UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGÔ NGỌC BẢO CHÂU
CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
BÌNH DƢƠNG – năm 2018
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGÔ NGỌC BẢO CHÂU
CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN TÂN
BÌNH DƢƠNG – năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Các giải pháp cải thiện chất lƣợng dịch vụ
nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình
Dƣơng” này là bài nghiên cứu hoàn toàn do tôi thực hiện.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Bình Dương, ngày…… tháng……năm ........
Ngô Ngọc Bảo Châu
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn TS. Nguyễn Văn Tân, ngƣời thầy trực
tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài. Thầy đã tận tình giúp tôi định hƣớng nghiên
cứu, tiếp cận những kiến thức, dành cho tôi những lời khuyên và góp ý rất quý báu
để tôi hoàn thành nghiên cứu.
Tôi xin cám ơn các thầy cô của Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế Ngành Quản trị kinh doanh, các giảng viên giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết của
trƣờng đã cung cấp, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm thực tế và những phƣơng
pháp khoa học hữu ích trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cám ơn đến những ngƣời bạn thân thiết trong
lớp CH16QT01 đã chia sẽ, tận tình giúp đỡ, khuyến khích động viên tôi trong suốt
thời gian qua.
Tôi cũng bày tỏ lời cám ơn đến bạn bè và đồng nghiệp đã trực tiếp, gián tiếp
hỗ trợ tôi trong việc tham gia nghiên cứu thảo luận nhóm, giúp trả lời và thu thập
các bảng câu hỏi khảo sát cho luận văn này. Sự đóng góp của các bạn có vai trò
quan trọng đến sự thành công trong nghiên cứu.
Bình Dương, ngày…… tháng……năm ………
Ngô Ngọc Bảo Châu
ii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “ Các giải pháp cải thiện chất lƣợng dịch vụ nhằm nâng
cao sự hài lòng của khách hàng tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng ” đƣợc tiến
hành tại Bình Dƣơng từ tháng 04 năm 2018 đến tháng 09 năm 2018.
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu tố yếu tố tác động đến tác nâng
cao chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó, đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng
tập trung đến năm 2020. Góp phần nâng cao năng lực phục vụ và đáp ứng nhu cầu
của ngƣời dân về dịch vụ Bảo hiểm xã hội.
Dữ liệu khảo sát trên 200 ngƣời dân đến làm việc trực tiếp tại Bảo hiểm xã
hội tỉnh Bình Dƣơng, với phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm cả nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lƣợng. Kết quả cho thấy có 5 nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng bao gồm (1) tin cậy, (2) tính đáp ứng,
(3) năng lực phục vụ. (4) đồng cảm và (5) phương tiện hữu hình. Tất cả năm nhân
tố này đều có quan hệ đồng biến với sự hài lòng về chất lƣợng tại cơ quan Bảo hiểm
xã hội tỉnh Bình Dƣơng với mức ý nghĩa trên 95%.
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................ii
Tóm tắt ..................................................................................................................... iii
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh mục bảng ......................................................................................................... vi
Danh mục hình ..........................................................................................................vii
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG............................................................................................... 10
1.1. Các khái niệm, nội dung, đặc điểm .................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ........................................................................................... 10
1.1.2. Chất lƣợng dịch vụ .......................................................................................... 11
1.1.3. Khái niệm sự hài lòng ..................................................................................... 15
1.1.4. Các mức độ với sự hài lòng của khách hàng .................................................. 15
1.2. Đặc trƣng của chất lƣợng dịch vụ ...................................................................... 16
1.3. Các lý thuyết liên quan ....................................................................................... 18
1.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu .............................................................................. 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI BẢO HIỂM XÃ
HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG ....................................................................................... 36
2.1. Tổng quan về hoạt động của bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng ....................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................ 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 38
2.2. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ tại BHXH tỉnh Bình Dƣơng.............................. 43
2.2.1. Chất lƣợng dịch vụ với đặc điểm “tin cậy” ..................................................... 47
2.2.2. Chất lƣợng dịch vụ với đặc điểm “khả năng đáp ứng” ................................... 49
2.2.3. Chất lƣợng dịch vụ với đặc điểm “năng lực phục vụ” .................................... 51
2.2.4. Chất lƣợng dịch vụ với đặc điểm “đồng cảm” ................................................ 53
iv
2.2.5. Chất lƣợng dịch vụ với đặc điểm “phƣơng tiện hữu hình” ............................. 55
2.3. Đánh giá chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng.................. 57
2.3.1. Ƣu điểm ........................................................................................................... 57
2.3.2. Nhƣợc điểm ..................................................................................................... 58
2.3.3. Nguyên nhân của nhƣợc điểm ......................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 66
Chƣơng 3. CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ NHẰM
NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................................................... 61
3.1. Dự báo những thuận lợi và khó khăn ................................................................. 61
3.2. Định hƣớng và mục tiêu ..................................................................................... 64
3.2.1. Định hƣớng...................................................................................................... 64
3.2.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 64
3.3. Các giải pháp cải thiện chất lƣợng dịch vụ nhằm nâng cao sự hài lòng của
khách hàng tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng .................................................... 66
3.3.1. Giải pháp sự tin cậy......................................................................................... 67
3.3.2. Giải pháp sự đáp ứng ...................................................................................... 69
3.3.3. Giải pháp năng lực phục vụ ............................................................................ 72
3.3.4. Giải pháp sự đồng cảm .................................................................................... 74
3.3.5. Giải pháp phƣơng tiện hữu hình ..................................................................... 77
3.4. Khuyến nghị ....................................................................................................... 78
3.4.1. Đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ................................................... 78
3.4.2. Đối với UBND tỉnh Bình Dƣơng .................................................................... 78
3.5. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................... 79
3.6. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 79
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 82
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Định nghĩa các yếu tố trong mô hình SERVQUAL ................................. 20
Bảng 1.2: Tổng hợp các yếu tố mô hình nghiên cứu ................................................ 31
Bảng 1.3: Mô tả các biến quan sát ............................................................................ 33
Bảng 2.1: Thống kê về giới tính ................................................................................ 44
Bảng 2.2: Thống kê về độ tuổi .................................................................................. 44
Bảng 2.3: Thống kê về trình độ học vấn ................................................................... 45
Bảng 2.4: Giá trị trung bình của yếu tố sự hài lòng chất lƣợng dịch vụ tại BHXH
tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................................................ 46
Bảng 2.5: Giá trị trung bình của yếu tố tin cậy ......................................................... 47
Bảng 2.6: Tổng hợp mức độ tin cậy trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ ................. 49
Bảng 2.7: Giá trị trung bình của yếu tố khả năng đáp ứng ....................................... 49
Bảng 2.8: Tổng hợp thời gian giải quyết hồ sơ ......................................................... 50
Bảng 2.9: Thống kê mức độ trao dồi nghiệp vụ hàng năm của nhân viên ................ 51
Bảng 2.10: Mức tổng hợp khen thƣởng đối với mức độ hoàn thành công việc của
nhân viên hàng năm .................................................................................................. 52
Bảng 2.11: Giá trị trung bình của yếu tố năng lực phục vụ ...................................... 52
Bảng 2.12: Giá trị trung bình của yếu tố đồng cảm .................................................. 54
Bảng 2.13: Mô tả đặc điểm đồng cảm của nhân viên khi phục vụ ngƣời dân ......... 55
Bảng 2.14: Giá trị trung bình của yếu tố phƣơng tiện hữu hình ............................... 56
Bảng 2.15: Tổng hợp yếu tố hỗ trợ ngƣời dân khi đến giao dịch trực tiếp tại cơ
quan ........................................................................................................................... 57
Bảng 3.1: Các giải pháp cải thiện yếu tố tin cậy ....................................................... 67
Bảng 3.2: Các giải pháp cải thiện sự đáp ứng ........................................................... 69
Bảng 3.3: Các giải pháp cải thiện năng lực phục vụ ................................................. 73
Bảng 3.4: Các giải pháp cải thiện sự đồng cảm ........................................................ 75
vi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình lý thuyết Parasuraman (1988) .................................................... 21
Hình 1.2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ............................................ 23
Hình 1.3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia Châu Âu .............. 24
Hình 1.4: Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các dịch vụ ........... 25
Hình 1.5: Mô hình chất lƣợng Nordic của Gronroos ................................................ 28
Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của công dân ........................................ 29
Hình 1.7: Mô hình chất lƣợng dịch vụ bảo hiểm xã hội ........................................... 32
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức BHXH tỉnh Bình Dƣơng .................................................. 38
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Việt
ASXH
An sinh xã hội
BHTN
Bảo hiểm tự nguyện
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CBNV
Cán bộ nhân viên
CLDV
Chất lƣợng dịch vụ
DN
Doanh nghiệp
DVHC
Dịch vụ hành chính
NLĐ
Ngƣời lao động
TNHS
Tiếp nhận hồ sơ
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đế tài
Bất cứ một quốc gia nào cũng mong muốn có nền chính trị ổn định, kinh
tế phát triển và bền vững. Để đạt đƣợc việc này cần phải có những con ngƣời giỏi
cả về trí tuệ lẫn tài đức. Để con ngƣời phát huy đƣợc năng lực của bản thân mình,
cần phải tạo cho họ một tâm lý vững vàng trong cuộc sống, không phải lo lắng về
ốm đau, hoạn nạn, và những bất trắc xảy ra cho họ và gia đình. Để góp phần ổn
định phát triển và tiến bộ xã hội , nhà nƣớc Việt Nam ta đặt vấn đề an sinh xã hội
lên hàng đầu. An sinh xã hội là một biện pháp của chính sách xã hội và là một
trong những chỉ báo quan trọng về định hƣớng XHCN ở nƣớc ta trong điều kiện
phát triển nền kinh tế thị trƣờng , đối tƣợng của nó là những ngƣời gặp rủi ro, bất
trắc trong cuộc sống. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là bộ phận lớn nhất trong hệ
thống ASXH, là trụ cột cơ bản của ASXH. nói, không có BHXH , không thể có
một nền ASXH vững mạnh. BHXH là một chính sách lớn của mỗi Quốc gia,
mang trong nó bản chất nhân văn sâu sắc, vì cuộc sống an lành hạnh phúc của
mọi ngƣời lao động.
Khi xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống con ngƣời ngày càng đƣợc cải
thiện rõ rệt , con ngƣời ngày càng đòi hỏi nhiều hơn về vật chất lẫn tinh thần. Vì
vậy, việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ công BHXH hƣớng tới sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân tham gia và thụ hƣởng BHXH là nhiệm vụ trọng tâm của ngành.
Để tổ chức đƣa chính sách BHXH vào thực tế cuộc sống, đòi hỏi chất lƣợng phục
vụ đối tƣợng hƣởng BHXH phải đƣợc chú trọng và nâng cao đảm bảo đem đến
sự an tâm, tin tƣởng của ngƣời lao động vào chính sách BHXH. Do vậy, yêu cầu
cấp thiết đặt ra đối với ngành BHXH tỉnh Bình Dƣơng là cần có những đổi mới
trong cách nghĩ, cách làm nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ theo phong cách
dịch vụ, ứng dụng tin học vào quản lý đối tƣợng, đảm bảo quyền lợi của ngƣời
lao động, góp phần thực hiện tốt chính sách của Đảng và Nhà nƣớc.
Nhận biết đƣợc vai trò quyết định của dịch vụ trong việc hoàn thành
nhiệm vụ đƣợc giao của Ngành, nên ngay từ những ngày đầu mới thành lập đến
1
nay, BHXH tỉnh Bình Dƣơng đã luôn xem trọng công tác phục vụ, cung cấp dịch
vụ, nhất là về mặt chất lƣợng là nhiệm vụ trọng tâm.
Bên cạnh những thành công , BHXH tỉnh Bình Dƣơng đạt đƣợc, vẫn còn
tồn tại những mặt hạn chế cần phải đƣợc nhìn nhận và khắc phục. Theo Báo cáo
cuối năm 2017 về tình hình hoạt động tại BHXH tỉnh Bình Dƣơng, cứ 10 thƣ góp
ý của ngƣời lao động về các thủ tục hành chính cũng nhƣ những thắc mắc về luật
BHXH, BHYT và BHTN , có 3 thƣ đóng góp ý kiến hay phàn nàn về dịch vụ của
BHXH tỉnh Bình Dƣơng. Con số này không quá nhiều nhƣng cũng là một vấn đề
cần quan tâm của ngành BHXH hiện nay.
Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bình Dƣơng, tính đến hết
ngày 31/12/2017, cả tỉnh có thêm 5.542 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn
đăng ký là 29.029 tỷ đồng, tăng 16,5% về số doanh nghiệp và tăng 39,5% về số
vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2016. Với số lƣợng đối tƣợng ngƣời lao động
tham gia BHXH, BHYT ngày càng cao, khối lƣợng công việc ngày càng tăng ,
yêu cầu về chất lƣợng dịch vụ cũng phải ngày càng đƣợc nâng cao hơn. Trƣớc
thực trạng đó, để tìm ra các giải pháp khả thi để nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại
BHXH tỉnh Bình Dƣơng, tác giả chọn đề tài: “Các giải pháp nâng cao chất
lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2020” làm đề tài
luận văn thạc sĩ của mình.
2 M c ti u nghi n c u
- M c ti u tổng quát
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội
tỉnh Bình Dƣơng.
- M c ti u c thể
Tìm ra những ƣu và nhƣợc điểm cụ thể về chất lƣợng dịch vụ tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng gia đoạn năm 2015-2017.
Tìm ra nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong công tác nâng cao
chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lƣợng dịch vụ nhằm nâng cao
sự hài lòng của khách hàng của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
2
3. Câu hỏi nghi n c u
- Những ƣu và nhƣợc điểm nào đang tồn tại ở công tác nâng cao chất
lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn năm 2015-2017?
- Những nguyên nhân nào dẫn đến các tồn tại, hạn chế trong công tác nâng
cao chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng?
- Các yếu tố tác động đến tác nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã
hội tỉnh Bình Dƣơng ra sao?
- Để cải thiện chất lƣợng dịch vụ nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng, Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng cần có những giải pháp cụ thể gì?
4 Đối tƣ ng và ph m vi nghi n c u
- Đối tƣ ng nghi n c u: Chất lƣợng dịch vụ và các yếu tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
- Ph m vi nghi n c u
+ Về không gian: Ngƣời dân đến làm việc trực tiếp tại Bảo hiểm xã hội
tỉnh Bình Dƣơng (chỉ ở BHXH tỉnh, không kể đến các BHXH huyện, thị xã trong
tỉnh Bình Dƣơng).
+ Về thời gian: từ năm 2015-2017, dữ liệu khảo sát thực hiện năm 2018.
5. Phƣơng pháp nghi n c u
Đề tài kết hợp 2 phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng
- Phƣơng pháp định tính: tiến hành dựa trên 2 mục đích:
+ Mục đích thứ nhất: Tiến hành thảo luận nhóm và phỏng vấn chi tiết các
trƣởng phòng ban nghiệp vụ để lấy ý kiến, nhận xét về chất lƣợng dịch vụ của
BHXH tỉnh Bình Dƣơng. Từ việc phân tích thực trạng chất lƣợng dịch vụ của
BHXH tỉnh Bình Dƣơng, đƣa ra các nguyên do trong việc cảm nhận chất lƣợng
của BHXH tỉnh Bình Dƣơng.
+ Mục đích thứ hai: Trên cơ sở các học thuyết của các nhà nghiên cứu
trong và ngoài nƣớc, tác giả chọn “Mô hình 5 yếu tố liên quan chất lượng dịch vụ
của SERVQUAL” để phân tích, tạo dựng các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ của BHXH tỉnh Bình Dƣơng, sau đó lập ra bảng câu hỏi khảo sát.
- Phƣơng pháp định lƣợng:
3
Thực hiện việc thu nhập dữ liệu thông qua hình thức phát bảng câu hỏi với
thang đo Likert 5 mức độ đến ngƣời dân đến làm việc tại BHXH tỉnh Bình
Dƣơng. Cụ thể nhƣ: khảo sát đặt câu hỏi trực tiếp, kết hợp phát bảng hỏi lấy ý
kiến trực tiếp để đánh giá về thực trạng chất lƣợng dịch vụ của BHXH tỉnh Bình
Dƣơng. Sử dụng phần mềm SPSS tiến hành đánh giá sơ bộ thang đo, mức độ tin
cậy, tƣơng quan của các biến đo lƣờng sau, từ đó xác định các nhân tố tác động
và ảnh hƣởng chính đến chất lƣợng dịch vụ của BHXH tỉnh Bình Dƣơng.
- Mẫu nghiên cứu
Chọn mẫu phi xác suất – lấy mẫu thuận tiện (Convenient Sampling): do
tính chất chuyên môn của đề tài là về dịch vụ công của BHXH và nguồn lực có
hạn nên bảng câu hỏi đƣợc phát tại các cơ quan BHXH trong tỉnh Bình Dƣơng.
Tuy nhiên việc lấy mẫu vẫn đảm bảo các nguyên tắc cơ bản vì vậy mẫu khảo sát
ở đây hoàn toàn đại diện cho tổng thể nói chung.
Mô hình khảo sát trong đề tài bao gồm 5 nhân tố độc lập với 28 biến quan
sát. Do đó, số lƣợng mẫu cần thiết là từ 28 x 5 = 140 mẫu trở lên. Vậy số lƣợng
mẫu dùng trong khảo sát là n >= 140 là đảm bảo tính đại diện của mẫu đƣợc đảm
bảo cho việc khảo sát. Tác giả chọn số lƣợng mẫu là 200 phiếu điều tra.
- Quy trình khảo sát
Bƣớc 1: Xây dựng bảng câu hỏi
Giai đoạn 1: Xây dựng bảng câu hỏi thô dựa trên nền tảng các thông tin
cần thu thập trong mô hình lý thuyết và các nghiên cứu về sự hài lòng có liên
quan.
Giai đoạn 2: Chọn lọc và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp
của chuyên gia. Phỏng vấn thử 35 khách hàng ngẫu nhiên để kiểm tra mức độ rõ
ràng của bảng câu hỏi, qua đó ghi nhận ý kiến ban đầu của họ về dịch vụ công
trong lĩnh vực BHXH và các mong muốn của họ đối với dịch vụ của cơ quan
BHXH.
Giai đoạn 3: Hiệu chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi lần cuối, tiến hành gửi
bảng câu hỏi chính thức.
Bƣớc 2: Xác định số lƣợng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát
4
Một trong những hình thức đo lƣờng sử dụng phổ biến nhất trong nghiên
cứu định lƣợng là thang đo Likert. Thang đo bao gồm 5 cấp độ phổ biến từ 1 đến
5 để tìm hiểu mức độ đánh giá của ngƣời trả lời. Vì vậy, bảng câu hỏi đã đƣợc
thiết kế từ 1 là “hoàn toàn không đồng ý”, 2 là “không đồng ý”, 3 là “không có ý
kiến”, 4 là “đồng ý”, 5 là “hoàn toàn đồng ý”.
Bƣớc 3: Gửi phiếu điều tra cho khách hàng
Danh sách khách hàng nhận phiếu điều tra đƣợc lựa chọn một cách ngẫu
nhiên trên cơ sở dữ liệu của các công ty quốc doanh, ngoài quốc doanh, liên
doanh và 100% vốn nƣớc ngoài đã và đang sử dụng ngƣời lao động có các đối
tƣợng hƣởng chế độ BHXH trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
Bƣớc 4: Liên hệ với khách hàng để theo dõi kết quả trả lời
Đối với phiếu điều tra đƣợc gửi cho khách hàng khi đến cơ quan BHXH
liên hệ giao dịch theo quy trình tiếp nhận hồ sơ chế độ “một cửa” hoặc khi đến
nhận kết quả chế độ BHXH trả lời và gửi lại ngay sau đó.
Đối với phiếu điều tra gửi đƣờng bƣu điện, sau một tuần nếu không nhận
đƣợc phản hồi từ phía khách hàng , ngƣời gửi sẽ gọi điện thoại lại nhờ khách
hàng trả lời.
Bƣớc 5: Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
Thu thập lại piếu khảo sát, thống kê và phân tích số liệu.
Bƣớc 6: Xử lý dữ liệu
Sau khi nhận đƣợc phiếu trả lời từ khách hàng sử dụng dịch vụ của
BHXH. Bƣớc tiếp theo tác giả sẽ thống kê và phân tích số liệu có đƣợc qua phần
mềm SPSS.
6 Lƣ c khảo tài liệu
Thuyết nhu cầu của Maslow
Sự hiểu biết về thứ bậc nhu cầu của Maslow giúp nhà tham vấn xác định
đƣợc những nhu cầu nào trong hệ thống thứ bậc nhu cầu còn chƣa đƣợc thỏa mãn
tại thời điểm hiện tại, đặc biệt là các nhu cầu tâm lý của thân chủ, nhận ra khi nào
, những nhu cầu cụ thể của thân chủ chƣa đƣợc thỏa mãn và cần đáp ứng.
5
Qua lý thuyết nhu cầu của Maslow, nhà tham vấn đã hiểu đƣợc con ngƣời
có nhiều nhu cầu khác nhau bao gồm cả nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần. Ai
cũng cần đƣợc yêu thƣơng, đƣợc thừa nhận, đƣợc tôn trọng, cảm giác an toàn,
đƣợc phát huy bản ngã,… Do đó trong việc trợ giúp cho thân chủ nhà tham vấn
không chỉ trợ giúp thân chủ thỏa mãn nhu cầu sinh lý cơ bản , cao hơn nũa phải
tập trung trợ giúp cho thân chủ nhằm giúp thân chủ thỏa mãn các nhau cầu tinh
thần để sống lành mạnh hơn.
Thuyết kỳ vọng Victor Vroom (1964)
Theo học thuyết này, động lực là chức năng của sự kỳ vọng cá nhân, một
sự nỗ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất định, và thành tích đó sẽ dẫn
tới những kết quả hoặc phần thƣởng nhƣ mong muốn. Cụ thể là, nhu cầu của con
ngƣời đƣợc cảm nhận tạo nên hành vi của ngƣời đó, việc tạo lập hành vi đƣợc
thúc đẩy làm cho một công việc tiến triển tốt nếu nhƣ ngƣời đó nhận thức đƣợc
mối quan hệ tích cực giữa sự nỗ lực và thành tích. Hành vi đƣợc thúc đẩy tiếp tục
tăng nếu có mối tƣơng quan thuận giữa việc thực hiện tốt công việc và kết quả
hoặc giải thƣởng đặc biệt nếu kết quả hoặc giải thƣởng đó đƣợc đánh giá cao. Do
đó, có ba mối quan hệ nâng cao hành vi đƣợc thúc đẩy đó là một mối quan hệ
tích cực giữa sự nỗ lực và thành tích, một mối quan hệ tích cực giữa việc thực
hiện tốt công việc và phần thƣởng và việc đạt đƣợc kết quả hoặc phần thƣởng là
đƣợc đánh giá cao.
Ngoài ra, khi một ngƣời thờ ơ với việc đạt tới một mục tiêu nhất định ,
mức ham mê coi nhƣ bằng không và sẽ có một mức ham mê âm khi con ngƣời
phản đối việc đạt tới mục tiêu đó. Và khi đó, kết quả của cả hai trƣờng hợp đều là
không có động cơ thúc đẩy. Nhƣ vậy, sức mạnh dùng để làm một việc nào đó
phụ thuộc cả vào mức ham mê và niềm hi vọng. Hơn nữa, một động cơ để thực
hiện một hoạt động nào đó đƣợc xác định bằng sự mong muốn có đƣợc một kết
quả nào đó.
Mô hình Parasuraman (Mô hình năm khoảng cách chất lƣợng dịch vụ)
Trọng tâm của mô hình này là khoảng cách hay sự chênh lệch (GAP) giữa
mong đợi của khách hàng và sự cảm nhận của họ về dịch vụ, gọi là sự thỏa mãn.
6
Sự thỏa mãn = Sự cảm nhận – Sự mong chờ. Dựa trên sự chênh lệch này, khách
sẽ có cảm giác hài lòng hay không hài lòng về dịch vụ , họ cảm nhận đƣợc.
Theo mô hình chất lƣợng dịch vụ Servqual, chất lƣợng dịch vụ dựa trên
khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về dịch vụ dựa trên khoảng cách
giữa sự mong đợi của khách hàng về dịch vụ và sự cảm nhận thực tế khách hàng
nhận đƣợc sau khi tiêu dùng sản phẩm.
Khoảng cách này thể hiện trên Khoảng cách 5 của mô hình, là khoảng
cách giữa sự mong đợi và sự cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ, , ở
đây là dịch vụ của cơ quan BHXH. Mục tiêu của kinh doanh dịch vụ nói chung
và dịch vụ của cơ quan BHXH nói riêng là xóa bỏ hoặc ít nhất là thu hẹp khoảng
cách này đến mức nhỏ nhất .
Trong mô hình Servqual, biện pháp này đƣợc thể hiện ở những nỗ lực để
xóa bỏ hoặc thu hẹp các khoảng cách 1,2,3 và 4. Điều đó sẽ giúp các doanh
nghiệp giảm bớt khoảng cách thứ 5 (Gap 5). Vậy bốn khoảng cách đó là:
– Khoảng cách 1 (Gap1) là khoảng cách giữa sự mong đợi thật sự của khách
hàng và sự nhận thức của nhà quản lý dịch vụ về điều đó. Nếu khoảng cách này
lớn tức là nhà quản lý chƣa nắm rõ đƣợc khách hàng mong đợi gì. Vì vậy hiểu
chính xác khách hàng mong đợi gì là bƣớc đầu tiên và là quan trọng nhất trong
việc cung cấp có chất lƣợng đối với một dịch vụ .
– Khoảng cách 2 (Gap2) là khoảng cách giữa sự nhận thức của nhà quản lý dịch
vụ về những gì khách hàng mong chờ với việc chuyển đổi các nhận thức đó
thành tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ của mình.
– Khoảng cách 3 (Gap 3) là khoảng cách giữa các tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ
đƣợc thiết lập của doanh nghiệp dịch vụ với chất lƣợng dịch vụ di lịch thực tế
cung cấp (nghĩa là thể hiện cung cấp dịch vụ theo đúng các tiêu chuẩn đã xác
định hay không).
– Khoảng cách 4 (Gap 4) là khoảng cách giữa chất lƣợng dịch vụ đƣợc cung cấp
với những thông tin, quảng cáo hay lời hứa , một dịch vụ đem đến cho khách
hàng , nó thể hiện nhà quản lý dịch vụ đó có thực hiện lời hứa về dịch vụ với họ
hay không.
7
– Khoảng cách 5 (GAP) là khoảng cách giữa dịch vụ kỳ vọng (mong đợi) và
dịch vụ nhận đƣợc (cảm nhận). Có vẻ nhƣ sự đánh giá cao, thấp đối với chất
lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào sự nhận định của khách hàng đối với kết quả dịch
vụ thực tế và sự kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ đó. Chất lƣợng , một khách
hàng nhận định đối với dịch vụ là một hàm số của độ rộng và độ lớn của khoảng
cách giữa dịch vụ đƣợc kỳ vọng và dịch vụ nhận đƣợc. Parasuraman và các nhà
nghiên cứu cho rằng tại thời điểm , khoảng cách 5 bằng 0 , chất lƣợng dịch vụ là
hoàn hảo.
Thang đo SERVQUAL
Thang đo SERVQUAL là một trong những công cụ chủ yếu trong
Marketing dịch vụ dùng để đánh giá chất lƣợng dịch vụ (Parasuraman & ctg
1994). Parasuraman & ctg (1994) đã liên tục kiểm định thang đo và xem xét các
lý thuyết khác nhau, và cho rằng SERVQUAL là thang đo đạt độ tin cậy và giá
trị. Thang đo này áp dụng trong các loại hình dịch vụ khác nhau nhƣ nhà hàng,
khách sạn, bệnh viện, trƣờng học, các hãng hàng không, du lịch,vv... Thang đo
SERVQUAL đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ dựa trên sự cảm nhận bởi chính các
khách hàng sử dụng dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985) cho rằng, bất kỳ dịch vụ
nào, chất lƣợng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng mô hình thành 10 thành phần,
đó là:
- Tin cậy (reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay lần đầu tiên.
- Đáp ứng (Responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp các dịch vụ cho khách hàng.
- Năng lực phục vụ (Competence): Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân
viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên
quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
- Tiếp cận (access): liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách hàng
trong việc tiếp cận với dịch vụ nhƣ rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng,
địa điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
8
- Lịch sự (Courtesy): nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện
với khách hàng của nhân viên.
- Thông tin (Communication): liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho khách
hàng bằng ngôn ngữ , họ (khách hàng) hiểu biết dễ dàng và lắng nghe về những
vấn đề liên quan đến họ nhƣ giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc
mắc.
- Tín nhiệm (Credibility): nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho
khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi và tiếng tăm
của công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
- An toàn (Security): liên quan đến khả năng bảo đảm sự an toàn cho khách hàng,
thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính, cũng nhƣ bảo mật thông tin.
- Hiểu biết khách hàng (Understanding customer): thể hiện qua khả năng hiểu
biết và nắm bắt nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi
của khách hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng đƣợc khách hàng thƣờng
xuyên.
- Phƣơng tiện hữu hình (Tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị hỗ trợ cho dịch vụ.
7. Bố c c của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu gồm 03
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng dịch vụ.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình
Dƣơng.
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại Bảo hiểm xã hội
tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2020.
.
9
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
VÀ SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG
1.1. Các khái niệm, nội dung, đặc điểm
1.1.1. Khái niệm dịch v
Hiện nay, có nhiều tranh luận về khái niệm dịch vụ. Đến nay có rất nhiều
khái niệm về dịch vụ. Sau đây là các khái niệm:
Do tính chất phức tạp, đa dạng và vô hình của dịch vụ nên hiện nay các
nhà nghiên cứu vẫn chƣa đƣa ra đƣợc một định nghĩa thống nhất về dịch vụ.
Chẳng hạn, Từ điển Việt Nam giải thích: “Dịch vụ là các hoạt động nhằm thoả
mãn những nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt”. Tuy nhiên cách giải thích
này còn khái quát và chƣa thực sự làm rõ đƣợc bản chất của dịch vụ.
Cách hiểu về dịch vụ cũng không hoàn toàn thống nhất giữa các quốc gia
khác nhau trên thế giới. Vì lẽ đó trong hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ
(GATS), Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đã liệt kê dịch vụ thành 12 ngành
lớn, trong mỗi ngành lớn lại bao gồm các phân ngành. Tổng cộng có 155 phân
ngành với 4 phƣơng thức cung cấp dịch vụ là: Cung cấp qua biên giới, tiêu dùng
dịch vụ ngoài lãnh thổ, hiện diện thƣơng mại và hiện diện thể.
Từ các quan điểm khác nhau, đƣa ra một khái niệm về dịch vụ nhƣ
sau: “Dịch vụ là các lao động của con ngƣời đƣợc kết tinh trong các sản phẩm vô
hình nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con ngƣời”
Ngoài ra còn có những khái niệm đƣợc nghiên cứu bởi các nhà nghiên cứu
nƣớc ngoài nhƣ:
Philip Kotler (2006) định nghĩa dịch vụ nhƣ sau: Dịch vụ là mọi hành
động và kết quả , một bên cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không
dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có hay không gắn liền với sản
phẩm vật chất .v.v.v
Dịch vụ theo định nghĩa của Heizer and Render (2006) là: “Những hoạt
động kinh tế thƣờng tạo ra sản phẩm vô hình, chẳng hạn: dịch vụ giáo dục, giải
trí, tài chính và y tế”.
10
- Xem thêm -