã kết luận HTKSNB là một phần chính trong bất kỳ tổ chức nào. Kiểm soát nội bộ là quá trình được thiết kế và chịu ảnh hưởng bởi những người lãnh đạo, quản lý và các nhân viên khác để cung cấp sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của tổ chức liên quan đến độ tin cậy của báo cáo tài chính, hiệu quả hoạt động, tuân thủ luật pháp và các quy định hiện hành. Do đó, KSNB được thiết kế và vận hành để giải quyết các rủi ro kinh doanh đã xác định có thể đe doạ đến việc đạt được bất kỳ mục tiêu của đơn vị.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan