Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp hoàn thiện quy chế trả lương công ty cổ phần nồi hơi việt nam...

Tài liệu Các giải pháp hoàn thiện quy chế trả lương công ty cổ phần nồi hơi việt nam

.PDF
91
116
81

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN CAM ĐOAN Tên em là : Trần Thị Vân Sinh viên lớp : Kinh tế Lao động 46A Mã sinh viên : CQ463207 Khoa : Kinh tế và Quản lý Nguồn Nhân Lực Trƣờng : Đại học Kinh tế Quốc dân Em xin cam đoan luận văn tốt nghiêp: “Hoàn thiện quy chế trả lƣơng tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam” là sản phẩm của quá trình tìm tòi và nghiên cứu hoạt động thực tế trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định nếu nhà trƣờng phát hiện bất cứ nội dung nào đƣợc sao chép. Hà nội, ngày 25 tháng 05 năm 2008 Sinh viên Trần Thị Vân Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Thị Thu đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình từ lúc thực tập cho đến khi viết luận văn. Em cũng xin cảm ơn các bác các, các cô chú trong Ban Giám đốc, Văn phòng Tổng hợp, và Phòng sản xuất Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đƣợc luận văn này. Con xin cảm ơn bố mẹ đã luôn tạo những điều kiện tốt nhất cho con trong suốt quá trình học tập. Con cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên con trong thời gian khó khăn này. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................... 22 Biểu 2 : Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nồi hơi và thiết bị áp lực ....... 28 Biểu 3. Tình hình lao động của công ty từ năm 2005- 2007 ........................ 29 Biểu 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2005- 2007 ............ 30 Biểu5 : Mức lƣơng tối thiểu của công ty giai đoạn 2004 -2008 ................... 33 Biểu 6: Cơ cấu quỹ tiền lƣơng của công ty từ năm 2005 – 2007 ................. 36 Biểu 7. Thanh toán tiền phép cho cán bộ phòng sản xuất năm 2007............ 39 Biểu 8. Thanh toán tiền phụ cấp ca đêm cho nhân viên bảo vệ T1/2007 ..... 39 Biểu 9. Quỹ phụ cấp trách nhiệm năm 2006 ................................................. 41 Biểu 10: Quỹ tiền lƣơng kế hoạch và thực hiện qua các năm ..................... 46 Biểu 11: Lao động định biên kế hoạch và thực hiện qua các năm ............... 46 Biểu 12: Hệ số KCD phân loại A, B, C… theo cán bộ quản lý ..................... 50 Biểu 13: Hệ số KCD phân loại theo trình độ nghề nghiệp .............................. 50 Biểu 14. Chi lƣơng cho phòng thiết kế tháng 1/2006 ................................... 51 Biểu 15. Định mức thời gian đối với sản phẩm lò hơi đốt than 200kg/h cho các xí nghiệp.................................................................................................. 55 Biểu 16. Tổng hợp về sản phẩm làm trong tháng 1.2006 của lắp máy II ..... 56 Biểu 17. So sánh tốc độ tăng năng suất lao động bình quân với tốc độ tăng tiền lƣơng bình quân giai đoạn 2004 -2007 .................................................. 60 Biểu 18: Bản mô tả công việc đối với thợ hàn hơi ...................................... 69 Biểu 19: Bảng trọng số đối với các yếu tố thù lao ...................................... 70 Biểu 20: Yếu tố kỹ năng............................................................................... 71 Biểu 21:Yếu tố trách nhiệm ......................................................................... 72 Biểu 22: Yếu tố các yêu cầu về thể lực ......................................................... 72 Biểu 23: Yếu tố điều kiện làm việc ............................................................... 73 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Biểu 24 : Bảng điểm đối với từng yếu tố thù lao ........................................ 73 Biểu 25: Kết quả đánh giá công việc của thợ hàn hơi bậc 7 ........................ 74 Biểu 26: Biểu mẫu đánh giá thực hiện công việc với khối phục vụ ........... 76 Biểu 27: Mấu phiếu đánh giá thực hiện công việc cho khối trực tiếp sản xuất ........................................................................................................ 78 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 3 1.1. Tiền lƣơng ................................................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng ........................................................................................... 3 1.1.2. Chức năng của tiền lƣơng.................................................................................... 5 1.1.3. Ý nghĩa của tiền lƣơng ......................................................................................... 6 1.1.4. Phân biệt tiền lƣơng, tiền công ............................................................................ 8 1.2. Quy chế trả lƣơng ....................................................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 9 1.2.2. Nội dung của quy chế trả lƣơng ........................................................................ 10 1.2.3. Cơ sở để hoàn thiện quy chế trả lƣơng .............................................................. 14 1.2.4.Yếu tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng và thực hiện quy chế trả lƣơng ................ 19 1.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy chế trả lƣơng.......................................................... 20 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ................................................................................................ 22 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam ..................................................... 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................ 23 2.1.3. Các hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................... 27 2.1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ ........................................................................... 28 2.1.5. Đặc điểm về lao động ........................................................................................ 30 2.1.6. Một số kết quả đã đạt đƣợc trong thời gian qua ............................................... 31 2.2. Phân tích quy chế trả lƣơng tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam ......................... 33 2.2.1. Phân tích nguồn hình thành quỹ lƣơng của công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam 33 2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng quỹ lƣơng của công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam 44 2.2.3. Phân tích phƣơng thức phân phối chi trả tiền lƣơng của công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam ................................................................................................................ 50 2.2.4. Quy trình thực hiện thanh toán lƣơng ............................................................... 60 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 2.2.5. Những kết quả đã đạt đƣợc và những mặt hạn chế cần khắc phục ................... 61 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM.......................................................................................... 64 3.1. Hoàn thiện tiền lƣơng tối thiểu cho doanh nghiệp .................................................... 64 3.2. Hoàn thiện đánh giá công việc .................................................................................. 66 3.3. Nguồn hình thành quỹ tiền lƣơng ............................................................................. 74 3.4. Hoàn thiện phƣơng thức phân phối chi trả tiền lƣơng .............................................. 75 3.4.1. Hoàn thiện cách tính lƣơng cho khối phục vụ ................................................... 75 3.4.2. Hoàn thiện cách tính lƣơng cho khối trực tiếp sản xuất .................................... 77 3.4. Hoàn thiện quy trình thực hiện thanh toán trả lƣơng ................................................ 78 3.5. Một số giải pháp khác .............................................................................................. 80 3.6. Hiệu quả của việc thực hiện các giải pháp trên đối với công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam .................................................................................................................................. 82 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 85 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 1 Đại học Kinh tế Quốc Dân LỜI MỞ ĐẦU Tiền lƣơng là phần cơ bản nhất trong thu nhập của ngƣời lao động, giúp cho họ và gia đình có thể đảm bảo cuộc sống và tái sản xuất sức lao động. Tiền lƣơng kiếm đƣợc còn ảnh hƣởng đến địa vị của ngƣời lao động trong gia đình, xã hội địa vị của họ trong tƣơng quan với các bạn đồng nghiệp cũng nhƣ giá trị tƣơng đối của họ đối với tổ chức và đối với xã hội. Bên cạnh đó thì khả năng kiếm đƣợc tiền công cao hơn sẽ tạo động lực thúc đẩy ngƣời lao động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thông qua sự nâng cao trình độ và sự đóng góp cho tổ chức. Đối với bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào thì nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng nhất cần phải đƣợc bảo toàn, giữ gìn và phát triển. Để ngƣời lao động có thể an tâm làm việc, có thể cống hiến lâu dài cho tổ chức hay doanh nghiệp thì cần có một chính sách tiền lƣơng hợp lý. Các chính sách, quy định về tiền lƣơng của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp đến đời sống của ngƣời lao động. Nếu một doanh nghiệp có một chính sách tiền lƣơng hợp lý thì không những đảm bảo đƣợc đời sống của ngƣời lao động mà còn tạo động lực giúp ngƣời lao động hăng say với công việc, giúp tăng năng suất lao động, từ đó góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp đồng thời góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Từ năm 2002, Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam chính thức chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần. Chính vì vậy mà quy chế tiền lƣơng của công ty khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế trong quá trình chuyển đổi. Trƣớc thực tế đó, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy chế trả lƣơng tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp. Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu cơ sở lý luận về tiền lƣơng, và quy chế trả lƣơng trong doanh nghiệp. Thông qua đó phân tích thực trạng về việc xây dựng quỹ tiền lƣơng, hình thức trả lƣơng mà doanh nghiệp Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 2 Đại học Kinh tế Quốc Dân đang áp dụng. Từ đó kiến nghị một số các giải pháp để hoàn thiện quy chế trả lƣơng tại công ty. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quy chế trả lƣơng của công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng là phƣơng pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh. Kết cấu luận văn gồm ba phần: Chƣơng 1. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện quy chế trả lƣơng cho doanh nghiệp Chƣơng 2. Phân tích thực trạng quy chế trả lƣơng tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam Chƣơng 3. Các giải pháp hoàn thiện quy chế trả lƣơng công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 3 Đại học Kinh tế Quốc Dân CHƢƠNG 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO DOANH NGHIỆP 1.1. Tiền lƣơng 1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng “ Trong nền kinh tế thị trƣờng và sự hoạt động của thị trƣờng sức lao động (hay còn gọi là thị trƣờng lao động), sức lao động là hàng hóa, do vậy tiền lƣơng là giá cả của sức lao động”1. Tiền lƣơng phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lƣơng trƣớc hết là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho ngƣời lao động (ngƣời bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lƣơng. Mặt khác do tính chất đặc biệt của loại hàng hóa sức lao động mà tiền lƣơng không chỉ thuần túy là vấn đề kinh tế mà còn là một vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống và trật tự xã hội. Đó là quan hệ xã hội. Trong quá trình họat động nhất là trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với chủ doanh nghiệp thì tiền lƣơng là một phần cấu thành chi phí sản xuất- kinh doanh. Vì vậy tiền lƣơng luôn cần đƣợc tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với ngƣời lao động thì tiền lƣơng là thu nhập của họ có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của ngƣời lao động. Phấn đấu nâng cao tiền lƣơng là mục đích hết thảy của ngƣời lao động. Mục đích này tạo ra động lực để ngƣời lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình. Với chủ trƣơng phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của nƣớc ta, phạm trù tiền lƣơng đƣợc thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu vực kinh tế. Trong thành phần kinh tế nhà nƣớc và khu vực hành chính sự nghiệp (khu vực lao động đƣợc nhà nƣớc trả lƣơng), thì tiền lƣơng đƣợc hiểu là số tiền mà các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức của Nhà nƣớc chi trả cho 1 PGS.PTS. PHẠM ĐỨC THÀNH, PGS.TS. MAI QUỐC CHÁNH, Giáo trình Kinh tế Lao động, NXB Giáo dục, 1998. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 4 Đại học Kinh tế Quốc Dân ngƣời lao động theo cơ chế và chính sách của Nhà nƣớc đƣợc thể hiện thông qua một hệ thống các thang, bảng lƣơng do Nhà nƣớc quy định. Còn trong thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lƣơng chịu sự tác động và chi phối rất lớn cuả thị trƣờng và thị trƣờng lao động. Tuy vẫn tuân thủ theo các quy định của pháp luật về tiền lƣơng và các chính sách của chính phủ, nhƣng là những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những “mặc cả” cụ thể giữa một bên làm thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này có tác động trực tiếp đến phƣơng thức trả công. Đứng trên phạm vi toàn xã hội, tiền lƣơng đƣợc xem xét và đặt trong quan hệ về phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ về trao đổi… và do vậy các chính sách về tiền lƣơng, thu nhập luôn luôn là các chính sách trọng tâm cho mọi quốc gia. * Một số các khái niệm liên quan: “Tiền lƣơng danh nghĩa đƣợc hiểu là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động. Số tiền này phụ thuộc vào năng suất lao động và hiệu quả làm việc, trình độ, kinh nghiệm làm việc …ngay trong quá trình lao động”2. “Tiền lƣơng thực tế đƣợc hiểu là số lƣợng các hàng hóa tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà ngƣời lao động hƣởng lƣơng có thể mua bằng tiền lƣơng danh nghĩa của họ”3. Mối quan hệ giữa tiền lƣơng danh nghĩa và tiền lƣơng thực tế biểu hiện qua công thức sau: ITLTT  ITLDN I gc Trong đó: 2 , 3 PGS.PTS. PHẠM ĐỨC THÀNH, PGS.TS. MAI QUỐC CHÁNH, Giáo trình Kinh tế Lao động, NXB Giáo dục, 1998. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 5 Đại học Kinh tế Quốc Dân ITLTT : chỉ số tiền lƣơng thực tế ITLDN : chỉ số tiền lƣơng danh nghĩa I gc : chỉ số giá cả Vì vậy, tiền lƣơng thực tế không chỉ phụ thuộc vào tiền lƣơng danh nghĩa, mà còn phụ thuộc vào giá cả của các loại hàng hóa tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ muốn mua. Tiền lƣơng thực tế là mục đích trực tiếp của ngƣời lao động hƣởng lƣơng, và là đối tƣợng quản lý trực tiếp trong các chính sách về thu nhập, tiền lƣơng và đời sống. 1.1.2. Chức năng của tiền lƣơng Tiền lƣơng có các chức năng cơ bản sau: Chức năng thƣớc đo giá trị: tiền lƣơng đƣợc thể hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, đƣợc biểu hiện ra bên ngoài là giá cả của sức lao động. Do vậy tiền lƣơng phải đƣợc thay đổi phù hợp với thực tế, với giá trị sức lao động, tùy thuộc vào không gian, thời gian. Chức năng tái sản xuất sức lao động: trong quá trình lao động con ngƣời tiêu hao đi một phần sức lao động, để có thể tiếp tục thực hiện quá trình lao động cần phải có sự tiêu dùng các tƣ liệu sinh hoạt. Muốn vậy thì cần phải có tiền để có thể mua các tƣ liệu sinh hoạt. Chức năng kích thích sản xuất: tiền lƣơng là đòn bẩy kinh tế rất quan trọng, vì tiền lƣơng là một thu nhập chính của ngƣời lao động nên nếu tiền lƣơng có thể đủ lớn để kích thích ngƣời lao động làm việc nhiều hơn, hăng say hơn, để đạt đƣợc năng suất cao hơn và hoàn thành tốt công việc đƣợc giao. Chức năng tích lũy: trong cuộc sống của con ngƣời hàng ngày không tránh khỏi những lúc ốm đau, bệnh tật vì vậy với chức năng này ngƣời lao động có thể trải qua các lúc khó khăn xảy ra trong cuộc sống và duy trì tƣơng lai. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 6 Đại học Kinh tế Quốc Dân Chức năng xã hội: tiền lƣơng có tác dụng hoàn thiện các mối quan hệ xã hội. Khi mọi ngƣời đều có mức tiền lƣơng hợp lý, nó thúc đẩy mọi ngƣời quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, tạo tiền đề cho sự phát triển toàn diện và thúc đẩy các mối quan hệ trong xã hội cùng phát triển. Ngoài ra thì tiền lƣơng còn có chức năng thúc đẩy phân công lao động, khi tiền lƣơng ở khu vực này tăng lên thì sẽ tác động đến việc phân bố lao động giữa các vùng với nhau, ngƣời lao động sẽ có xu huớng dịch chuyển sang các khu vực nơi có tiền lƣơng cao hơn. Tóm lại, tiền lƣơng không chỉ đơn thuần là một khoản thù lao bù đắp những chi phí lao động mất đi trong quá trình lao động, mà nó còn là một phạm trù kinh tế - xã hội tổng hợp, phản ánh giá trị sức lao động trong các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa, lịch sử nhất định, tiền lƣơng có tác dụng lớn đến sản xuất và đời sống của mọi nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề xây dựng một hệ thống chính sách tiền lƣơng đúng đắn không chỉ tạo điều kiện cần thiết để đảm bảo tăng năng suất lao động mà còn tạo điều kiện để phân bố hợp lý sức lao động giữa các ngành, các nghề, các vùng, các lĩnh vực trong cả nƣớc, tạo điều kiện để thúc đẩy phân công lao động xã hội phát triển giúp hoạt động lao động của con ngƣời ngày một phát triển. 1.1.3. Ý nghĩa của tiền lƣơng * Đối với ngƣời lao động: Tiền lƣơng có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo đời sống của ngƣời lao động. Tiền lƣơng là phần thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, do đó nó có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống của bản thân ngƣời lao động và gia đình họ. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 7 Đại học Kinh tế Quốc Dân Tiền lƣơng thể hiện địa vị của ngƣời lao động trong doanh nghiệp và xã hội vì nó thể hiện giá trị lao động của họ đối với đồng nghiệp và tổ chức, trong cộng đồng. Ngƣời lao động có mức lƣơng cao thì càng có địa vị cao trong doanh nghiệp cũng nhƣ trong xã hội. Tiền lƣơng còn là tạo ra động lực thúc đẩy ngƣời lao động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thông qua sự nâng cao trình độ và sự đóng góp của tổ chức. * Đối với doanh nghiệp Tiền lƣơng là một bộ phận của chi phí sản xuất. Tăng hoặc giảm tiền lƣơng sẽ ảnh hƣởng đến chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm của công ty trên thị trƣờng. Ngoài ra, tiền lƣơng còn là công cụ duy trì, gìn giữ và thu hút những ngƣời lao động giỏi có khả năng phù hợp với công việc của tổ chức. Và là một công cụ để quản lý nguồn nhân lực. * Đối với xã hội Tiền lƣơng có thể ảnh hƣởng quan trọng đến các nhóm xã hội và các tổ chức khác nhau trong xã hội. Tiền lƣơng cao hơn giúp cho ngƣời lao động có sức mua cao hơn và điều đó làm tăng sự thịnh vƣợng của cộng đồng nhƣng mặt khác lại có thể dẫn tới tăng giá cả và làm giảm mức sống của những ngƣời có thu nhập không đuổi kịp mức tăng giá cả. Giá cả tăng cao lại có thể làm giảm cầu về sản phẩm và dịch vụ và dẫn tới giảm công việc làm. Tiền lƣơng còn đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua con đƣờng thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của chính phủ cũng nhƣ giúp chính phủ điều tiết đƣợc thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 8 Đại học Kinh tế Quốc Dân 1.1.4. Phân biệt tiền lƣơng, tiền công “Tiền lƣơng là số tiền trả cho ngƣời lao động một cách cố định và thƣờng xuyên theo một đơn vị thời gian (tuần, tháng, năm). Tiền lƣơng thƣờng đƣợc trả cho cán bộ quản lý và các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật” 4. “Tiền công là số tiền trả cho ngƣời lao động tùy thuộc vào khối lƣợng công việc đã hoàn thành. Tiền công thƣờng đƣợc trả cho công nhân sản xuất, các nhân viên bảo dƣỡng máy móc, thiết bị, nhân viên văn phòng”5. Nhƣ vậy, tiền lƣơng và tiền công đều là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động dựa trên sự hao phí trên cơ sở thỏa thuận hay đều là giá cả của sức lao động. Bên cạnh điểm chung đó thì tiền lƣơng và tiền công vẫn có những điểm khác nhau nhƣ sau: - Nếu xét đến đối tƣợng áp dụng thì tiền lƣơng áp dụng cho đối tƣợng hƣởng lƣơng thời gian còn tiền công áp dụng cho đối tƣợng hƣởng lƣơng sản phẩm, trong đó kết quả công việc đƣợc tính bằng các con số cụ thể - Nếu xét phạm vi thời gian thì tiền lƣơng đƣợc gắn với chế độ tuyển dụng suốt đời, hoặc một hợp đồng thỏa thuận sử dụng lao động dài hạn, còn tiền công thì gắn với hợp đồng có thời hạn xác định. Tuy nhiên trong thực tế, việc sử dụng hai thuật ngữ này thƣờng đƣợc dùng lẫn lộn để chỉ phần thù lao cơ bản, cố định mà ngƣời lao động đƣợc nhận trong tổ chức. 4 5 , , ThS. NGUYỄN VÂN ĐIỀM, PGS.TS NGUYỄN NGỌC QUÂN, Giáo trình Quản trị Nhân lực, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội, 2005 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 9 Đại học Kinh tế Quốc Dân 1.2. Quy chế trả lƣơng 1.2.1. Khái niệm “Quy chế là chế độ đƣợc quy định dƣới dạng văn bản thể hiện thông qua các điều khoản để điều tiết các hành vi của con ngƣời khi thực hiện nhƣng hoạt động nhất định nào đó trong tổ chức”.6 Nhƣ vậy có thể hiểu về quy chế trả lƣơng nhƣ sau: “Quy chế trả lƣơng là tất cả những chế độ quy định về việc trả công lao động trong một công ty, một doanh nghiệp, một tổ chức”. Theo Giáo trình Tiền lƣơng – Tiền công của Trƣờng Đại học Lao động Xã hội thì: “ Quy chế trả lƣơng là văn bản quy định những nội dung, nguyên tắc, phƣơng pháp hình thành, sử dụng và phân phối quỹ tiền lƣơng trong cơ quan doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính công bằng và tạo động lực trong trả lƣơng”. Quy chế trả lƣơng trong cơ quan, doanh nghiệp do chính cơ quan, doanh nghiệp đó tự tổ chức xây dựng và chỉ có hiệu lực trong phạm vi quản lý của mình. Quy chế trả lƣơng đƣợc cấu tạo theo các chƣơng, mục, các điều khoản, điểm, tiết theo quy định hiện hành về soạn thảo văn bản. Các doanh nghiệp, cơ quan đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế đều có trách nhiệm xây dựng và áp dụng quy chế trả lƣơng. Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc, việc xây dựng quy chế trả lƣơng mang tính bắt buộc thực hiện. Theo Thông tƣ số 07/2005/ TT-BLĐTBXH hƣớng dẫn thực hiện nghị định số 206/2004/NĐ- CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ đã quy định Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc doanh nghiệp Nhà nƣớc (đối với các doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị) phải thực hiện xây dựng và ban hành quy chế trả 6 NGUYỄN NHƢ Ý, Đại Từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hóa- Thông tin, Hà Nội, 1999 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 10 Đại học Kinh tế Quốc Dân lƣơng trong doanh nghiệp có sự tham gia của Ban Chấp Hành Công đoàn công ty. 1.2.2. Nội dung của quy chế trả lƣơng 1.2.2.1. Quy định chung Gồm những nội dung chung nhất, có tính nguyên tắc, cụ thể: Phạm vi áp dụng: với những doanh nghiệp, tổng công ty có nhiều đơn vị thành viên thì phần này làm rõ đơn vị nào sẽ phải thực hiện. Đối tƣợng áp dụng: quy định này sẽ áp dụng cho các đối tƣợng nào trong công ty. Quy chế trả lƣơng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Thứ nhất, thực hiện phân phối theo lao động, tiền lƣơng phụ thuộc vào kết quả cuối cùng của từng ngƣời từng bộ phận. Nguyên tắc này tuân thủ đúng định hƣớng của nền kinh tế thị trƣờng theo con đƣờng xã hội chủ nghĩa. Nhƣ vậy những ngƣời thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì đƣợc trả cao, thậm chí có thể cao hơn cả giám đốc. Dùng thƣớc đo lao động để đánh giá, so sánh và thực hiện trả lƣơng. Trả lƣơng ngang nhau cho lao động nhƣ nhau, những ngƣời lao động khác nhau về tuổi tác, giới tính, trình độ nhựng có mức hao phí sức lao động nhƣ nhau thì đƣợc trả lƣơng nhƣ nhau. Nguyên tắc này rất quan trọng vì nó đảm bảo đƣợc sự bình đẳng trong trả lƣơng, điều này sẽ khuyến khích rất lớn đối với ngƣời lao động Thứ hai, đảm bảo đƣợc năng suất lao động tăng nhanh hơn so với tiền lƣơng bình quân. Tăng tiền lƣơng bình quân và tăng năng suất lao động có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Nguyên tắc này cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao đời sống của ngƣời lao động và Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 11 Đại học Kinh tế Quốc Dân phát triển kinh tế. Rõ ràng, việc tăng tiền lƣơng sẽ dẫn đến sự tăng chí phí sản xuất kinh doanh, còn tăng năng suất lao động thì lại giảm chi phí cho từng đơn vị sản phẩm. Một doanh nghiệp chỉ thực sự kinh doanh có hiệu quả khi chi phí nói chung cũng nhƣ chi phí cho một đơn vị sản phẩm giảm đi, tức mức giảm chi phí do tăng năng suất lao động phải lớn hơn mức tăng chi phí do tăng tiền lƣơng bình quân. Thứ ba phải đảm bảo chống phân phối bình quyền, hệ số giãn cách giữa ngƣời có tiền lƣơng cao nhất và thấp nhất do doanh nghiệp lựa chọn. Nguyên tắc này đảm bảo cho việc tránh xảy ra cào bằng tiền lƣơng với các công việc khác nhau. Thứ tƣ, là quỹ tiền lƣơng phân phối trực tiếp cho ngƣời lao động làm việc trong doanh nghiệp, không sử dụng vào mục đích khác. Nguyên tắc này giúp cho các doanh nghiệp định hƣớng rõ trong xây dựng quỹ tiền lƣơng, với mục đích chủ yếu là chi trả tiền lƣơng cho ngƣời lao động. Vì trên thực tế rất nhiều doanh nghiệp áp dụng sai nguyên tắc này, chƣa hiểu rõ mục đích của tiền lƣơng vì vậy còn sử dụng sai quỹ tiền lƣơng ngoài việc chi trả tiền lƣơng cho ngƣời lao động. Thứ năm là tiền lƣơng và thu nhập hàng tháng của ngƣời lao động đƣợc ghi vào sổ lƣơng của doanh nghiệp. Điều này giúp cho hoạt động tiền lƣơng của doanh nghiệp đƣợc rõ ràng, minh bạch, tạo ra sự công bằng trong chi trả phân phối tiền lƣơng. Thứ sáu là lãnh đạo doanh nghiệp phối hợp với các tổ chức công đoàn cùng xây dựng quy chế trả lƣơng theo quy định của pháp luật, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, khuyến khích ngƣời có tài năng, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, năng suất lao động cao đóng góp nhiều cho công ty. Và đồng thời quy chế trả lƣơng phải đƣợc phổ biến công khai đến Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 12 Đại học Kinh tế Quốc Dân từng ngƣời lao động trong doanh nghiệp và đăng ký với cơ quan thẩm quyền giao đơn giá tiền lƣơng. Việc xây dựng quy chế trả lƣơng phải đáp ứng các mục tiêu sau: Thứ nhất, việc xây dựng quy chế trả lƣơng trong doanh nghiệp nhằm xác định một phƣơng pháp và cách thức trả lƣơng thống nhất và phù hợp với từng bộ phận trong công ty đảm bảo hợp lý, khoa học, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả làm việc, tăng năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Thứ hai, xây dựng một cơ chế công bằng, minh bạch và có tính cạnh tranh trên nguyên tắc trả lƣơng gắn với năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và mức đóng góp cuối cùng của từng ngƣời lao động. Đảm bảo thu hút, duy trì những nhân viên giỏi, kích thích, động viên tích cực trong công việc. Thứ ba, đảm bảo phù hợp với thực tiễn hoạt động của công ty và dễ áp dụng, đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của tổ chức. Thứ tƣ, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật. 1.2.2.2. Nguồn hình thành quỹ lƣơng Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp xác định nguồn quỹ tiền lƣơng tƣơng ứng để trả cho ngƣời lao động. Gồm: - Quỹ tiền lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao - Quỹ tiền lƣơng bổ sung theo chế độ quy định Nhà nƣớc - Quỹ tiền lƣơng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác nhau ngoài đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao - Quỹ tiền lƣơng dự phòng từ năm trƣớc để lại Nguồn qũy tiền lƣơng nêu trên đƣợc gọi là tổng quỹ tiền lƣơng 1.2.2.3. Sử dụng quỹ tiền lƣơng Để đảm bảo quỹ tiền lƣơng không vƣợt chi so với quỹ tiền lƣơng đƣợc hƣởng, dồn chi quỹ tiền lƣơng vào các tháng cuối năm hoặc để dự phòng qũy Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 13 Đại học Kinh tế Quốc Dân tiền thƣởng quá lớn cho năm sau, có thể phân chia tổng quỹ tiền lƣơng cho các quỹ sau: - Quỹ tiền lƣơng trả trực tiếp cho ngƣời lao động theo lƣơng khóan, lƣơng sản phẩm, lƣơng thời gian (ít nhất bằng 76% tổng quỹ tiền lƣơng) - Quỹ khen thƣởng từ quỹ lƣơng đối với ngƣời lao động có năng suất, chất lƣợng cao, có thành tích tốt trong công tác (tối đa không quá 10% tổng quỹ tiền lƣơng) - Quỹ khuyến khích ngƣời lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi (tối đa không vƣợt quá 2 % tổng quỹ lƣơng) - Quỹ dự phòng cho năm sau (tối đa không quá 12% tổng quỹ lƣơng) 1.2.2.4. Công tác tổ chức thực hiện xây dựng quy chế Để đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ trong việc xây dựng và thực hiện quy chế trả lƣơng, doanh nghiệp phải tổ chức xây dựng quy chế trả lƣơng nhƣ sau: - Thành lập Hội đồng xây dựng quy chế trả lƣơng của doanh nghiệp do Giám đốc làm chủ tịch. Thành viên Hội đồng bao gồm: bộ phận lao động, tiền lƣơng là Ủy viên thƣờng trực, đại diện tổ chức công đoàn cùng cấp, đại diện Đảng ủy, đại diện các phòng ban và một số chuyên gia giỏi trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ. Số thành viên do Giám đốc quyết định. - Hội đồng có nhiệm vụ dự thảo quy chế và tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong doanh nghiệp, sau đó hoàn chỉnh quy chế. - Giám đốc tổ chức lấy ý kiến tại Đại hội Công nhân viên chức hoặc đại diện các bộ phận trong doanh nghiệp, sau đó quyết định công bố chính thức. Sau khi ban hành quy chế, bộ phận lao động tiền lƣơng phối hợp với tổ chức công đoàn cùng cấp và các bộ phận chuyên môn khác có liên quan giúp đỡ Giám đốc triển khai thực hiện quy chế đến từng bộ phận, từng ngƣời lao động. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 14 Đại học Kinh tế Quốc Dân -Đăng ký bản quy chế của doanh nghiệp theo quy định 1.2.3. Cơ sở để hoàn thiện quy chế trả lƣơng Quy chế trả lƣơng có tác động trực tiếp đến ngƣời lao động, nếu một quy chế trả lƣơng hợp lý sẽ có tác động khuyến khích ngƣời lao động hăng say làm việc, nâng cao năng suất lao động, tăng sự gắn kết với tổ chức, doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện quy chế trả lƣơng có ý nghĩa hết sức quan trọng, gồm: - Xem xét mức lƣơng tối thiểu: bƣớc này có ý nghĩa nhắc nhở để các doanh nghiệp kiểm tra lại mức tiền lƣơng tối thiểu mà doanh nghiệp phải tuân thủ, nhằm đảm bảo tính hợp pháp của hệ thống tiền công - Khảo sát các mức lƣơng thịnh hành trên thị trƣờng: để đƣa ra quyết định về mức trả công của doanh nghiệp, cần phải nghiên cứu thị trƣờng để biết đƣợc các mức lƣơng trung bình cho từng công việc. Thông tin về tiền công và các phúc lợi của những ngƣời lao động khác trong các ngành tƣơng tự hoặc trong cùng một địa phƣơng có thể đƣợc thu thập một cách không chính thức qua các kinh nghiệm và hiểu biết của ngƣời quản lý nhƣng tốt hơn cả là qua các cuộc điều tra chính thức thƣờng đƣợc tổ chức bởi các hãng tƣ vấn. - Đánh giá công việc: sử dụng hội đồng đánh giá và các phƣơng pháp đánh giá phù hợp để đánh giá giá trị các công việc, để sắp xếp các công việc theo một hệ thống thứ bậc về giá trị từ thấp đến cao hoặc ngƣợc lại. Có nhiều hệ thống đánh giá khác nhau: + Phƣơng pháp xếp hạng: hội đồng đánh giá sẽ xếp hạng các công việc từ cao nhất đến thấp nhất về giá trị. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đơn giản. Nhƣng có nhƣợc điểm đó là việc đo lƣờng không đƣợc chính xác, khó áp dụng trong các tổ chức có một số lƣợng lớn công việc. Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan