Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàn...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội (shb), phòng giao dịch xuyên mộc

.PDF
110
1
108

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ****************** TRẦN VĂN HIẾU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB) PHÒNG GIAO DỊCH XUYÊN MỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 6 năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ****************** TRẦN VĂN HIẾU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB) PHÒNG GIAO DỊCH XUYÊN MỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Nguyễn Thị Đức Loan Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 6 năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan nội dung luận văn “Các nhân tố ảnh hương đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Cổ Phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) PGD Xuyên Mộc” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Thị Đức Loan. Nội dung của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào và kết quả nghiên cứu trong bài là trung thực, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có sai phạm. Học viên Trần Văn Hiếu ii LỜI CẢM ƠN Thành công nào cũng có những hy sinh thầm lặng và cao cả! Thành công hôm nay của tôi cũng không thể thiếu những hy sinh cao cả ấy. Tôi xin được gửi lời tri ân sâu sắc đến Cô giáo - TS. Nguyễn Thị Đức Loan là giảng viên đã giúp đỡ, hướng dẫn Tôi rất nhiều trong suốt quá trình triển khai làm luận văn tốt nghiệp vừa qua. Bên cạnh đó, Tôi không bao giờ quên ơn của các Thầy Cô Giáo bộ môn đã truyền đạt kiến thức các môn học cho tôi trong suốt 2 năm qua từ các môn học cơ sở đến các học phần chuyên ngành; cũng như Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) phòng giao dịch Xuyên Mộc, chi nhánh Vũng Tàu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để Tôi đến tham quan, nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình và bạn bè gần xa đã quan tâm và có những lời động viên để Tôi có thêm động lực hoàn thành nhiệm vụ học tập đầy gian lao vừa qua. Dù phía trước còn nhiều vất vả trong việc học, song Tôi hứa sẽ cố gắng thật nhiều hơn nữa để không phụ lòng mong mỏi của tất cả những người thân yêu của Tôi trong cuộc sống. Dù mai sau tốt nghiệp ra trường, Tôi hứa sẽ không ngừng tiếp tục học tập và sẵn sàng quay trở lại trường để học tiếp các bậc học, ngành học cao hơn, đa dạng hơn. Trân trọng cảm ơn! Học viên Trần Văn Hiếu iii MỤC LỤC Table of Contents LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................ix DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ x TÓM TẮT ..................................................................................................................xi CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 1 1.1. Lý do nghiên cứu .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ............................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.5. Hàm ý quản trị ...................................................................................................... 3 1.6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT 4 2.1. Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại ............................. 4 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay cá nhân ................................................. 4 2.1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân ............................................................................ 4 2.1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân ............................................................................. 4 2.1.2. Phân loại cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại .......................... 5 2.1.2.1. Căn cứ vào mục đích vay ............................................................................... 5 2.1.2.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ................................................................. 6 2.1.2.3. Căn cứ theo thời hạn khoản vay .................................................................... 8 2.1.2.4. Căn cứ theo hình thức đảm bảo ..................................................................... 8 2.1.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc các khoản nợ ............................................................. 8 2.1.3. chức Khác biệt giữa khách hàng cá nhân với khách hàng doanh nghiệp, tổ 8 iv 2.2. Các nhân tố ảnh hương đến hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................................ 9 2.2.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ................................................................. 9 2.2.1.1. Môi trường kinh tế ......................................................................................... 9 2.2.1.2. Chính trị và pháp luật .................................................................................. 10 2.2.1.3. Văn hóa ........................................................................................................ 11 2.2.1.4. Khách hàng .................................................................................................. 12 2.2.1.5. Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 13 2.2.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng ................................................................ 13 2.2.2.1. Nguồn vốn của ngân hàng ........................................................................... 13 2.2.2.2. Cơ sở vật chất của ngân hàng...................................................................... 14 2.2.2.3. Chính sách tín dụng của ngân hàng ............................................................ 14 2.2.2.4. Nhân viên ngân hàng ................................................................................... 15 2.2.2.5. Thương hiệu ngân hàng ............................................................................... 15 2.2.2.6. Hoạt động marketing ngân hàng ................................................................. 15 2.2.2.7. Công nghệ kỹ thuật ...................................................................................... 16 2.3. Hành vi của khách hàng ..................................................................................... 16 2.3.1. Một số quan điểm về hành vi tiêu dùng khách hàng .................................... 16 2.3.2. Các loại hành vi người tiêu dùng ................................................................. 16 2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng ............................. 17 2.3.4. Mô hình hành vi của người tiêu dùng .......................................................... 17 2.3.5. Mô hình hành vi mua hàng của Philip Kotler.............................................. 18 2.3.6. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) ................... 19 2.3.7. Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior – TPB)............... 20 2.4. Lịch sử nghiên cứu và các nghiên cứu có liên quan .......................................... 21 2.4.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước ...................................... 21 2.4.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước....................................... 24 2.4.3. Nhận xét công trình nghiên cứu và tìm khe hổng nghiên cứu ..................... 24 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng cá nhân khi vay vốn tại ngân hàng thương mại ............................................................................ 27 2.5.1. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng cung cấp .............................................. 27 2.5.2. Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng ....................................................... 28 2.5.3. Giá cả của ngân hàng .................................................................................. 28 2.5.4. Chính sách marketing của ngân hàng ......................................................... 29 2.5.5. Sự ảnh hưởng từ các mối quan hệ của khách hàng ..................................... 29 v 2.5.6. Sự thuận tiện ................................................................................................ 30 2.5.7. Chính sách tín dụng của ngân hàng ............................................................ 30 2.6. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 32 2.6.1. Mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................................ 32 2.6.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 33 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 34 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................ 35 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 35 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 36 3.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 36 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 36 3.3.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 39 3.3.2.1. Chất lượng dịch vụ (CLDV) ......................................................................... 39 3.3.2.2. Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng (HA_DT) ....................................... 40 3.3.2.3. Giá cả của ngân hàng (GC) ......................................................................... 40 3.3.2.4. Chính sách Marketing của ngân hàng (MARK) .......................................... 41 3.3.2.5. Ảnh hưởng từ các mối quan hệ của khách hàng (MQHKH) ....................... 41 3.3.2.6. Sự thuận tiện (STT) ...................................................................................... 42 3.3.2.7. Chính sách tín dụng của ngân hàng (CSTD) ............................................... 42 3.3.2.8. Lựa chọn quyết định (QDVV) ...................................................................... 43 3.4. Thang đo ............................................................................................................. 44 3.4.1. Nguyên tắc xây dựng thang đo: ................................................................... 44 3.4.2. Thang đo đo lường các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần .................................................... 45 3.5. Đối tượng và kích thước mẫu ............................................................................. 46 3.5.1. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 46 3.5.2. Kích thước mẫu nghiên cứu ......................................................................... 46 3.6. Phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu .................................................................. 47 3.6.1. Thu thập dữ liệu ........................................................................................... 47 3.6.2. Xử lý dữ liệu ................................................................................................. 47 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 50 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 51 4.1. Tổng quan về thực trạng cho vay cá nhân của ngân hàng SHB Xuyên Mộc 51 vi 4.1.1. Giới thiệu tổng quát về ngân hàng SHB Xuyên Mộc ................................... 51 4.1.2. 2020 Các chỉ số hoạt động cho vay vốn cá nhân tại ngân hàng SHB từ năm 2018...................................................................................................................... 51 4.1.3. Thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động cho vay vốn cá nhân tại ngân hàng SHB Xuyên Mộc ............................................................................................... 52 4.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 52 4.2.1. Mô tả mẫu .................................................................................................... 52 4.2.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha 54 4.2.3. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................. 56 4.2.3.1. Phân tích nhân tố đối với biến độc lập ........................................................ 56 4.2.3.2. Phân tích nhân tố đối với các biến phụ thuộc.............................................. 58 4.2.4. Khẳng định mô hình nghiên cứu .................................................................. 58 4.2.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................................... 59 4.2.6. Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy ................................................................ 61 4.3. So sánh kết quả nghiên cứu với những nghiên cứu trước .................................. 65 4.4. Bàn luận kết quả nghiên cứu .............................................................................. 65 4.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng ................................................................................ 65 4.4.2. Bàn luận về các nhân tố ............................................................................... 66 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 68 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................... 69 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 69 5.2. Hàm ý quản trị .................................................................................................... 70 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 75 5.3.1. Hạn chế ........................................................................................................ 75 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................... 76 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................i PHỤ LỤC ....................................................................................................................ii vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Stt Tên bảng Bảng 2.1 Tổng hợp các công trình nghiên cứu Bảng 2.2 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN Bảng 3.1 Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu Bảng 3.2 Kết quả nghiên cứu định tính về các biến độc lập, biến phụ thuộc Bảng 3.3 Biến quan sát gốc “Chất lượng dịch vụ” Bảng 3.4 Biến quan sát gốc “Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng” Bảng 3.5 Biến quan sát gốc “Giá cả của ngân hàng” Bảng 3.6 Biến quan sát gốc “Chính sách Marketing của ngân hàng” Bảng 3.7 Biến quan sát gốc “Ảnh hưởng từ mối quan hệ” Bảng 3.8 Biến quan sát gốc “Sự thuận tiện” Bảng 3.9 Biến quan sát gốc “Ảnh hưởng từ mối quan hệ” Bảng 3.10 Biến quan sát gốc “Lựa chọn quyết định” Bảng 3.11 Các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu Bảng 4.1 Các chỉ số hoạt động cho vay vốn cá nhân tại SHB Xuyên Mộc Bảng 4.2 Mẫu phân bổ theo phân loại đối tượng phỏng vấn Bảng 4.3 Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo Bảng 4.4 Kết quả phân tích KMO Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập Bảng 4.6 Kết quả phân tích KMO biến phụ thuộc Bảng 4.7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc Bảng 4.8 Các biến trích xuất được từ EFA viii Stt Tên bảng Bảng 4.9 Kết quả phân tích tương quan Bảng 4.10 Bảng Model Summaryb Bảng 4.11 Bảng tổng hợp ANOVAa Bảng 4.12 Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy Bảng 4.13 Kết quả kiểm định các giả thuyết mô hình ix DANH MỤC HÌNH VẼ Stt Tên hình Hình 2.1 Mô hình hành vi của người tiêu dung Hình 2.2 Mô hình hành vi mua hàng của Philip Kopter Hình 2.3 Mô hình Thuyết hành động hợp lý Hình 2.4 Mô hình Thuyết hành vi hoạch định Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu dự kiến Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu quyết định vay vốn của KHCN tại SHB XM Hình 4.1 Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn Hình 4.2 Phân vị trong phân phối của phần dư Hình 4.3 Phần dư chuẩn hóa x DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Agribank Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn BIDV Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam HS Hội sở KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NNo&PTNT Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn PGD Phòng giao dịch SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Sacombank Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam xi TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hương đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Cổ Phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) PGD Xuyên Mộc” tập trung vào việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, từ đó có những đề xuất khuyến nghị lên Ban lãnh đạo ngân hàng SHB Xuyên Mộc để có những chính sách, chiến lược phù hợp nhất trong công tác cho vay KHCN. Trên cơ sở lý thuyết và thừa hưởng kết quả của những nghiên cứu trước đây, để đạt được mục tiêu đặt ra, tác giả đã tiến hành khảo sát 230 khách hàng vay vốn cá nhân đã và đang vay vốn tại SHB Xuyên Mộc trong khoảng thời gian từ tháng 1/2021 đến hết tháng 3/2021. Có 210 phiếu hợp lệ được thu về. Tác giản áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng dựa trên phần mềm SPSS 22.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại SHB Xuyên Mộc là: Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng; Giá cả; Chất lượng dịch vụ của ngân hàng; Sự thuận tiện; Chính sách tín dụng; Ảnh hưởng từ các mối quan hệ của khách hàng và Chính sách Marketing. Từ khóa trong luận văn: Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng; Giá cả; Chất lượng dịch vụ của ngân hàng; Sự thuận tiện; Chính sách tín dụng; Ảnh hưởng từ các mối quan hệ của khách hàng và Chính sách Marketing 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do nghiên cứu Các ngân hàng Việt Nam phải mở cửa hoàn toàn để tuân thủ các cam kết quốc tế nhằm hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới không ngừng phát triển mạnh mẽ nhưng đầy nhạy cảm vì tính đặc thù của ngành ngân hàng. Với hơn 52 TCTD, 153 phòng giao dịch và 06 chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT cấp huyện trực thuộc ngân hàng NNo&PTNT tại địa bàn tỉnh BRVT đã tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn khi sử dụng dịch vụ tài chính – ngân hàng. Điều này đồng thời vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam nói chung, tỉnh BRVT nói riêng. Vì nhìn chung, hầu hết các sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng là khá giống nhau nên không những các ngân hàng thương mại cổ phần trong nước phải cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Do vậy, ngân hàng nào tạo được sự khác biệt ưu việt thì sẽ có lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh Covid, tăng trưởng tín dụng trở thành một trong những thách thức lớn đối với các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong khoảng thời gian gần đây. Để khắc phục phần nào thực trạng trên, các ngân hàng cổ phần thương mại Việt Nam chuyển hướng tập trung phát triển khách hàng cá nhân với nhu cầu phong phú, đa dạng và với lợi nhuận cao hơn; bằng nhiều biện pháp khác nhau như nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng vay, ưu đãi, cắt giảm lãi suất, thủ tục vay vốn đơn giản,… được sử dụng để tăng trưởng tín dụng. Vấn đề đặt ra là khách hàng cá nhân sẽ dựa trên những nhân tố nào lựa chọn ngân hàng nào để vay vốn? SHB Xuyên Mộc định hướng phát triển ngân hàng bán lẻ nên giám đốc PGD tập trung ưu tiên phát triển các sản phẩm bán lẻ như cho vay KHCN, huy động KHCN, Bảo hiểm nhân thọ, thẻ, ebanking... trong đó một trong những sản phẩm chính là cho vay KHCN. Cho vay KHCN có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của SHB XM, hiện tại thu thuần từ mảng cho vay KHCN chiếm khoảng 63% tổng thu thuần tại SHB XM, là sản phẩm quyết định đến lợi nhuận của ngân hàng. Tổng dư nợ KHCN năm 2020 giảm 23%, tổng số lượng khách hàng cá nhân vay vốn giảm 9% làm ảnh hưởng rất lớn đến thu thuần của ngân hàng. Đây là câu hỏi làm đau đầu ban lãnh đạo ngân hàng, đâu là lý do làm giảm dư nợ và số lượng khách 2 hàng vay vốn, giải pháp nào để có thể tăng dư nợ và số lượng khách hàng trong thời gian tới. Trên cương vị là giám đốc SHB Xuyên Mộc, tác giả rất muốn biết được những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại SHB Xuyên Mộc để từ có có những điều chỉnh, quyết định trong điều hành, quản lý và lập chiến lược cho Ngân hàng phù hợp nhất. Giúp SHB XM ngày một phát triển và hiệu quả hơn nữa. Để tìm kiếm đáp án cho vấn đề trên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) PGD Xuyên Mộc” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là từ tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng vay vốn cá nhân tìm ra được những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) PGD Xuyên Mộc. Để từ đó có những gợi ý các hàm quản trị giúp ban lãnh đạo ngân hàng tìm gia giải pháp, có những chính sách, quyết định để gia tăng số lượng khách hàng vay vốn cá nhân và quy mô dư nợ cá nhân tại SHB XM. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 mục tiêu chủ yếu như sau: - Xác định nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân; - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân; - Căn cứ vào kết quả nghiên cứu gợi ý các hàm ý quản trị nhằm duy trì và thu hút thêm khách hàng vay mới cho ngân hàng SHB Xuyên Mộc. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu 1: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) PGD Xuyên Mộc? Câu 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) PGD Xuyên Mộc như thế nào? 3 Câu 3: Gợi ý hàm ý quản trị nào nhằm duy trì lượng khách hàng đang giao dịch và thu hút thêm các khách hàng vay vốn mới cho ngân hàng SHB Xuyên Mộc? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng SHB Xuyên Mộc. Thời gian nghiên cứu: Tháng 9/2020 đến tháng 2/2021. Dữ liệu: Sơ cấp: Kết quả khảo sát từ thời gian: từ tháng 1/2021-3/2021. Thứ cấp: Số liệu cho khách hàng cá nhân vay vốn từ năm 2018-2020. 1.5. Hàm ý quản trị Nghiên cứu này sẽ nêu ra các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng SHB Xuyên Mộc. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. 1.6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, các danh mục khác nhau, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài được kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu; Chương 2: Lý luận chung về cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại và sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân; Chương 3: Thiết kế nghiên cứu; Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận; Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT 2.1. Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay cá nhân 2.1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân Vận dụng Luật các tổ chức tín dụng (2010) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng (2017) thì việc cho vay là một hình thức cấp tín dụng và bên cho vay giao cho bên vay một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định để bên vay sử dụng vào những mục đích nhất định. Bên vay cam kết trả gốc và lãi vay với một tỷ lệ thỏa thuận theo quy định của pháp luật. Như vậy có thể thấy rằng việc cho vay cá nhân của NHTM cũng là một hình thức cấp tín dụng mà các ngân hàng thương mại giao hoặc cam kết giao cho người vay cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định nào đó. 2.1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân Đối tượng vay vốn: Khi cần chi tiêu cho các hoạt động tiêu dùng, đầu tư vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cá nhân, gia đình hoặc hộ kinh doanh cá thể thì cá nhân hoặc hộ gia đình tiến hành thủ tục vay vốn với ngân hàng. Đây là đối tượng vay vốn cá nhân. So sánh về số lượng thì đối tượng vay vốn cá nhân thường gấp nhiều lần so với các đối tượng vay là doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế. Nhưng so về tần suất thì đối tượng vay vốn cá nhân lại không thường xuyên và lại thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội. Theo đó, ở mỗi vùng lãnh thổ khác nhau, khu vực khác nhau như nông thôn, thành thị,…thì nhu cầu vạy vốn cá nhân cũng có sự khác biệt. Thời gian vay vốn: Thời gian vay vốn đối với khách hàng cá nhân là vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong đó, mục đích bổ sung vốn lưu động để phục vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ hộ cá thể thì thường chỉ được vay trong ngắn hạn. Các khoản vay tiêu dùng có thể được giải ngân trung hạn và dài hạn. Quy mô vốn và số lượng các khoản vay: Xét về quy mô về vốn, các khoản vay cá nhân thường nhỏ hơn so với các khoản vay doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế lớn. Song xét về số lượng khách hàng thì số lượng cho vay KHCN thường chiếm tỷ 5 trọng lớn hơn khách hàng doanh nghiệp đối với các ngân hàng có định hướng phát triển cho vay KHCN. Chi phí cho vay: Tất cả các khoản vay vốn đều phải thực hiện đầy đủ quy trình nghiệp vụ của ngân hàng đó. Mỗi hồ sơ vốn vốn KHCN có thể có những điều kiện khác nhau do mỗi KHCN có tình trạng nhân thân, lịch sử tín dụng, tài sản đảm nảo, nhu cầu vay vốn khác nhau. Do đó ngân hàng cần vận hành một bộ máy to lớn để xử lý các hồ sơ vay KHCN. Do phải tiếp xúc và xử lý một khối lượng lớn khách hàng cá nhân nên chi phí nhân lực, chi phí quản lý và chi phí công cụ mà NHTM phải bỏ ra là rất lớn. Lãi suất cho vay: Chi phí cho vay khách hàng cá nhân đối với từng khoản vay lớn khi so sánh với các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp. Đối với KHCN thường tiềm ẩn thông tin bất cân xứng, khách hàng giả mạo thông tin, chứng từ vay vốn. Điều đó dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và được bù đắp bằng lãi suất cao hơn. Ngoài ra, các khách hàng cá nhân thường vay trung và dài hạn, lãi suất đã được quy định trong hợp đồng tín dung, do đo rất kém nhạy bén với lãi suất. Hệ quả là lãi suất cho vay dành cho doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế lớn thường thấp hơn lãi vay dành cho KHCN. Rủi ro tín dụng: Đặc thù, tính chất công việc, tình trạng thu nhập của KHCN thường có tính bất ổn định khá cao kéo theo các khoản vay dành cho KHCN tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Bên cạnh đó, hộ cá thể kinh doanh thường ít đầu tư bền vững về công nghệ, sản phẩm và thương hiệu không được chú trọng nên rất dễ dẫn đến việc sớm bị lạc hậu về quy trình sản xuất dẫn đến khả năng cạnh tranh trên thị trường rất thấp. Từ đó ngân hàng đối mặt với rủi ro KHCN vay bị phá sản, bị thất nghiệp. Bên cạnh đó, quy trình thẩm định cho vay KHCN có khi không đầy đủ, thiếu tính chặt chẽ cũng là những rủi ro tiềm tàng mà ngân hàng phải gánh chịu. 2.1.2. Phân loại cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại 2.1.2.1. Căn cứ vào mục đích vay Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, mỗi ngân hàng sẽ đưa ra các sản phẩm với mục đích tương ứng cho phù hợp với nhu cầu. Mỗi một mục đích vay các ngân hàng sẽ có sản phẩm riêng. Một số mục đích chủ yếu của khách hàng vay như sau: - Cho vay để phục vụ sản xuất kinh doanh; 6 - Cho vay để đầu tư tài sản cố định phục vụ hoạt động kinh doanh; - Cho vay để mua nhà đất ở, cho vay mua BĐS tích lũy; - Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà; - Cho vay kinh doanh BĐS; - Cho vay kinh doanh các loại hình chứng khoán; - Cho vay tiêu dùng cá nhân; - Cho vay du học; - Cho vay tín chấp; - Cho vay học phí; - Cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn - Cho vay mua ô tô; - Một số sản phẩm khác. Căn cứ vào mục đích vay vốn để mỗi sản phẩm quy định phương thức trả nợ, thời gian vay, hình thức bảo đảm khác nhau. 2.1.2.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN điều 27 ngày 30 tháng 12 năm 2016 và hiệu lực ngày 15 tháng 3 năm 2017 thì các phương thức hoàn trả như sau: Cho vay từng lần: Khách hàng phải thực hiện các thủ tục và ký thỏa thuận để được vay đối với mỗi lần cho vay. Tổng tiền rút vốn tối đa bằng số tiền cho vay cam kết trong thỏa thuận cho vay. Cho vay lưu vụ có các đặc điểm sau đây: - Người vay với mục đích đầu tư nuôi trồng theo mùa vụ và có chu kỳ sản xuất liền kề trong cùng một năm; - Người vay với mục đích đầu tư trồng các loại cây công nghiệp hoặc cây lưu gốc thu hoạch hàng năm; - Dư nợ gốc của kỳ trước được sử dụng cho kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không được vượt quá thời gian của hai kỳ sản xuất liên tiếp; 7 Cho vay theo hạn mức có các đặc điểm sau đây: - Bên vay và bên cho vay thỏa thuận một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định; - Bên cho vay thực hiện việc cho vay từng lần trong hạn mức; - Bên cho vay xác định lại với bên vay về mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này ít nhất là một lần trong năm. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng có các đặc điểm sau đây: - Bên cho vay cam kết bảo đảm sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận; - Bên cho vay và bên vay thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 1 năm. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán có các đặc điểm sau đây: - Ngân hàng chấp nhận cho khách hàng sử dụng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán với một số tiền thấu chi nhất định; - Tài khoản thấu chi được cấp tối đa là 1 năm. Ngoài ra còn một số mục đích như sau: Cho vay quay vòng, Cho vay tuần hoàn (rollover), cho vay hợp vốn Phương thức trả nợ: Căn cứ vào phương thức trả gốc lãi của khách hàng, đa phần phụ thuộc vào nguồn thu, mục đích của khách hàng để cho vay. Hiện nay, các ngân hàng có các phương thức trả nợ của khách hàng vay vốn cá nhân như sau: Gốc trả hàng kỳ/phân kỳ: + Gốc lãi được trả vào hàng kỳ/phân kỳ theo nguồn thu của khách hàng. Các kỳ thường áp dụng: Hàng tháng, Hàng quý và 6 tháng 1 lần. + Gốc lãi giảm dần: chia đều với thời gian vay, lãi tính trên dư nợ giảm dần. + Trả lãi add-on: gốc chia đều với thời gian vay, lãi tính trên dư nợ gốc ban đầu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất