Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi tại tỉnh khánh hòa...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi tại tỉnh khánh hòa

.PDF
121
846
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ----------------------- ĐỖ THỊ HƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT TÔM THẺ CHÂN TRẮNG NUÔI TẠI TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Khánh Hòa- 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ---------------------- ĐỖ THỊ HƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT TÔM THẺ CHÂN TRẮNG NUÔI TẠI TỈNH KHÁNH HÒA Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN NGỌC Khánh Hòa- 2013 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận và giải pháp của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tác giả luận văn Đỗ Thị Hương ii LỜI CẢM ƠN Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi tại tỉnh Khánh Hòa” đã hoàn thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Ngọc, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện. Xin cảm ơn tất cả thầy giáo, cô giáo đã truyền đạt nhiều kiến thức quí giá cho tôi trong suốt khoá học để tôi có được nền tảng lý luận cơ bản khi nghiên cứu đề tài. Để có được kết quả này, tôi xin cảm ơn bà con, các cơ sở nuôi tôm và chính quyền địa phương tỉnh Khánh Hòa đã giúp đỡ, xây dựng và đóng góp ý kiến rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Cuối cùng tôi muốn chia sẻ đến gia đình, bạn bè là những người đã luôn động viên, ủng hộ và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................................vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................. 14 1.1. Cơ sở lý luận về năng suất và hàm sản xuất Cobb – Douglas............................... 14 1.1.1. Khái niệm năng suất....................................................................................... 14 1.1.2. Hàm sản xuất Cobb-Douglass...................................................................... 16 1.2. Tổng quan hình thức và quy trình nuôi tôm .......................................................... 19 1.2.1. Những hình thức nuôi tôm thương phẩm hiện có tại Việt Nam ................... 19 1.2.2. Đặc điểm kỹ thuật nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh......................... 21 1.2.2.1. Vị trí lựa chọn và xây dựng công trình nuôi........................................... 23 1.2.2.2. Chuẩn bị ao nuôi ..................................................................................... 24 1.2.2.3. Thả giống ................................................................................................ 25 1.2.2.4. Chăm sóc và quản lý............................................................................... 25 1.2.2.5. Thu hoạch ............................................................................................... 27 1.3. Mô hình nghiên cứu............................................................................................... 27 1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi thâm canh ............ 27 1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................... 30 1.3.3 Các giả thiết nghiên cứu.................................................................................. 33 1.4. Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu: .................................................................. 35 Chương 2: THỰC TRẠNG NGHỀ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TẠI TỈNH KHÁNH HÒA .............................................................................................................. 36 2.1. Tổng quan tình hình nuôi tôm trên thế giới và Việt Nam ..................................... 36 2.1.1. Tổng quan về tình hình nuôi tôm trên thế giới............................................... 36 2.1.2. Tổng quan về tình hình nuôi tôm tại Việt Nam ............................................. 38 2.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khánh Hòa ............................................................................... 40 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng.................................................................. 40 2.2.1.1. Điều kiện tự nhiên, khí hậu tỉnh Khánh Hòa .......................................... 40 2.2.1.2. Địa hình và thổ nhưỡng .......................................................................... 41 2.2.1.3. Sông ngòi, đầm phá vùng vịnh ............................................................... 41 2.2.1.4. Khí hậu – thủy văn, thủy triều ................................................................ 42 iv 2.2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................... 43 2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................. 45 2.2.2.1. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 45 2.2.2.2. Tình hình sản xuất và cung cấp giống thuỷ sản...................................... 46 2.2.2.3. Dân số và cơ cấu lao động ...................................................................... 47 2.2.2.4. Cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ................................................................... 48 2.3. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm tỉnh Khánh Hòa ....................... 49 2.3.1 Giới thiệu về tôm thẻ chân trắng..................................................................... 49 2.3.2 Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Khánh Hòa ................................ 50 2.4. Hiện trạng kỹ thuật nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm.......................... 51 2.4.1. Hệ thống công trình ao nuôi........................................................................... 51 2.4.2. Cải tạo ao nuôi ............................................................................................... 52 2.4.3. Khử trùng và diệt tạp...................................................................................... 53 2.4.4. Gây màu nước ................................................................................................ 53 2.5. Chọn giống và thả giống........................................................................................ 53 2.5.1 Nguồn tôm giống............................................................................................. 54 2.5.2 Kích cỡ tôm giống và mật độ nuôi.................................................................. 54 2.5.3 Mật độ nuôi ..................................................................................................... 54 2.5.4 Thức ăn và phương pháp cho ăn ..................................................................... 54 2.5.4.1 Thức ăn .................................................................................................... 54 2.5.4.2 Phương pháp cho ăn................................................................................. 54 2.5.4.3 Hệ số thức ăn ........................................................................................... 55 2.6 Quản lý các yếu tố môi trường ............................................................................... 55 2.6.1 Quản lý tảo ...................................................................................................... 56 2.6.2 Quản lý pH ...................................................................................................... 56 2.6.3 Quản lý độ mặn ............................................................................................... 56 2.6.4 Quản lý ôxy ..................................................................................................... 56 2.6.5 Quản lý độ kiềm .............................................................................................. 56 2.6.6 Thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học ........................................................... 57 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 58 3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 58 3.1.1. Mẫu nghiên cứu.............................................................................................. 58 3.1.2. Mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................................. 59 3.2. Xây dựng mô hình hồi quy.................................................................................... 62 3.2.1. Các biến trong mô hình .................................................................................. 62 3.2.2. Xây dựng ma trận tương quan........................................................................ 65 3.2.3. Xây dựng mô hình hồi qui ............................................................................. 67 v 3.2.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình............................................................... 69 3.3. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết................................................................... 70 3.3.1. Giả định liên hệ tuyến tính ............................................................................. 70 3.3.2. Giả định phương sai của sai số không đổi ..................................................... 71 3.3.3. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ..................................................... 73 3.3.4. Giả định về tính độc lập của sai số (Không có tự tương quan giữa các phần dư).... 74 3.3.5. Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Đo lường đa cộng tuyến). .................................................................................................... 74 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THÂM CANH TẠI TỈNH KHÁNH HÒA................................................................... 82 4.1. Định hướng phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa đến 2020, kế hoạch đến năm 2015:........................................................................................................ 82 4.2. Các giải pháp nâng cao năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi thâm canh tại tỉnh Khánh Hòa. ............................................................................................................ 85 4.2.1. Cơ sở đề ra giải pháp...................................................................................... 85 4.2.2. Các giải pháp.................................................................................................. 85 4.2.2.1. Giải pháp về qui hoạch trong NTTS và nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh của tỉnh Khánh Hòa: ...................................................................... 85 4.2.2.2. Giải pháp về vốn đầu tư.......................................................................... 86 4.2.2.3. Giải pháp về con giống ........................................................................... 87 4.2.2.4. Giải pháp về phòng trị bệnh và hạn chế dư lượng kháng sinh ............... 87 4.2.2.5. Giải pháp về ý thức cộng đồng ............................................................... 88 4.2.2.6. Giải pháp về Vấn đề ứng dụng khoa học kỹ thuật.................................. 89 4.2.2.7. Các giải pháp khuyến ngư ...................................................................... 90 4.2.2.8. Giải pháp về mối liên kết giữa trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh với các tổ chức khác ...................................................................... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 95 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Btom : Bệnh tôm Clgtom : Chất lượng tôm giống Dotrong : Độ trong ao nuôi Doman : Độ mặn ao nuôi Hsta : Hệ số thức ăn Hldtta : Hàm lượng đạm thô trong thức ăn Ld : Lao động Mdn : Mật độ nuôi Nhdo : Nhiệt độ ao nuôi NS : Năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi thâm canh Snkn : Số năm kinh nghiệm Sovon : Số vốn bình quân trong vụ Sovon1 : Số vốn CỐ ĐỊNH bỏ ra trong 1 vụ nuôi Sovon2 : Số vốn LƯU ĐỘNG bỏ ra trong 1 vụ nuôi Tdktnn : Trình độ kỹ thuật người nuôi tôm vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Qui trình nuôi tôm thâm canh...............................................................................................22 Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm nuôi thâm canh.............................................28 Bảng 1.3: Tên biến và dấu kỳ vọng của các hệ số hồi quy.................................................................34 Bảng 2.1: Sản lượng tôm nuôi trên thế giới giai đoạn 2007 – 2012..................................................37 Bảng 2.2: Sản lượng tôm nuôi của châu Á và châu Mỹ La tinh giai đoạn 2007 – 2012...............38 Bảng 2.3: Sản lượng tôm nuôi của Việt Nam theo khu vực từ năm 2009 - 2012 .....................39 Bảng 2.4: Tình hình sản xuất giống NTTS giai đoạn 2008-2012 tỉnh Khánh Hòa..................47 Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng tôm nuôi giai đoạn 2008-2012 của tỉnh Khánh Hòa................50 Bảng 3.1: Phân bố mẫu điều tra ở địa bàn nghiên cứu....................................................................59 Bảng 3.2: Tỷ lệ lao động nam, nữ được phỏng vấn.........................................................................59 Bảng 3.3: Độ tuổi chủ hộ nuôi tôm......................................................................................................60 Bảng 3.4: Kỹ thuật nuôi tôm của chủ hộ nuôi...................................................................................61 Bảng 3.5: Phân bố mẫu theo trình độ học vấn...................................................................................61 Bảng 3.6: Phân bố mẫu theo diện tích nuôi tôm...............................................................................62 Bảng 3.7: Tên biến và dấu kỳ vọng của các hệ số hồi qui mô hình của nghiên cứu sau khi điều chỉnh.......................................................................................................................... 64 Bảng 3.8: Ma trận tương quan..............................................................................................................66 Bảng 3.9: Thủ tục chọn biến trong phân tích hồi qui OLS............................................................67 Bảng 3.10: Mô hình tổng quát trong phân tích hồi qui....................................................................68 Bảng 3.11: Phân tích ANOVA của mô hình.....................................................................................69 Bảng 3.12: Ma trận tương quan hạng..................................................................................................72 Bảng 3.13: Các hệ số ..............................................................................................................................75 Bảng 3.14: Các biến bị loại sau khi phân tích. ..................................................................................76 Bảng 4.1: Các chỉ tiêu chính của nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2010 – 2015............................82 Bảng 4.2: Phương án quy hoạch diện tích (ha) giai đoạn 2015 ....................................................83 Bảng 4.3: Quy hoạch diện tích nuôi tôm của các địa phương trong tỉnh KH.............................84 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sự phụ thuộc các hình thức nuôi vào đầu tư của con người ..........................19 Hình 1.2: Sơ đồ bố trí ao nuôi tôm tại một trang trại hoặc nông hộ. .............................24 Hình 1.3: Sơ đồ điều khiển môi trường ao nuôi tôm......................................................26 Hình 1.4: Mô hình lý thuyết tổng quát sự ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất tôm nuôi thâm canh ...............................................................................29 Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề nghị...........................................................................30 Hình 1.6: Quy trình nghiên cứu......................................................................................35 Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa (Tỷ lệ 1 : 50.000) ..................................40 Hình 2.2: Tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Khánh Hòa .........................................................49 Hình 2.3: Đáy và bờ ao nuôi...........................................................................................51 Hình 2.4: Cống cấp thoát nước.......................................................................................52 Hình 2.5: Máy cho ăn tự động........................................................................................55 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh......................................................................64 Hình 3.2: Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự doán chuẩn hóa ....................70 Hình 3.3: Biểu đồ Histogram (tần số) của phần dư chuẩn hóa ......................................73 Hình 3.4: Biểu đồ phân phối tích lũy của phần dư.........................................................74 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng hơn 1 triệu km2. Ngoài ra nhờ hệ thống sông ngòi, đầm, phá khá dày đặc nước ta có vùng mặt nước nội địa lớn rộng hơn 1,4 triệu ha với trữ lượng hải sản ước tính có khoảng 4,2 triệu tấn và nguồn tái tạo là khoảng 1,73 triệu tấn. Đây là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực, đóng góp khoảng 4% GDP của nền kinh tế. Giai đoạn 2000 – 2012, ngành thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng nhanh, bình quân đạt 15%/năm. Hiện tại, Việt Nam là một trong 10 nước xuất khẩu thuỷ sản hàng đầu thế giới. Nghề nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời, riêng nghề nuôi tôm ước tính xuất hiện khoảng 100 năm nay nhưng nuôi chuyên tôm mới phát triển từ năm 1987. Đứng ở vị trí thứ 3 trong top 5 các quốc gia châu Á dẫn đầu về sản xuất nuôi tôm, Việt Nam được đánh giá là một trong những nước có nhiều tiềm năng để phát triển nghề này. Thực tế đã cho thấy, sản lượng tôm của Việt Nam tăng mạnh, từ 376.700 tấn năm 2007 đến 403.600 tấn trong năm 2011 đến 444.500 tấn trong năm 2012 và dự kiến năm 2013 sẽ đạt 445.000 tấn trong năm 2013. Diện tích mặt nước và sản lượng nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây. Năm 2000 là 641.900 ha với tổng sản lượng nuôi trồng là 589.600 tấn; năm 2008 là 1.052.600 ha, sản lượng 2.465.600 tấn; và năm 2012 có 30 tỉnh thành nuôi tôm nước lợ, đã thả nuôi 657.523 ha, đạt sản lượng 476.424 tấn, tăng 0,2% diện tích và giảm 3,9% sản lượng. Trong đó diện tích nuôi tôm sú 619.355 ha, sản lượng 298.607 tấn, giảm 7,1% diện tích và 6,5% sản lượng; tôm chân trắng 38.169 ha, tăng 15,5%, sản lượng 177.817 tấn, tăng 3,2% so với năm 2011. Diện tích tôm sú chiếm 94,1% diện tích nuôi tôm và 62,7% sản lượng, tôm chân trắng chiếm 5,9% diện tích và 27,3% sản lượng. Khu vực ĐBSCL chiếm diện tích và sản lượng lớn nhất với 595.723 ha và 358.477 tấn, trong đó tôm sú là 579.997 ha và 280.647 tấn, tôm chân trắng 15.727 ha và 77.830 tấn trong đó diện tích nuôi mặn lợ là 713.800 ha, riêng nuôi tôm 629.300 ha. Trong những năm gần đây, tôm luôn là đối tượng nuôi chủ lực của Việt Nam do mang lại giá trị xuất khẩu cao. Tuy Việt Nam gia nhập nhóm các cường quốc “tôm” chậm hơn một số nước khác nhưng đã thâm nhập mạnh vào thị trường thế giới và hiện đứng thứ 3 về sản lượng nuôi tôm. 2 Tôm thẻ chân trắng là loại tôm được nuôi phổ biến nhất ở Tây Bán cầu, chiếm hơn 70% các loài tôm thẻ ở Nam Mỹ. Sản lượng tôm thẻ chân trắng chỉ đứng sau sản lượng tôm sú nuôi trên thế giới. Các quốc gia châu Mỹ như Ecuado, Mehico, Panama… là những nước có nghề nuôi tôm thẻ chân trắng đầu tiên trên thế giới, họ bắt đầu nuôi tôm thẻ chân trắng từ đầu thập niên 90, trong đó quốc gia đứng đầu về sản lượng là Ecuado (riêng năm 1998 đạt 131.000 tấn; tổng sản lượng tôm thẻ chân trắng châu Mỹ vào khoảng 200.000 tấn đạt giá trị 1,2 tỷ USD vào năm 2002). Các nước châu Á, tôm thẻ chân trắng được đưa vào nuôi thử nghiệm từ những năm 1980, tuy nhiên chỉ từ năm 1996 loài tôm này mới được đưa vào nuôi thương mại tại Trung Quốc và Đài Loan, sau đó là một số quốc gia ven biển châu Á khác trong đó có Việt Nam. Trong năm 2002, Trung Quốc đã có ngành công nghiệp nuôi tôm thẻ chân trắng với sản lượng khoảng 270.000 tấn. Một số quốc gia châu Á khác hiện đang phát triển ngành công nghiệp nuôi tôm này như Thái Lan (120.000 tấn năm 2003), Việt Nam, Philippines, Indonesia… Tôm thẻ chân trắng P. Vannamei lần đầu tiên Nhập từ Đài Loan vào nuôi thử tại Bạc Liêu từ tháng 1 năm 2001, sau đó tôm bố mẹ được nhập từ Đài Loan, Trung Quốc và Hawaii (Mỹ). Đây là loài tôm thẻ ngoại lai duy nhất được nhập vào Việt Nam. Trong những năm gần đây, tôm thẻ chân trắng được nuôi nhiều ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Đến cuối năm 2008, tổng diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung bộ được thống kê là 4.227 ha. Thế mà chỉ 9 tháng sau (tính đến tháng 9/2009), diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng trong vùng đã tăng đến 9.131 ha, hơn gấp đôi. Khánh Hoà là địa phương có tốc độ tăng diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng nhanh đến chóng mặt. Nếu năm 2008, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ở đây chỉ có 900 ha thì sang năm 2010 đã tăng đến gần 4.100 ha, năm 2012 là 2160 ha sản lượng 10.788 tấn. Việc chuyển dịch nhanh chóng trong nghề nuôi tôm thương phẩm từ tôm sú sang tôm thẻ chân trắng là một xu thế tất yếu của người nuôi chuyển từ đối tượng rủi ro cao, sang đối tượng nuôi mới, có giá trị kinh tế tương đương nhưng ít rủi ro hơn. Tuy nhiên hầu hết các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm đều tự phát, manh múm với trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm cũng như kiến thức của các hộ nuôi về cơ Bản còn rất hạn chế, Ngoài ra sự quan tâm của các cấp chính quyền về quy hoạch vùng, 3 quy hoạch ngành, các chính sách cũng như các định chế hỗ trợ cho nghề nuôi tôm tại các tỉnh duyên hải Nam trung bộ nói chung và tại Khánh Hoà nói riêng thời gian qua là chưa thoả đáng. Có thể thấy một số vấn đề cấp bách mà nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Khánh Hoà đang phải đối mặt: - Môi trường nước vùng ven biển bị ô nhiễm do chất thải NTTS không được quy hoạch của hệ thống ao đầm – Hệ thống công trình nuôi của đa số các cơ sở, hộ nuôi chưa đảm bảo được điều kiện an toàn vệ sinh thú y thuỷ sản như: chưa có ao xử lý nước thải, không có ao chứa bùn…đã gây ra những bất lợi lớn trong việc kiểm soát khả năng lây nhiễm qua hệ thống cấp thoát nước giữa các ao nuôi. Đặc biệt khi có dịch bệnh xảy ra càng gây thiệt hại lớn cho người nuôi. - Tập quán và kỹ thuật nuôi còn yếu, cộng với sự thiếu thông tin và thiếu hiểu biết về cách sử dụng thuốc thú y, hoá chất, chế phẩm sinh học không những gây mất vệ sinh thực phẩm tôm nuôi do nhiễm kháng sinh cấm, làm tăng sự đầu tư không đáng có vào quá trình nuôi mà còn gây mất ổn định và làm suy thoái môi trường nuôi. - Sự thiếu liên kết và bảo vệ hỗ trợ lẫn nhau trong cộng đồng người nuôi cũng làm người nuôi khó có thể đối phó với những khó khăn trong quá trình nuôi. Một số hộ nuôi thả tôm thẻ không đúng lịch thời vụ, khi tôm nuôi bị bệnh chết lại xả mầm bệnh chưa qua xử lý ra môi trường tự nhiên làm lây lan các ao nuôi thả giống ở vụ chính. - Về chất lượng giống, mặc dù công tác quản lý giống trên địa bàn tỉnh khá tốt nhưng do thả giống vào thời điểm tập trung nên thiếu con giống có chất lượng tốt để người dân mua thả nuôi. Việc quản lý đàn tôm bố mẹ chưa được kiểm soát chặt chẽ nên chất lượng con giống được sản xuất ra không cao. - Giá thành sản phẩm ngày càng tăng qua các năm do giá thức ăn, thuốc hoá chất, công lao động ngày càng tăng. Giá bán nguyên liệu có xu hướng ngày càng giảm nên mức lợi nhuận trên 1kg tôm thẻ sản xuất ra ngày càng thấp đi, cùng với nhiều mối nguy đó là: môi trường nuôi ngày càng ô nhiễm và suy thoái; rủi ro do dịch bệnh liên tục xảy ra và phát triển trên diện rộng làm nghề nuôi tôm thẻ của tỉnh Khánh Hoà và của cả nước gặp nhiều khó khăn hơn. - Chất lượng và kích cỡ tôm thương phẩm: Do diện tích nuôi tôm thẻ ngày càng phát triển một cách tự phát cùng với việc quản lý môi trường ao nuôi chưa đồng bộ và chặt chẽ nên chất lượng sản phẩm sản xuất ra có giá trị chưa cao, không đáp ứng tốt 4 các yêu cầu của nhà nhập khẩu như: chưa đảm bảo về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, tôm có kích cỡ không đồng đều, màu sắc vỏ nhợt nhạt, tôm nuôi bị nhiễm kháng sinh cấm... - Việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) tạo sức cạnh tranh lớn trong thị trường xuất khẩu tôm thẻ ngày càng khó khăn hơn trong điều kiện khắt khe, các rào cản kỹ thuật về hệ thống quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, các yếu tố đầu vào của quá trình nuôi làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của nghề nuôi tôm thẻ. Trước những vấn đề trên, việc tìm ra các nhân tố chính ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm thẻ thâm canh tại tỉnh Khánh Hoà là rất cần thiết vì vậy tôi đã mạnh dạn chọn đề tài Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm Thẻ chân trắng nuôi thâm canh tại tỉnh Khánh Hoà làm luận văn thạc sĩ của mình. Mục đích của nghiên cứu này là góp phần nâng cao năng suất tôm nuôi và phát triển bền vững cho nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Khánh Hoà, và các tỉnh lân cận 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi tại tỉnh Khánh Hoà. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất của hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa phương trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể 1. Đánh giá hiện trạng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khánh Hoà trong thời gian qua. 2. Xác định nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Khánh Hoà. 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất của hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa phương nghiên cứu. 3. Các câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến năng suất nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khánh Hoà? - Cơ sở nào để đề xuất giải pháp nâng cao năng suất nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khánh Hoà? 5 4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Năng suất tôm thẻ chân trắng thâm canh của các cơ sở (Trang trại, Khu nuôi Thuỷ sản công nghiệp) hay hộ dân nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh. - Phạm vi nghiên cứu: Người nghiên cứu chọn tỉnh Khánh Hoà là địa bàn nghiên cứu vấn đề này. - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 8 năm 2012 đến hết tháng 7 năm 2013. 5. Phương pháp nghiên cứu Với những mục tiêu đặt ra, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với dữ liệu thu thập trên cơ sở bảng câu hỏi điều tra của các hộ nuôi tôm thẻ thâm canh. Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo các bước như sau: 5.1. Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính dùng phương pháp thảo luận nhóm để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo lường các khái niệm nghiên cứu. Những thành viên tham gia thảo luận dự kiến gồm các chuyên gia trong lĩnh vực nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh (Cán bộ kỹ thuật của các trại nuôi, Kỹ sư của các Phòng khuyến nông khuyến ngư phụ trách chuyên thuỷ sản,….) và các hộ trực tiếp tham gia nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh để nắm sơ bộ về quy trình nuôi cũng như tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh hiện nay tại tỉnh Khánh Hoà. Trên cơ sở những thông tin có được sau khi thảo luận, từ đó xem xét, điều chỉnh lại bảng câu hỏi cho phù hợp với mô hình nghiên cứu đề nghị. 5.2. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua số liệu thu thập được từ bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp đã được xác lập từ bước 1. Nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm đánh giá mối quan hệ giữa các nhân tố trong thang đo và các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khánh Hoà. 5.3. Phần mềm sử dụng: Tác giả sử dụng SPSS để thực hiện các phân tích như: thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội... 6 5.4. Dữ liệu a. Dữ liệu thứ cấp Để đánh giá tiềm năng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khanh Hoà, tác giả sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hoà, Phòng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hoà, tham khảo những nghiên cứu của các tác giả, các cơ quan trong nước đã được công bố trên các tạp chí chuyên ngành về Thuỷ sản, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước. Nguồn tài liệu này được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu những vấn đề mang tính hệ thống và tổng quan về kinh tế, nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là trong nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh của Việt Nam nói chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng. b. Dữ liệu sơ cấp Phiếu điều tra sẽ được thiết kế và gửi đến các cơ sở nuôi tôm thẻ chân trắng trong vùng được chọn trong mẫu nghiên cứu. Phương pháp chọn mẫu được sử dụng là chọn mẫu theo phương pháp định mức (quota) căn cứ vào số cơ sở nuôi có trên địa bàn và được phân chia theo phương thức nuôi và quy mô của cơ sở nuôi. Với qui mô tổng thể đã được xác định là tổng số cơ sở nuôi của toàn vùng (dựa vào số liệu công bố của các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn địa phương năm 2012). Quy mô mẫu của nghiên cứu được xác định dựa vào phương pháp tính toán cỡ mẫu đề xuất bởi Yamane (1967) để xác định số lượng mẫu đại diện cho một tổng thể hữu hạn đã được xác định trước (chi tiết hơn xem Israel, 2009). Đây là phương pháp xác định quy mô mẫu đại diện được sử dụng rất rộng rãi trong các nghiên cứu thực nghiệm. Qui mô mẫu sẽ được xác định theo công thức (*): n= N 1 + N * e2 (*) Trong đó: n - cỡ mẫu; N - tổng thể và e 2 - giới hạn sai số chọn mẫu. Theo số liệu thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa năm 2012, số cơ sở nuôi đang hoạt động nuôi tôm trong vùng khoảng trên 3.000 ha với khoảng gần 600 cơ sở nuôi. Tuy nhiên, riêng tại 4 vùng trọng điểm nuôi tôm nhiều như Ninh Hòa, Vạn Ninh, Cam Ranh và Nha Trang đã có khoảng 2.628 ha diện tích nuôi với 568 cơ sở nuôi, chiếm trên 90 % tổng số cơ sở nuôi toàn vùng. Do đó, nghiên cứu này chỉ tập trung điều tra dữ liệu tại các địa bàn trên. Như vậy, với giới hạn sai số 7 mẫu cho phép là 5%, theo công thức (*), với tổng thể là 568 cơ sở nuôi thì số lượng cơ sở nuôi cần chọn để khảo sát trong nghiên cứu này là 150 và được phân bổ theo các vùng và trong quá trình điều tra sẽ căn cứ vào phương thức nuôi và quy mô hộ nuôi để lấy theo tỷ lệ tương ứng. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6.1 Tình hình nghiên cứu trong nước Nghề nuôi tôm đã có ở Việt Nam từ lâu đời. Nghề này bắt đầu khởi sắc từ những năm sau đổi mới với con tôm sú. Từ sau năm 2000, nghề nuôi tôm thẻ chân trắng bắt đầu phát triển nhanh chóng và đóng vai trò rất quan trọng trong nghề nuôi tôm Việt Nam. Do vậy, làm thế nào để nâng cao năng suất và phát triển bền vững nghề nuôi này đã và đang là câu hỏi nghiên cứu quan trọng. Các nghiên cứu về chủ đề này tiêu biểu như: Trần Văn Nhường và các cộng sự (2004), “Ngành nuôi tôm Việt Nam hiện trạng, cơ hội và thách thức.” Nghiên cứu đã khái quát hiện trạng nuôi tôm Việt Nam từ những năm bắt đầu đổi mới đến 2003 với sự nhấn mạnh về: (i) ảnh hưởng của phát triển nghề nuôi tôm đối với các mặt kinh tế, xã hội và môi trường; (ii) các thách thức nghề nuôi tôm đang gặp phải; (iii) một số chính sách quan trọng của chính phủ đối với nghề nuôi tôm; (iv) từ đó, nghiên cứu thảo luận tính bền vững của nghề nuôi tôm và đưa ra một số khuyến nghị chính sách nhằm định hướng phát triển nuôi tôm bền vững. Đào Văn Trí (2009), “Đánh giá và phân tích cơ sở khoa học của phát triển nuôi bền vững tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam.” Trên cơ sở dữ liệu thu thập đại diện tại một số tỉnh, các tiêu chuẩn ngành về nuôi tôm và các thông tin nghiên cứu có liên quan ở nước ngoài, tác giả đã đánh giá tổng quan về tình hình sản xuất giống và nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm tại Việt Nam. Từ đó, tác giả đã chỉ ra được những ưu việt của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng so với tôm sú, đồng thời cũng phân tích được những nguy cơ có thể ảnh hưởng đến phát triển nghề nuôi tôm thẻ chân trắng theo hướng bền vững. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại việc mô tả khái quát về thực trạng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng, cách tiếp cận còn sơ lược để làm luận cứ đề ra giải pháp phát triển bền vững nghề tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam. Bùi Quang Tề (2009), “Nuôi thâm canh tôm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mô hình GAqP.” Nghiên cứu tập trung vào việc cải thiện công nghệ nuôi 8 tôm thâm canh để đạt được chuẩn quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt - GAqP với mục tiêu giảm thiểu dịch bệnh và chất gây ô nhiễm môi trường. Đinh Thị Hằng (2010), “Hiện trạng và giải pháp phát triển nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Nghệ An.” Nghiên cứu đã thực hiện đánh giá hiện trạng kỹ thuật và kinh tế của các hình thức nuôi tôm thẻ chân trắng tại Nghệ An, từ đó đề xuất các giải pháp kỹ thuật, quản lý nhằm nâng cao năng suất và ổn định cho nghề nuôi phát triển theo hướng bền vững. Lương Văn Thanh và Dương Công Chính (2010), “Hiện trạng nuôi tôm các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ - đề xuất các giải pháp phát triển bền vững”. Tác giả đã đánh giá sơ lược tình hình nuôi tôm tại một số tỉnh duyên hải Nam trung bộ, nghiên cứu đã chỉ ra được một số nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự suy thoái của nghề nuôi như: nghề nuôi phát triển tự phát, thiếu quy hoạch tổng thể, ô nhiễm môi trường trầm trọng… từ đó thấy được tính cấp thiết cần phải phát triển nghề nuôi tôm theo cách tiếp cận bền vững. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại là một báo cáo khoa học mang tính chất khuyên cáo, các giải pháp về phát triển bền vững còn mang tính sơ lược. Tran Van Dung & Micciche Luca, 2012. “Postlarvae culture and technical status of whiteleg shrimp (Penaeus vannamei) hatcheries in Quang Nam Province, Vietnam.” Nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các vấn đề kỹ thuật của sản xuất giống tôm thẻ chân trắng ở Quảng Ngãi Nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các vấn đề kỹ thuật của sản xuất giống tôm thẻ chân trắng tới phát triển bền vững ở Quảng Ngãi. Phan Văn Hòa (2004) với đề tài “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, sử dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm nuôi theo các hình thức nuôi của các hộ nuôi tôm ở huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó, phân tích ảnh hưởng cận biên của các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất tôm nuôi và xác định hiệu quả kinh tế của từng yếu tố đầu tư theo hình thức nuôi cụ thể. Đề tài xác định được năng suất nuôi tôm tại vùng nghiên cứu chịu tác động của nhiều nhân tố, trong đó chủ yếu là thức ăn tươi, thức ăn công nghiệp,vụ nuôi, con giống và công lao động. Thức ăn công nghiệp ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất tôm nuôi của các hộ nuôi, thứ đến là biến thức ăn tươi, vụ nuôi, hình thức nuôi và ảnh hưởng thấp nhất là công lao động. 9 Phạm Xuân Thủy (2004) với đề tài ”Xây dựng mô hình nuôi tôm thâm canh tại Khánh Hòa” nhằm điều tra hiện trạng kỹ thuật và đánh giá hiệu quả kinh tế của nghề nuôi tôm sú ở các tỉnh Nam Trung Bộ, nhằm xác định một số thông số kỹ thuật – kinh tế chủ yếu của nuôi tôm sú thâm canh. Lựa chọn một số yếu tố cơ bản có mối quan hệ tuyến tính với năng suất nuôi tôm để xây dựng mô hình nuôi tôm thâm canh bằng hàm thống kê toán học và nuôi tôm thực nghiệm theo mô hình thâm canh tại Nha Trang – Khánh Hòa. Mai Văn Xuân (2005) với đề tài ‘’Hiệu quả kinh tế nuôi tôm ở vùng đầm phá huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế’’ đã sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp theo khoảng cách tổ xác định, sử dụng phương pháp nhiên cứu có sự tham gia của người dân, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích riêng biệt và phương pháp toán kinh tế để đánh giá thực trạng tình hình nuôi tôm vùng đầm phá, huyện Quảng Điền. Đề tài đã vận dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế các hình thức nuôi tôm vùng nghiên cứu. Trên cơ sở đó đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế nghề nuôi tôm của địa phương trong những năm tới Lê Vũ Phương (2005) đã điều tra mẫu ngẫu nhiên thông qua phỏng vấn trực tiếp người nuôi tôm ở huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh nhằm khảo sát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng nuôi tôm tại Duyên Hải. Phân tích dữ liệu và xác định mối tương quan giữa yếu tố xã hội đến năng suất và hiệu quả của nghề nuôi tôm tại địa bàn từ đó đánh giá tác động yếu tố kinh tế xã hội đến năng suất và hiệu quả của nghề nuôi tôm biển. Lê Xuân Sinh và cộng sự (2006) với đề tài ‘’Hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các trại sản xuất giống tôm càng xanh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long’’, nghiên cứu sử dụng bộ số liệu thứ cấp mang tính chất tổng quan, số liệu sơ cấp dựa trên bộ câu hỏi đã được chuẩn bị sẳn phỏng vấn trực tiếp người nuôi. Bộ dữ liệu này được sử dụng phương pháp thống kê mô tả, sử dụng phần mềm thống kê SPSS nhằm mô tả và phân tích tình hình hoạt động cũng như hiệu quả kinh tế kỹ thuật cơ bản của các trại giống Đồng bằng sông Cửu Long. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất những biên pháp kỹ thuật trong sản xuất tôm giống, những kiến nghị với cơ quan chức năng trong việc tăng cường khuyến ngư cũng như quy hoạch lại các vùng nuôi. Tuy nhiên, tác giả cũng chỉ mới dừng lại ở việc đưa ra thông tin chung về trại sản xuất 10 Nguyễn Văn Hiếu (2009) với đề tài ‘’Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm sú nuôi thâm canh tại huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre’’, xác định được một số nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm sú thâm canh như chất lượng con giống, mật độ nuôi, dịch bệnh, tỷ lệ vốn của chủ nuôi, ý thức quản lý cộng đồng…. và đưa ra một số kiến nghị để nâng cao năng suất nuôi tôm sú thâm canh. 6.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước Với đặc trưng là tạo ra sản phẩm tiêu dùng thiết yếu, tình hình đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới từ năm 2000 không có nhiều đột biến nhưng có tốc độ phát triển khá ổn định. Tổng sản lượng thuỷ hải sản trên thế giới bình quân tăng 1,4%/năm. Cơ cấu nguồn cung dịch chuyển theo hướng tăng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và giữ ổn định nguồn khai thác tự nhiên. Nguyên nhân do thuỷ sản đánh bắt ngày càng cạn kiệt và có ảnh hưởng tiêu cực đến cân bằng sinh thái, sự cải tiến kỹ thuật cho phép gia tăng năng suất nuôi trồng. Năm 2009, nuôi trồng thuỷ sản đóng góp 37% tổng sản lượng, tăng đều từ mức 26% năm 2012 (FAO, 2010). Tôm là sản phẩm quan trọng của nghề nuôi trồng thuỷ sản. Theo thống kê, trong cơ cấu các sản phẩm nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới, mặt hàng tôm nuôi dù chỉ chiếm 5,56% về sản lượng nhưng đã chiếm đến 14,96% giá trị năm 2005. Điều này cho thấy nuôi tôm trên thế giới luôn chiếm ưu thế trong nuôi giáp xác và trong nuôi trồng thuỷ sản. Các loài tôm nhiều nhất là tôm sú P. Monodon, tôm nương P. Chinenis và tôm chân trắng P. Vannamei, riêng 3 loài tôm này chiếm trên 86% sản lượng nuôi tôm của thế giới. Nuôi tôm là nghề mang lại lợi nhuận cao, giúp giải quyết công ăn việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nhiều nước, đặc biệt là các nước đang phát triển. Dù vậy, đây là nghề nuôi trồng ảnh hưởng nhiều đến hệ sinh thái và thải ra các chất gây ô nhiễm môi trường (Martinez, 2003). Do tầm quan trọng đặc biệt của nghề nuôi tôm, ngay từ năm 1998, các chuyên gia của FAO đã nhóm họp tại Bangkok, dựa vào kinh nghiệm phát triển nghề nuôi tôm, để đề xuất các tiêu chí của nghề nuôi tôm bền vững (FAO, 1998). Sự gia tăng nhanh chóng của nghề nuôi trồng thuỷ sản thuỷ sản thế giới đã đặt ra những thách thức đối với các nhà quản lý và nghiên cứu thế giới. Năm 2000, FAO (Tổ chức Lương nông Thế giới) và NACA (Mạng lưới các Trung tâm nuôi trồng Châu Á - Thái Bình dương) đã nhóm họp ở Bankok và ra tuyên bố về chiến lược phát triển nghề nuôi sau năm 2000 với quan điểm “phát triển, chấp nhận và áp dụng các tiêu chí,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất