Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
115
18
69

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MAI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MAI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHƢƠNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................ i Danh mục các bảng ........................................................................................... ii Danh mục các hình vẽ ...................................................................................... iii LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1....................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu tình hình nợ xấu tại các NHTM .......................... 5 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................... 5 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc .................................................... 7 1.2. Cơ sở lý luận về nợ xấu tại các NHTM ................................................. 10 1.2.1. Tổng quan về NHTM ...................................................................... 10 1.2.1.1. Khái niệm NHTM ..................................................................... 10 1.2.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM ................................................... 11 1.2.1.3. Chức năng của NHTM .............................................................. 13 1.2.2. Nợ xấu tại các NHTM ..................................................................... 14 1.2.2.1. Khái niệm nợ xấu ...................................................................... 14 1.2.2.2. Phân loại nợ xấu và trích lập dự phòng ....................................... 16 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu .............................................................. 19 1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................. 19 1.3.1.1. Nhân tố chủ quan xuất phát từ phía ngân hàng......................... 19 1.3.1.2. Nhân tố chủ quan xuất phát từ khách hàng ............................... 20 1.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................... 21 1.3.2.1. Môi trƣờng kinh tế- xã hội ........................................................ 21 1.3.2.2. Môi trƣờng tự nhiên .................................................................. 21 1.3.2.3. Môi trƣờng pháp lý ................................................................... 21 1.4. Phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM .......................................... 22 1.4.1. Phòng ngừa nợ xấu .......................................................................... 22 1.4.2. Xử lý nợ xấu tại các NHTM ............................................................ 23 CHƢƠNG 2..................................................................................................... 28 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ........................................................ 28 2.1.1. Phƣơng pháp phân tích thống kê ..................................................... 28 2.1.2. Phƣơng pháp suy diễn quy nạp ....................................................... 28 2.1.3. Phƣơng pháp so sánh ....................................................................... 28 2.1.4. Phƣơng pháp lý luận khách quan .................................................... 29 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng..................................................... 29 2.2.1. Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu và giả thuyết mô hình 29 2.2.2. Mô hình nghiên cứu......................................................................... 31 2.2.3. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 32 CHƢƠNG 3..................................................................................................... 34 3.1. Giới thiệu chung về tình hình hoạt động và nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ................................................................................................................. 34 3.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam............ 34 3.1.2. Tình hình nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ....................................... 36 3.1.2.1. Diễn biến, quy mô nợ xấu tại hệ thống các NHTM Việt Nam ... 37 3.1.2.2. Phân tích cơ cấu nợ xấu của các NHTM Việt Nam .................... 43 3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ................. 51 3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................. 51 3.2.1.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh tế ............................................. 51 3.2.1.3. Ảnh hƣởng từ chính sách, cơ chế xử lý nợ xấu........................... 53 3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................... 55 3.2.2.1. Ảnh hƣởng từ các NHTM ........................................................... 55 3.2.1.2. Ảnh hƣởng của doanh nghiệp ..................................................... 60 3.3. Đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu ngân hàng ......................... 63 3.3.1. Kiểm định mô hình ............................................................................ 63 3.3.2. Kiểm tra đa cộng tuyến ...................................................................... 66 3.3.3. Hạn chế từ mô hình............................................................................ 66 3.4. Tác động của nợ xấu ................................................................................ 67 3.4.1. Tác động của nợ xấu đến nền kinh tế ................................................ 67 3.4.2. Tác động của nợ xấu đến các NHTM ................................................ 68 3.4.2.1. Kìm hãm tăng trƣởng tín dụng .................................................... 68 3.4.2.2. Ảnh hƣởng đến lợi nhuận và vốn chủ sở hữu của NHTM .......... 70 3.4.2.3. Gây khó khăn thanh khoản .......................................................... 73 3.3.2.4. Tạo áp lực tái cơ cấu hệ thống ngân hàng ................................... 74 CHƢƠNG 4..................................................................................................... 78 4.1. Quan điểm, định hƣớng trong việc giải quyết nợ xấu.............................. 78 4.2. Giải pháp xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam .................................... 80 4.2.1. Tăng trƣởng tín dụng hợp lý, nâng cao chất lƣợng tín dụng ............. 80 4.2.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM .............................. 82 4.2.3. Tăng cƣờng minh bạch hóa thông tin và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ........................................................................................................ 86 4.2.4. Tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhân viên có năng lực và đạo đức .... 87 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 88 4.3.1. Đối với NHNN................................................................................... 88 4.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng ................................... 88 4.3.1.2. Tăng cƣờng hiệu quả thanh tra giám sát ..................................... 89 4.3.1.3. Tiến hành tái cơ cấu toàn diện hệ thống ngân hàng .................... 92 4.3.2. Đối với Chính phủ ............................................................................. 93 4.3.2.1. Tạo dựng môi trƣờng vĩ mô ổn định, đảm bảo phát triển bền vững .................................................................................................................. 93 4.3.2.2. Hoàn thiện cơ chế pháp lý trong xử lý TSBĐ............................. 94 4.3.2.3. Hạn chế tín dụng chỉ định ........................................................... 95 4.3.2.4. Hoàn thiện hoạt động của công ty quản lý tài sản VAMC ......... 95 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 100 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103 Danh mục các ký hiệu viết tắt STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BĐS Bất động sản 2 CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam 3 DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc 4 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 5 NHNNg Ngân hàng nƣớc ngoài 6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 7 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 8 NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 TSBĐ Tài sản bảo đảm 11 VAMC Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt nam 12 UBGSTCQG Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia i Danh mục các bảng STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Phân loại nợ theo IMF 17 2 Bảng 1.2 Phân loại nợ theo BIS 18 3 Bảng 2.1 Các giả thuyết, biến đại diện và dấu kỳ vọng 32 4 Bảng 3.1 Cơ cấu nợ xấu của một số ngành ( 30/04/2013) 43 3 Bảng 3.2 Dƣ nợ BĐS, tỷ lệ nợ xấu BĐS giai đoạn 2010- 44 2014 4 Bảng 3.3 Tỷ trọng nợ xấu của nhóm TCTD năm 2012 48 5 Bảng 3.4 Diễn biến tăng trƣởng tín dụng theo mục tiêu và 57 kết quả 6 Bảng 3.5 Kết quả hồi quy 65 7 Bảng 3.6 Dự phòng rủi ro tín dụng tại một số NHTM 72 8 Bảng 3.7 Lợi nhuận sau thuế của một số NHTM 72 ii Danh mục các hình vẽ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2010- 2014 35 2 Hình 3.2 Tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM 39 3 Hình 3.3 Tỷ lệ nợ xấu các tháng năm 2014 và đầu năm 41 2015 4 Hình 3.4 Dƣ nợ tín dụng BĐS và tỷ lệ nợ xấu BĐS 45 5 Hình 3.5 Tỷ trọng nợ xấu các nhóm TCTD năm 2012 48 6 Hình 3.6 Tỷ trọng nợ xấu các nhóm TCTD năm 2014 49 7 Hình 3.7 Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM năm 2014 50 8 Hình 3.8 Số nợ xấu của một số NHTM năm 2014 50 9 Hình 3.9 Kết quả hồi quy 63 10 Hình 3.10 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến 66 11 Hình 3.11 Dự phòng rủi ro tại một số NHTM 72 iii LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề nợ xấu ngân hàng đang gây đƣợc sự chú ý, tranh luận và nghiên cứu khá nhiều trong thời gian qua, đặc biệt trong bối cảnh các NHTM (NHTM) bắt đầu thực hiện đề án: Cơ cấu lại hệ thống các TCTD (TCTD) giai đoạn 2011- 2015. Hiện nay, nợ xấu đang là vấn đề lớn của cả đất nƣớc. Sự tồn tại của nợ xấu là vấn đề tất yếu trong hoạt động của hệ thống ngân hàng. Nợ xấu ảnh hƣởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế cũng nhƣ sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân hàng. Nợ xấu cao và chậm giải quyết đang là gánh nặng của các NHTM, nó tác động đến tính thanh khoản, làm giảm lợi nhuận, hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó, tình hình nợ xấu cao ở các ngân hàng cũng có tác động xấu đến các doanh nghiệp muốn vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp ngày càng khó tiếp cận nguồn vốn dẫn đến số lƣợng doanh nghiệp dừng hoạt động kinh doanh, phá sản tăng cao… Do đó, nợ xấu không còn là vấn đề của chỉ riêng hệ thống ngân hàng mà cần có sự chỉ đạo của Nhà nƣớc. Các ngân hàng cần nhận thức đúng về nợ xấu để tìm ra nguyên nhân từ đó đề xuất đƣợc giải pháp phù hợp. Hoạt động của các NHTM đang ngày càng mở rộng và phát triển càng tiềm ẩn nhiều nguy cơ nợ xấu cao. Việc các ngân hàng cho vay hàng loạt, theo đuổi chiến lƣợc tăng trƣởng tín dụngmà không có các biện pháp thẩm định tín dụng, năng lực quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế không còn là điều xa lạ trong hoạt động của các ngân hàng. Ngân hàng chạy theo lợi nhuận trƣớc mắt mà không suy nghĩ về những rủi ro trong tƣơng lai, không có các mô hình kiểm định rủi ro… Nợ xấu đang ngày càng tác động tiêu cực đến việc lƣu thông dòng vốn vào nền kinh tế và tính an toàn, hiệu quả của chính các ngân hàng. Nợ xấu của các TCTD là một trong những vấn đề nghiêm trọng của nền kinh tế Việt Nam. 1 Do đó, việc tìm ra nguyên nhân, các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình nợ xấu là vấn đề cần phải đƣợc quan tâm. Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu cần thiết của việc xử lý nợ xấu trong hoàn cảnh hiện nay, tôi chọn đề tài:”Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung làm rõ các vấn đề: - Nghiên cứu những vấn đề cơ sở lý luận về nợ xấu trong hoạt động tại các NHTM nhằm làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng tác động của mỗi nhân tố đến tình hình nợ xấu, làm rõ nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trong thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp ngăn ngừa nợ xấu. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện những mục đích nghiên cứu trên, luận văn cần làm rõ các câu hỏi sau: - Những nhân tố nào dẫn đến tình trạng nợ xấu tăng cao tại Việt Nam giai đoạn từ 2010 đến nay? - Nợ xấu có ảnh hƣởng, tác động nhƣ thế nào đến hoạt động của các NHTM và nền kinh tế? - Những giải pháp cần thiết nào để ngăn ngừa tình trạng nợ xấu hiện nay? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: 2 - Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu tình hình nợ xấu tại các NHTM Việt Nam hiện nay - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến nay. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, yêu cầu và mục đích của đề tài, luận văn sẽ sử dụng các biện pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:nhằm tập hợp số liệu để đánh giá thực trạng nợ xấu tại các NHTM. Từ đó nhận định đƣợc các nhân tố dẫn đến tình trạng nợ xấu hiện nay. - Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: nhằm đối chiếu, so sánh số liệu giữa các thời kỳ để từ đó đƣa ra những nhận xét, đánh giá các vấn đề. - Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Nhằm đo lƣờng, kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu. 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tế của luận văn Nợ xấu đƣợc xem là “cục máu đông trong mạch máu” của nền kinh tế. Với thực trạng kinh tế hiện nay, yêu cầu giải quyết bài toán nợ xấu đang rất cấp bách. Bởi nợ xấu đang trở nên gánh nặng không chỉ cho các ngân hàng, doanh nghiệp mà toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, luận văn sẽ hình thành cơ sở lý luận, phƣơng pháp nghiên cứu trong việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM. Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các ngân hàng trong việc tìm ra các nhân tố dẫn đến nợ xấu ở mỗi ngân hàng. Phân tích thực trạng nợ xấu trong những năm qua để thấy đƣợc diễn biến nợ xấu, tác động của nợ xấu đến nền kinh tế. Đề xuất các giải pháp ngăn ngừa nợ xấu nhằm phòng tránh tình trạng nợ xấu trong hoạt động của các NHTM, hoàn thiện khung chính sách trong việc quản trị rủi ro và điều hành hệ thống NHTM Việt Nam. 3 7. Kết cấu luận văn Luận văn gồm có 4 chƣơng. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đếnnợ xấu của NHTM. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3:Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTMViệt Nam. Chƣơng 4: Giải pháp ngăn ngừa nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Kết luận 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan nghiên cứu tình hình nợ xấu tại các NHTM 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu nƣớc ngoài Nợ xấu và xử lý nợ xấu luôn là mối quan tâm lớn của các quốc gia. Nợ xấu gia tăng sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy, ảnh hƣởng đến sự phát triển nền kinh tế nói chung và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng nói riêng. Do vậy, việc xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu, truy tìm nguyên nhân dẫn đến nợ xấu có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc xử lý nợ xấu. Trên thế giới đã xuất hiện nhiều nghiên cứu về nợ xấu với đầy đủ khía cạnh liên quan đến vấn đề này. Có rất nhiều quan điểm về nợ xấu, các nghiên cứu hầu hết đều cho rằng không có một định nghĩa chính xác và tối ƣu nào về nợ xấu cũng nhƣ các tiêu chí để phân loại nợ xấu. Sở dĩ có sự khác biệt này là do sự khác biệt trong đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia, sự khác biệt về mục đích phân loại và quản lý nợ xấu của cơ quan quản lý.Fofack (2005) định nghĩa nợ xấu là các khoản nợ không tạo ra thu nhậptrong thời gian dài, Ernst & Young (2004) cho rằng nợ xấu là các khoản nợ không trả được và ngân hàng không thể thu lợi từ nó. Trong khi đó, Berger và DeYoung (1997) đƣa ra khái niệm rất chung về nợ xấu là các khoản vay có vấn đề. Vấn đề nợ xấu càng thu hút đƣợc nhiều sự quan tâm trong vài thập kỷ qua. Nhiều nghiên cứu cho rằng có hai nhóm nguyên nhân khiến nợ xấu tăng cao ở nhiều nƣớc trên thế giới. Nhóm thứ nhất là các yếu tố kinh tế vĩ mô, nhóm thứ hai là do các yếu tố nội tại bên trong hệ thống ngân hàng. Nghiên cứu của Qualiarello (2007) tìm ra bằng chứng cho thấy tỷ lệ nợ xấu chịu ảnh hƣởng của chu kỳ kinh tế thông qua nghiên cứu dữ liệu bảng của 5 ngân hàng Ý giai đoạn 1985- 2002. Salas và Saurina (2002) đã sử dụng mô hình kiểm định với bảng dữ liệu giai đoạn 1985- 1997 để điều tra các yếu tố gây ra các khoản nợ xấu của các ngân hàng Tây Ban Nha. Nghiên cứu cho thấy tốc độ tăng trƣởng GDP, sự mở rộng tín dụng nhanh chóng, quy mô ngân hàng có mối quan hệ ngƣợc chiều với tỷ lệ nợ xấu. Nghiên cứu một số nƣớc ở Sahara- châu Phi, Fofack (2005) đã tìm thấy bằng chứng cho thấy khủng hoảng kinh tế, cung ứng tiền tệ quá mức, lãi suất cho vay biến động là nhân tố dẫn đến tình trạng nợ xấu tăng cao tại các quốc gia này. Nghiên cứu này cũng cho rằng có mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ lệ lạm phát và nợ xấu. Nghiên cứu của Keeton, William, Morris (1997) tại các ngân hàng bị thua lỗ tại Mỹ giai đoạn 1979- 1985, tác giả sử dụng tỷ lệ nợ xấu làm thƣớc đo lƣờng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng này. Mô hình đã cho thấy rằng sự yếu kém trong hoạt động quản lý ngân hàng là nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng. Tƣơng tự, nghiên cứu của Podpiera và Weil (2008) tại các ngân hàng Séc giai đoạn 1994- 2005, nghiên cứu của Louzis, Vouldis và Metaxas (2010) về hệ thống ngân hàng Hy Lạp đều cho rằng hiệu quả chi phí thấp là dấu hiệu của việc quản lý không tốt, chất lƣợng quản lý kém, các khoản vay không đƣợc kiểm soát chặt chẽ thì nợ xấu sẽ có điều kiện phát sinh và gia tăng. Nghiên cứu của Nir Klein (2013) còn cho rằng nợ xấu bắt nguồn từ nhiều yếu tố thuộc hệ thống ngân hàng nhƣ chính sách nới lỏng tín dụng, quy trình quản lý lỏng lẻo, không hiệu quả. Việc ngân hàng chấp nhận mức rủi ro lớn cũng là nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tăng cao Hậu quả trực tiếp của tỷ lệ nợ xấu cao trong hệ thống ngân hàng là sự sụp đổ của ngân hàng. Rất nhiều nghiên cứu về sự phá sản của ngân hàng chỉ ra rằng chất lƣợng tài sản là một yếu tố dự đoán vỡ nợ rất quan trọng về mặt 6 thống kê (Dermirgue- Kurt 1989, Bar và Siems1994) và các tổ chức ngân hàng luôn có mức nợ xấu rất cao trƣớc khi phá sản. 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc Vấn đề nợ xấu trong hoạt động ngân hàng là đề tài nhận đƣợc sự quan tâm lớn trong nghiên cứu khoa học thời gian qua tại Việt Nam. Nghiên cứu của TS. Đinh Thị Thanh Vân “So sánh nợ xấu, phân loại nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Việt Nam và thông lệ quốc tế” đăng trên Tạp chíCông nghệ ngân hàng (Số 79, tháng 10/2012). Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã làm rõ sự khác nhau trong nhận định về khái niệm nợ xấu cũng nhƣ phân loại nợ xấu của các TCTD Việt Nam so với thông lệ quốc tế. Sự không thống nhất này đã làm cho việc đánh giá con số nợ xấu của các NHTM không đƣợc phản ánh đầy đủ và chính xác. Thực tế hiện nay, theo quy định tại Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, đƣợc sửa đổi bổ sung tại Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN của NHNN (NHNN) nợ của các TCTD đƣợc phân loại dựa trên cả hai phƣơng pháp định lƣợng và định tính. NHNN cho phép các ngân hàng lựa chọn một trong hai phƣơng pháp tùy theo khả năng và điều kiện thực hiện của từng ngân hàng. Do đó, tùy theo năng lực quản trị rủi ro của mình mà mỗi ngân hàng có sự lựa chọn khác nhau. Nhƣ vậy, luôn tồn tại một khoảng cách nợ xấu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông lệ quốc tế. Theo tác giả, sự khác biệt này cần phải đƣợc thống nhất thì mới có thể hiểu và phân tích chính xác bản chất nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Năm 2012, tác giả Nguyễn Kim Đức với bài viết “ Hoạt động thẩm định giá trong việc quản lý nợ xấu tại hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay”đăng trên tạp chí Phát triển & Hội nhập( Số 17). Trong bài viết, tác giả đã chỉ ra rằng TSBĐ là công cụ nhằm nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng, là nguồn trả nợ phụ giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro mất vốn. Do đó, theo tác giả, thẩm định giá là một công cụ hữu hiệu trong việc xử lý các khoản nợ xấu 7 và phát sinh thêm các khoản nợ xấu mới. Bài viết” Những vấn đề cần xử lý trong việc xử lý nợ xấu tại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Hồ Hƣơng- Khoa Tài chính- Học viện Ngân hàng đã cho thấy tầm quan trọng hàng đầucủa việc xử lý nợ xấu trong quá trình tái cấu trúc hoạt động ngân hàng. Nghiên cứu của tác giả đã tổng kết kinh nghiệm cơ bản trong xử lý nợ xấu của các nƣớc trên thế giới. Theo tác giả, về cơ bản Việt Nam cũng đã áp dụng các giải pháp truyền thống trong tiến trình xử lý nợ xấu nhƣ phần lớn các nƣớc. Tuy nhiên đóng góp của các AMC trong quá trình thu hồi nợ thông qua việc bán, khai thác TSBĐ còn thấp, nợ xấu chủ yếu đƣợc xử lý bằng nguồn vốn của Chính phủ và dự phòng rủi ro của các ngân hàng. Đây là điều cần phải đƣợc khắc phục để nâng cao tính hiệu quả và hợp lý trong sự tồn tại và hoạt động của AMC. Vì vậy, trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm của các nƣớc, tác giả đã chỉ ra rằng để có thể thành công trong công tác xử lý nợ xấu trong quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng cần thiết phải chú trọng không chỉ vào các giải pháp vĩ mô (xác định cơ chế xử lý nợ trực tiếp, thông qua trung gian,…) mà còn tập trung vào các phƣơng pháp xử lý vi mô (xử lý các khoản nợ xấu đã thu mua). Những vấn đề liên quan đến nợ xấu cũng đƣợc tìm thấy nhiều trong các luận văn thạc sĩ, tiến sĩ trong nƣớc. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Tuấn Anh, (2004), Bùi Thị Thu Lan (2005) nghiên cứu về vấn để nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Vân Huyền (2010), Cù Hoài Thanh (2010) nghiên cứu về các giải pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. Đối với luận án tiến sĩ, thời gian gần đây có luận án tiến sĩ của tác giả Lê Thị Diệu Huyền (2010) đƣợc đánh giá khá thành công với đề tài ” Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống NHTM Việt Nam”. Tác giả đã đƣa ra một cách hệ thống các lý thuyết cơ bản về các 8 mô hình quản lý rủi ro để từ đó xây dựng các mô hình quản trị rủi ro theo điều kiện thực tiễn của các NHTM Việt Nam. Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hoài Phƣơng (2012) với đề tài “Quản lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam”. Nghiên cứu của tác giả đã chỉ rõ tầm quan trọng của việc quản lý, xử lý nợ xấu đối với các ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả đã lựa chọn tiếp cận việc quản lý nợ xấu ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, Hiệp định Basel II đƣợc sử dụng nhƣ một chuẩn mực trong việc tiếp cận, so sánh và đánh giá. Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012) với đề tài: “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập”.Tác giả đã đƣa ra quan niệm về chất lƣợng tín dụng ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế.Trên cơ sở nguồn số liệu của ngân hàng, luận văn đã phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng tín dụng ngân hàng trong điều kiện hội nhập. Bên cạnh đó, tác giả đã thành công trong việc sử dụng mô hình hồi quy logistic để kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng khách hàng. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành năm 2012 của PGS.TS. Tô Ngọc Hƣng với đề tài “Xử lý nợ xấu trong quá trình tái cấu trúc của các NHTM Việt Nam”. Tác giả đã hệ thống hóa kinh nghiệm quốc tế về xử lý nợ xấu, từ đó đề ra những giải pháp để đảm bảo việc xử lý nợ xấu trong quá trình tái cấu trúc các NHTM Việt Nam diễn ra có hiệu quả. Sử dụng mô hình kiểm định tác giả cũng cũng chỉ ra rằng có hai nhóm nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam là nhóm nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế vĩ mô và nhóm nguyên nhân từ bên trong ngân hàng. Qua việc tổng quát hóa các công trình nghiên cứu tại Việt Nam, tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu đã chỉ rõ đƣợc tầm quan trọng, sự cần thiết của việc xử lý nợ xấu đến sự phát triển bền vững nền kinh tế. Tuy nhiên, 9 tác giảcũng nhận thấy rằng các nghiên cứu này đa phần chỉ dừng lại ở việc phân tích một ngân hàng cụ thể, chƣa mở rộng phạm vi ra toàn hệ thống.Các giải pháp hạn chế nợ xấu, quản lý, xử lý nợ xấu là nội dung đƣợc nhiều tác giả thực hiện, rất ít nghiên cứu đi sâu tìm hiểu nguyên nhân, các nhân tố ảnh hƣởng đến vấn đề nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Các nghiên cứu đã thực hiện tập trung chủ yếu vào việc quản lý nợ xấu, rất hiếm công trình nghiên cứu chuyên sâu vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Do đó, có thể khẳng định đây là “khoảng trống” trong nghiên cứu cần đƣợc bổ sung trong thời gian tới. Kế thừa kết quả của các công trình đã công bố, nhìn nhận những kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ các hạn chế của các nghiên cứu đã thực hiện đã gợi ý cho tác giả những hƣớng nghiên cứu mới nhằm thực hiện tốt luận văn nghiên cứu của mình. 1.2. Cơ sở lý luận về nợ xấu tại các NHTM 1.2.1. Tổng quan về NHTM 1.2.1.1. Khái niệm NHTM NHTM là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Ngân hàng đã hình thành, tồn tại và phát triển từ rất lâu đời, khoảng 3000 năm trƣớc công nguyên. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng theo xu hƣớng hội nhập quốc tế, các NHTM không ngừng phát triển, hình thành mạng lƣới rộng khắp toàn cầu, hoạt động của ngân hàng có tính hệ thống cao, đƣợc xem là kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng các dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng, phong phú tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế. Cho đến thời điểm hiện nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM: Theo Ngân hàng thế giới: ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dƣới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi đƣợc rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm). 10 Tại Mỹ: NHTM là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính nhƣ nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán, cho vay, đầu tƣ, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch khác liên quan đến tiền nhƣ bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nƣớc và quốc tế. Tại Pháp: theo đạo luật Ngân hàng Pháp năm 1941, NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng số tiền đó cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và cung cấp dịch vụ tài chính. Như vậy, NHTM là tổ chức đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với các hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi dƣới các hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.2.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay,hoạt động ngân hàng đã có những bƣớc tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:  Hoạt động huy động vốn: Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của ngân hàng. Theo luật các TCTD, hoạt động huy động vốn bao gồm việc nhận tiền gửi, phát hành các giấy tờ có giá, vay vốn giữa các TCTD và vay vốn của NHNN dƣới hình thức tái cấp vốn theo quy định tại điều 30 luật các TCTD. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh , mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan