Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty tnhh tra...

Tài liệu Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty tnhh tranh đá quý dũng tân

.DOCX
107
25
130

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Hà Nội, ngày 08, tháng 05, năm 2016 Tác giả luận văn Dương Thị Huyền Dương Thị Huyền Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i MỤC LỤC..........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG.............................................vi LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................................................................3 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp................3 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp...............................3 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của Doanh nghiệp...................................................5 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp......................................7 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp........................................................8 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...................8 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.......................................9 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của Doanh nghiệp....13 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..........23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TRANH ĐÁ QUÝ DŨNG TÂN TRONG THỜI GIAN QUA................26 2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân..............................................................26 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân....26 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân. .........................................................................................................................27 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân........34 2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân.42 Dương Thị Huyền Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 2.2.1. Thực trang VLĐ và phân bổ VLĐ của Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân...................................................................................................................42 2.2.2. Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân......................................................................................46 2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu VLĐ của công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân...................................................................................................................49 2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền của công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân...................................................................................................................51 2.2.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ của công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân..........................................................................................................58 2.2.6. Thực trạng về quản trị nợ phải thu của công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân .........................................................................................................................65 2.2.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân...............................................................................................72 2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân...................................................................................................75 2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................75 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.....................................................76 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TRANH ĐÁ QUÝ DŨNG TÂN.....80 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân trong thời gian tới..............................................................................................80 3.1.1. Bối cảnh kinh tế -xã hội............................................................................80 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty..........................................81 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở Công ty......83 3.2.1.Chú trọng công tác xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của công ty cho năm kế hoạch..................................................84 Dương Thị Huyền Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 3.2.2. Có biện pháp sử dụng có hiệu quả vốn bằng tiền tạm thời nhàn rỗi.....86 3.2.3.Xây dựng kế hoạch lưu chuyển tiền tệ cho năm tới.....................................87 3.2.4.Hoàn thiện chính sách bán chịu với khách hàng:.........................................88 3.2.5. Quản lý hàng tồn kho ở mức dự trữ cần thiết.............................................91 3.2.6. Phối hợp nhiều biện pháp nghiên cứu và mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.....................................................................................................93 3.2.7. Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng:.............................................................95 3.2.8. Giải pháp về nguồn lực:............................................................................96 3.2.9. Giải pháp về quản lý:................................................................................97 3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp..................................................................98 KẾT LUẬN....................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................101 Dương Thị Huyền Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Dương Thị Huyền HTK VLĐ NWC TNHH TSLĐ TSDH TSNH NCC LN LNST VND DT DTT NPT VCSH GTGT HS Hàng tồn kho Vốn lưu động Nguồn vốn lưu động thường xuyên Trách nhiệm hữu hạn Tài sản lưu động Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Nhà cung cấp Lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế Việt Nam Đồng Doanh thu Doanh thu thuần Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Giá trị gia tăng Hệ số v Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG Tên STT Trang Sơ đồ 2.1 Qui trình sản xuất tranh 27 2.2 Kênh tiêu thụ trực tiếp 28 Kênh tiêu thụ gián tiếp Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Dũng Tân 29 30 đồ 1 2 3 4 5 6 BIẾN ĐỘNG CỦA TS 2012-2015 BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN 2012-2015 BIẾN ĐỘNG CỦA KQKD 2012-2015 SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA VLĐ NĂM 2015 CƠ CẤU VLĐ CỦA CÔNG TY NĂM 2015 MÔ HÌNH TÀI TRỢ VỐN NĂM 2015 37 38 40 42 43 48 7 HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NĂM 2015 58 2.3 2.4 Biểu Bảng 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 HỆ SỐ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY 2012-2015 HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY 2014-2015 HỆ SỐ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 2014-2015 HỆ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 2014-2015 CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG VỐN LƯU ĐỘNG 2015 NGUỒN TÀI TRỢ VLĐ NĂM 2014-2015 MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM vi 40 41 41 44 46 XÁC ĐỊNH SỐ DƯ BÌNH QUÂN CÁC KHOẢN Dương Thị Huyền 39 49 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 2014 CÁC CHỈ TIÊU BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 2.18 3.1 KHOẢN MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2014-2015 CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN TIỀN VÀ SỬ DỤNG TIỀN CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO NĂM 2015 TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO NĂM 2012-2013 CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN NĂM 2015 CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN TƯƠNG QUAN GIỮA VỐN CHIẾM DỤNG VÀ VỐN ĐI CHIẾM DỤNG NĂM 2015 HIỆU SUẤT VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CÁC HỆ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY XÁC ĐỊNH SỐ DƯ BÌNH QUÂN CÁC KHOẢN MỤC CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2015 Dương Thị Huyền vii 50 52 54 55 59 63 66 68 70 72 74 85 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Vốn lưu động (VLĐ) là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, việc quản trị VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng, phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay vốn. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng VLĐ là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ở doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dũng Tân vừa qua, cùng với việc nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã quyết định chọn đề tài: "Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân " cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài: Vốn lưu động và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một vấn đề quan trọng đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động được sử dụng hiệu quả mới giúp doanh nghiệp phát triển, kinh doanh bền vững cũng như chiếm được một vị thế tốt trên thị trường. Mục đích nghiên cứu nhằm phân tích đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động tại Công ty. Từ đó rút ra kinh nghiệm cũng như giải pháp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo. Bên cạnh đó, tìm hiểu những mặt ưu, nhược điểm và đưa ra giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động. Chính vì vậy em đã chọn đề tài này thông qua thời gian thực tế thực tập tại công ty và vận dụng những kiến thức đã học để một phần giúp doanh nghiệp phát triển. Dương Thị Huyền 1 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu là thực trạng quản trị vốn lưu động (về tình hình sử dụng vốn và hiệu quả dụng vốn lưu động) tại Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân. - Phạm vi nghiên cứu: toàn công ty năm 2014, 2015. 4. Về phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp thu thập số liệu, các tài liệu liên quan đến quá trình phân tích; phương pháp tỷ số, so sánh các chỉ tiêu; phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của các chỉ tiêu. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung đề tài của em gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân trong thời gian qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân. Do điều kiện thời gian thực tập cũng như trình độ kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thạc sỹ - giảng viên Hồ Quỳnh Anh cũng như sự giúp đỡ của các anh chị tại Công ty TNHH tranh đá quý Dũng Tân trong thời gian thực tập vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Dương Thị Huyền 2 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm Vốn lưu động của doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện hoạt động kinh doanh. Để tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp đều cần vận hành, tổ chức quản lý, sử dụng vốn một cách hiệu quả. Bước vào sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ còn cần có các TSLĐ. Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp thường được chia thành 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất, TSLĐ lưu thông. - Tài sản lưu động trong sản xuất: Gồm một bộ phận là các vật tư dự trữ để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra liên tục như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như sản phẩm dở dang, bán thành phầm… - Tài sản lưu động trong lưu thông: Là những tài sản lưu động nằm trong quá trình lưu thông của doanh nghiệp như: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán… Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Tài sản lưu động trong sản xuất và Tài sản lưu động trong lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi. Để hình thành các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động trong doanh nghiệp. Dương Thị Huyền 3 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính Vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh, đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động được coi là một thước đo khả năng thanh toán vận hành sẵn có của một doanh nghiệp. Như vậy có thể nói: Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của Doanh nghiệp có các đặc điểm: - Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, sau đó thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. - Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Khi doanh nghiệp bỏ vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, vốn được chuyển dịch toàn bộ vào đó và sẽ được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. - Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanh. 1.1.1.3. Vai trò của Vốn lưu động Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động cũng là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Dương Thị Huyền 4 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính Do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm, giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở giá thành sản phẩm và cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định vệc tính giá thành sản phẩm. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của Doanh nghiệp Thông thường, có 2 cách phân loại vốn lưu động chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp ứng những yêu cầu nhất định của công tác quản lý.  Phân loại dựa theo hình thái biểu hiện của vốn: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu  Vốn bằng tiền: gồm Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất nên đòi hỏi doanh nghiệp phải duy trì được một lượng tiền nhất định.  Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của khách hàng là chủ yếu, phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng dưới hình thức bán trước, trả sau. Hoặc các trường hợp tạm ứng, ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng. - Vốn vật tư hàng hóa: Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa gồm: Vốn tồn kho nguyên vật liệu, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Chi tiết hơn, vốn vật tư hàng hóa gồm: Vốn nguyên vật liệu chính: là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. Dương Thị Huyền 5 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính Vốn vật liệu phụ: là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm, nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài sản phẩm, tạo điều kiện quá trình sản xuất thuận lợi hơn. Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ trong kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị các loại vật tư dùng thay thế, sửa chữa các tài sản cố định. Vốn vật đóng gói: là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm trong quá trình sản xuất, tiêu thụ. Vốn công cụ dụng cụ: là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh. Vốn sản phẩm dở dang: là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm trong quá trình sản xuất (giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm) Vốn về chi phí trả trước: là các khoản chi phí thực tế phát sinh cho nhiều chu kì sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kì này, mà được tính dần, phân bổ vào các kì tiếp theo. Vốn thành phẩm: là giá trị các sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn vật tư hàng hóa chủ yếu là giá trị các loại hàng hóa dự trữ.  Cách phân loại này giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ hàng tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp.  Phân loại dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm: Dương Thị Huyền 6 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính Vốn nguyên vật liêu chính Vốn vật liệu phụ Vốn nhiên liệu Vốn phụ tùng thay thế Vốn vật đóng gói Vốn công cụ dụng cụ nhỏ - Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, bao gồm: Vốn sản phẩm đang chế tạo Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn - Vốn lưu động trong khâu lưu thông, bao gồm: Vốn thành phẩm Vốn bằng tiền Vốn trong thanh toán: Gồm các khoản phải thu và các khoản tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn.. Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn, bố trí cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần bỏ ra một lượng vốn lưu động nhất định tài trợ cho Tài sản lưu động. Tuy nhiên, để có được VLĐ đưa vào hoạt động doanh nghiệp cần tổ chức nguồn vốn, lựa chọn huy động vốn từ những nguồn nào, số lượng bao nhiêu để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn, vừa phải đảm bảo tiết kiệm chi phí sử dụng vốn và an toàn cho doanh nghiệp. Thông thường, dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn VLĐ của doanh nghiệp sẽ được chia thành 2 bộ phận: Dương Thị Huyền 7 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính  Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn mang tính chất ổn định và dài hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn để tài trợ cho nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp. Nguồồn vồốn lưu động thường xuyên (NWC) = Tổng nguồồn vồốn thường xuyên của doanh nghiệp - TSDH Hay được xác định theo công thức: Nguồồn vồốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắốn hạn (TSNH) - Nợ ngắốn hạn (NWC)  Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản nợ ngắn hạn khác…được dùng để đáp ứng nhu cầu VLĐ có tính chất tạm thời, tạm phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại này giúp nhà quản lý xem xét nguồn vốn huy động cho phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh. 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động Vốn lưu động là số vốn tiền tệ ứng trước bỏ ra để hình thành nên TSLĐ trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doah được diễn ra thường xuyên, liên tục. Quản trị vốn lưu động có thể được hiểu là quản lý số vốn tiền tệ hình thành nên TSLĐ, là sự tác động có mục đích vào VLĐ nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn cao nhất, vừa đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, vừa tiết kiệm chi phí sử dụng vốn và đảm bảo an toàn cho DN. 1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Dương Thị Huyền 8 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính Vốn lưu động đóng một vai trò rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp, được coi như là điều kiện tiên quyết cho hoạt động kinh doanh. Chính vì thế việc quản trị vốn lưu động hướng đến mục tiêu đảm bảo vốn cho công ty tiến hành hoạt động một cách bình thường và có đủ dòng tiền để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn trưởng thành và các chi phí hoạt động sắp tới, đồng thời hướng đến tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh,vốn lưu động bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, và tài sản lưu động khác. Tiến hành quản trị vốn lưu động được thực hiện trên các nội dung: 1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh sẽ gặp khó khăn, thậm chí đình trệ, gián đoạn. Trên mức cần thiết lại gây ứ đọng vốn, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả.Chính vì vậy trong quản trị VLĐ các DN cần chú trọng xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết, phù hợp quy mô, điều kiện kinh doanh cụ thể cua doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ có thể được xác định theo công thức: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp Dương Thị Huyền 9 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính 1.2.2.2. Tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ Dựa vào thời gian tài sản luân chuyển thành tiền có thể chia toàn bộ tài sản của doanh nghiệp ra thành 2 loại: tài sản ngắn hạn hay tài sản lưu động (có thời gian luân chuyển thành tiền dưới một năm) và tài sản dài hạn ( có thời gian luân chuyển thành tiền trên một năm). Để hình thành nên hai loại tài sản này doanh nghiệp sử dụng hai nguồn vốn: Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn. Nguồn vốn dài hạn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn. Đây là nguồn vốn doanh nghiệp có thể sử dụng trên một năm. Nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) gồm các khoản vay và nợ ngắn hạn. Đây là nguồn mà doanh nghiệp có thời gian sử dụng dưới một năm. Theo nguyên tắc, nguồn vốn dài hạn được huy động để đầu tư hình thành tài sản dài hạn, nguồn ngắn hạn được huy động để đầu tư hình thành tài sản ngắn hạn. Mức chênh lệch giữa nguồn vốn lưu động dài hạn với tài sản dài hạn được gọi là nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) được xác định như sau: NWC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Hoặc: NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn. Chỉ tiêu này dùng để đánh giá phương thức tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp. Người ta thường kết hợp với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp. Trong thực tế, có thể xảy ra 3 trường hợp: - Trường hợp 1: Khi nguồn vốn dài hạn lớn hơn giá trị tài sản dài hạn (hay tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn); tức là nguồn vốn lưu động thường xuyên dương (NWC >0). Trong trường hợp này, doanh nghiệp đã dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Do chi phí sử dụng vốn dài hạn sẽ cao hơn so với chi phí sử dụng vốn ngắn hạn, nên sử Dương Thị Huyền 10 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính dụng mô hình này doanh nghiệp sẽ chịu chi phí sử dụng vốn cao nhưng đổi lại độ an toàn cao, rủi ro khá thấp. - Trường hợp 2: Nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì nguồn vốn lưu độn thường xuyên sẽ có giá trị âm (NWC <0) đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để hình thành nên tài sản dài hạn. Khi đó, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn với chi phí thấp nhưng đổi lại rủi ro mà doanh nghiệp gặp phải là rất cao. - Trường hợp 3: Nếu tài sản ngắn hạn bằng nợ phải trả ngắn hạn. hay nguồn vốn thường xuyên bằng giá trị tài sản dài hạn thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ có giá trị bằng không (NWC =0). Tuy nhiên trạng thái này ít có thể đạt được hay nếu doanh nghiệp có thể đạt được cũng khó có thể duy trì. 1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền. - Xác định mức dự trữ tiền mặt một cách hợp lý, giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Có nhiều phương phấp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp như: căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu dùng tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dữ trữ họp lý; hoặc dùng mô hình tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ. - Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi tiền mặt để tránh mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân. Thực hiện mọi khoản thu chi phải qua quỹ, theo dõi chặt chẽ các khoản tiền tạm ứng, tiền đang trong quá trình chuyển… Dương Thị Huyền 11 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính - Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặtvà sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi. 1.2.2.4 Quản trị các khoản phải thu - Xác định chính sách bán chịu hợp lý với từng khách hàng. (cần xem xét đến các yếu tố như thị trường, tình trạng cạnh tranh, trình trạng tài chính của doanh nghiệp) - Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: Cần thẩm định, phân tích đánh giá khả năng trả nợ, uy tín của khách hàng, nhất là khách hàng tiềm năng, từ đó quyết định hợp đồng. - Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, nhắc nhở, đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản nợ đến hạn, xem xét khả năng bán nợ phải thu cho Công ty mua bán nợ. Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp. 1.2.2.5. Quản trị vốn tồn kho Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Tùy theo mỗi căn cứ và mục đích khác nhau mà vốn tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được phân thành những loại khác nhau. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không phải vì nó thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ. Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí như chi phí lưu giữ, bảo quản và chi phí thực hiện các hợp đồng. Do đó cần quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ Dương Thị Huyền 12 Lớp: CQ50/11.17 Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ được gọi là mô hình tổng chi phí tối thiểu (EOQ) Nếu gọi: C: Tổng chi phí tồn kho C1: Tổng chi phí lưu trữ tồn kho C2: Tổng chi phí đặt hàng c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm Q: Mức hàng hóa đặt mỗi lần Qg: Mức đặt hàng kinh tế Ta có: C = C1 + C2 C= Qn ( Q2 × c )+( Q × c ) 1 2 Tìm đạo hàm của hàm số trên theo biến Q, cho đạo hàm bằng 0, có: Q= √ 2 × c2 ×Qn c1 Từ đó xác định số lần cung ứng trong năm (Lc): Qn Lc = Q E Số ngày cung ứng cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc) là: 360 Nc = L = c 360× Q E Qn Mức tồn kho trung bình: Q́= QE +Q bh 2 Thời điểm tái đặt hàng: Qdh = n × Qn 360 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của Doanh nghiệp 1.2.3.1. Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động Dương Thị Huyền 13 Lớp: CQ50/11.17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan