Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ C-2_ khao sat va xay dung cdr ctktct theo mo hinh cdio-khoa co khi...

Tài liệu C-2_ khao sat va xay dung cdr ctktct theo mo hinh cdio-khoa co khi

.PDF
21
375
73

Mô tả:

Khảo sát đề cương và xây dựng chuẩn đầu ra chương trình Kỹ thuật chế tạo theo mô hình CDIO Phạm Công Bằng, Phan Thị Mai Hà, Nguyễn Hữu Lộc, Trần Nguyễn Hoài An, Thái Thị Thu Hà, Lưu Thanh Tùng, Trần Sĩ Hoài Trung, Lê Ngọc Quỳnh Lam, Huỳnh Ngọc Hiệp. Khoa Cơ Khí, Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc Gia Tp. HCM Tóm tắt: Ngoài phạm vi kiến thức cơ bản, cơ sở kỹ thuật và ngành, người kỹ sư hiện nay cần đòi hỏi phải được trang bị với những kiến thức mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, tác phong công nghiệp cũng như ý tưởng kinh doanh … Do đó, Người kỹ sư đúng nghĩa phải được xem xét cả về ba khía cạnh: kiến thức, kỹ năng và thái độ với nghề nghiệp. Công nghệ đào tạo mới được đề cập đến ở đây chính là việc ứng dụng CDIO (Conceive – Design – Implement – Operate) vào chương trình đào tạo kỹ thuật. Bài báo cáo này chia sẽ những kinh nghiệm khi xây dựng chuẩn đầu ra theo tiêu chuẩn CDIO lần đầu tiên thí điểm cho chương trình Kỹ thuật Chế tạo của Khoa Cơ Khí thuộc Đại học Bách khoa. Xây dựng chuẩn đầu ra theo tiêu chuẩn CDIO là nêu được các tiêu chí đào tạo cụ thể phù hợp với ý kiến các bên liên quan bao gồm giảng viên, sinh viên, cựu sinh viên và doanh nghiệp. Vì vậy, nhóm triển khai đã thực hiện việc điều tra bốn bên liên quan nêu trên để khảo sát ý kiến và sau đó cùng với nhóm chuyên gia để đề xuất các mức độ đạt được của từng tiêu chí chuẩn đầu ra của kỹ sư tốt nghiệp ngành Cơ khí, chương trình Kỹ thuật Chế tạo. Theo đó, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đến mức độ 4 theo đề cương CDIO sẽ được xây dựng dựa theo bảng Bloom. Chúng sẽ đóng vai trò quan trọng như là dữ liệu đầu vào trong việc triển khai và thực hiện khung chương trình đào tạo và đề cương chi tiết cho từng môn học cụ thể. I. Giới thiệu Theo B.M. Gordon, công ty Analogic, thì chất lượng kỹ sư ngày nay càng có nhiều vấn đề. Một số người cho rằng kỹ sư tốt nghiệp hiện nay thì - Hiệu quả kinh doanh ngày càng kém, không cân đối so với nguồn lực kỹ thuật được đầu tư. - Hạn chế về đào tạo chính quy và cơ hội tiếp cận với phạm vi kiến thức kỹ thuật cơ bản rộng lớn. - Giới hạn trong việc đào tạo và định hướng để đạt được một chiều sâu kỹ năng kỹ thuật có ý nghĩa. - Thiếu sự hiểu biết về tầm quan trọng của việc đo lường và kiểm tra chính xác. - Thiếu động lực cạnh tranh và sự kiên trì. - Hạn chế về kỹ năng giao tiếp. - Thiếu kỷ luật và thiếu kiểm soát trong lề lối làm việc. - Không dám chấp nhận rủi ro cá nhân Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/1  Như vậy một yêu cầu cấp thiết được đặt ra là phải ứng dụng công nghệ mới trong phương pháp giáo dục để tạo ra người kỹ sư đúng nghĩa. Người kỹ sư này phải được xem xét về cả ba khía cạnh là kiến thức, kỹ năng và thái độ với nghề nghiệp. Công nghệ mới được đề cập đến ở đây chính là việc ứng dụng CDIO [1] vào chương trình đào tạo kỹ sư. Thiết kế chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn CDIO (Conceive – Design - Implement – Operate) - đã được áp dụng ở nhiều trường đại học trên thế giới [2, 3, 4] - lần đầu tiên thí điểm cho ngành Cơ khí, chương trình Kỹ thuật Chế tạo của Khoa Cơ Khí thuộc Đại học Bách khoa. Như được minh họa ở Hình 1, xây dựng chương trình đào tạo tích hợp là một quá trình thiết kế vòng kín. Trong năm 2010, nhóm triển khai đã thực hiện các công việc liên quan đến việc xây dựng chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo, bước đầu là xây dựng đề cương CDIO. Đây là dữ liệu đầu vào để xây dựng chương trình đào tạo mới có tính kế thừa từ chương trình đào tạo hiện có. Khảo sát các bên liên quan Mục tiêu sửa đổi Chuẩn đầu ra theo CDIO Thành quả học tập của sinh viên Đối sánh chương trình đào tạo Các điều kiện sẳn có Chương trình đào tạo tích hợp Thiết kế chương trình đào tạo Đối ứng trình tự vào cấu trúc Sự phát triển / thay đổi thể chế Hình 1: Mô hình quá trình thiết kế chương trình đào tạo tích hợp Với mục tiêu nêu trên, nội dung bài báo cáo này được chia thành hai phần. Phần đầu sẽ trình bày phương pháp khảo sát các bên liên quan để thu thập ý kiến và sau đó cùng với nhóm chuyên gia để đề xuất các mức độ đạt được và mong muốn của từng tiêu chí chuẩn đầu ra của kỹ sư tốt nghiệp ngành Cơ khí, chương trình Kỹ thuật Chế tạo. Phần hai sẽ trình bày các bước xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đến mức độ 4 theo đề cương CDIO dựa theo bảng Bloom. II. Khảo sát các bên liên quan Mục tiêu của phần này là: Khảo sát ý kiến các bên liên quan về mức độ cần thiết cũng như mức độ đạt được của các chuẩn đầu ra theo đề cương CDIO. Có bốn nhóm đối tượng được khảo sát ý kiến là giảng viên, doanh nghiệp, cựu sinh viên và sinh viên năm cuối. Dựa vào đề cương CDIO, nhóm triển khai phân tích đánh giá để đưa ra bản câu hỏi phù hợp. Bản câu hỏi có các tiêu chí theo tiêu chuẩn CDIO để các bên liên quan đánh giá về tầm quan trọng, mức độ đạt được hiện nay và mức độ mong muốn (do nhu cầu hoặc/và do nhận thấy nhu cầu). Sau khi điều tra sẽ thống kê ý kiến của từng nhóm và so sánh mức độ khác biệt ý kiến của từng C-2/2 Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 nhóm để phân tích nên xây dựng chuẩn đầu ra như thế nào khi tổng hợp ý kiến của các bên liên quan. Hình 2: Các bước thực hiện khảo sát ý kiến các bên liên quan Như minh họa ở Hình 2, ba bước chính để khảo sát ý kiến các bên liên quan về mức độ cần thiết cũng như mức độ đạt được của các chuẩn đầu ra theo đề cương CDIO bao gồm: ¾ Phương pháp khảo sát Bốn nhóm đối tượng liên quan bao gồm: • Nhóm cựu sinh viên: khảo sát các cựu sinh viên bằng nhiều hình thức: gửi thư (qua bưu điện và qua e-mail), mời gặp mặt, hoặc đến nơi làm việc của cựu sinh viên để khảo sát. • Nhóm doanh nghiệp: tổ chức hội thảo đóng góp ý kiến cho chương trình đào tạo. Ngoài ra, nhóm thực hiện còn tổ chức gửi thư (kể cả e-mail) và đến tận doanh nghiệp khảo sát lại cho hoàn thiện bản câu hỏi. • Nhóm giảng viên: tổ chức hội thảo đóng góp ý kiến và tiến hành khảo sát. Giảng viên được gửi bản câu hỏi và sau thời gian suy ngẫm, điền bản câu hỏi và gửi lại về cho nhóm khảo sát. • Nhóm sinh viên: tổ chức gặp gỡ, giải thích đề án và tiến hành khảo sát. ¾ Xử lý số liệu Sau khi nhận lại các phiếu khảo sát từ bốn nhóm nêu trên, chúng được đánh giá sơ bộ về mặt đầy đủ thông tin trong việc trả lời bản câu hỏi. Các dữ liệu được mã hóa và nhập vào máy tính. Sau đó, các số liệu được thống kê về giá trị trung bình và phương sai. Sự khác biệt ý kiến giữa các nhóm đối tượng cũng được đánh giá qua phân tích ANOVA. ¾ Phân tích kết quả: bao gồm hai bước • Bước 1: Dựa vào số liệu thống kê để đánh giá sơ bộ ý kiến của các đối tượng tham gia điều tra về tầm quan trọng cũng như mức độ đã đang và nên đạt được của các tiêu chí chuẩn đầu ra chương trình đào tạo. • Bước 2: Dựa vào kết quả phân tích ANOVA để các chuyên gia thảo luận nhóm, phân tích sâu để kết luận về mức độ chuẩn đầu ra cần đạt được. A. Quá trình thực hiện 1. Xây dựng bản câu hỏi Dựa vào đề cương CDIO, nhóm triển khai thảo luận và đánh giá mức độ chi tiết của đề cương CDIO [5]. Trong đó, mức độ 3 của đề cương CDIO bao gồm 97 tiêu chí được đánh giá là khá chi tiết và do đó chúng được sử dụng để khảo sát. Quá trình xây dựng bản câu hỏi phải trải qua các bước đánh giá các tiêu chí ở mức độ 3, vận dụng ngôn ngữ để Việt hóa các tiêu chí Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/3  này với từ ngữ kỹ thuật phù hợp trong ngành Kỹ thuật chế tạo (do đối tượng điều tra hầu hết có kiến thức sâu về ngành này). Nhóm triển khai cũng bàn bạc thảo luận nhiều vòng, khảo sát sơ bộ … nhằm đánh giá từ ngữ phù hợp, nội dung sẽ khảo sát – thêm hoặc bổ sung các nội dung phù hợp với yêu cầu đào tạo của Khoa, chuẩn đánh giá của nhà trường … vào nội dung đề cương CDIO. 2. Tiến hành khảo sát thử Bản câu hỏi sau khi xây dựng dưới dạng cấu trúc mở ở Bước 1 đã được khảo sát thử trong nhóm triển khai. Quá trình này rút ra một kết luận là dù từ ngữ đã được chọn lọc nhưng vẫn có thể khó hiểu do tính cô đọng trong câu hỏi. Nhóm triển khai xây dựng thêm phần giải thích ngữ nghĩa đính kèm bản câu hỏi để thuận tiện trong việc giải thích nội dung câu hỏi. Quá trình khảo sát thử được thực hiện với hai nhóm đối tượng là sinh viên tốt nghiệp tháng 4/2010 và giảng viên. Số lượng bản câu hỏi thu về với hai nhóm này lần lượt là 32 và 18. Bản câu hỏi cũng nhận được nhiều ý kiến đóng góp bên cạnh nội dung trả lời. 3. Hiệu chỉnh lại bản câu hỏi Dựa vào kết quả phân tích thử ở Bước 2, cùng với ý kiến đóng góp của người điều tra thử, nhóm đã tiến hành hiệu chỉnh lại bản câu hỏi. Trong bản câu hỏi đầu tiên, với mỗi chuẩn đầu ra theo đề cương CDIO thì nhóm thực hiện khảo sát về ‘mức độ mong muốn’ cần đạt được của chuẩn đầu ra đó cũng như ‘tầm quan trọng’ của nó. Nhóm thực hiện đã bàn bạc và thống nhất rằng việc xây dựng chuẩn đầu ra cũng phải dựa vào ‘mức độ hiện trạng’. Vì thế, trong bản câu hỏi hiệu chỉnh thì nhóm cũng đã điều tra thêm việc đạt được các chuẩn đầu ra đó hiện nay. Như được trình bày ở Hình 3, bốn cột a → d được dùng để khảo sát ‘tầm quan trọng’; sáu cột 0 → 5 được dùng để xem ‘mức độ hiện đạt được’; và sáu cột 0 → V được dùng để thăm dò ‘mức độ mong muốn’. Ngoài ra, một số tiêu chí cũng được thêm và bớt trong bản câu hỏi mới này cho phù hợp với tình hình tại chương trình Kỹ thuật chế tạo của Khoa Cơ Khí – Trường Đại học Bách khoa. Tầm quan trọng 1.3. KIẾN THỨC KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH a b c Mức độ sinh viên đạt được hiện nay d 0 1 2 3 4 Mức độ sinh viên nên đạt được 5 0 I II III IV V 1.3.1. Quá trình thiết kế - chế tạo 1.3.2. Kỹ thuật chế tạo (công nghệ chế tạo máy) 1.3.3. Trang thiết bị và công cụ hỗ trợ 1.3.4. Kỹ thuật đo lường 1.3.5 Tự động hóa sản xuất Hình 3: Năm tiêu chí ở cấp độ 3 về phần kiến thức kỹ thuật chuyên ngành 4. Tiến hành khảo sát Để kết quả khảo sát được tốt, bốn nhóm đối tượng liên quan được chọn như sau: - Nhóm sinh viên năm cuối hoặc vừa tốt nghiệp: hầu hết nam sinh viên - Nhóm cựu sinh viên: có kinh nghiệm làm việc tối thiểu 2 năm - Nhóm đại diện doanh nghiệp: người trả lời đại diện doanh nghiệp, hầu hết là các trưởng phòng kỹ thuật, phòng phát triển sản phẩm hay phó giám đốc, giám đốc phụ trách kỹ thuật … - Nhóm giảng viên: Số năm kinh nghiệm giảng dạy tối thiểu 15 năm C-2/4 Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 5. Rà soát các bản câu hỏi và tiến hành khảo sát lại nếu bản hỏi đó chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ Bản câu hỏi tuy chỉ chi tiết đến mức độ 3 theo đề cương CDIO nhưng cũng khá dài (khoảng bảy trang A4 cho nội dung của các chuẩn đầu ra). Mỗi chuẩn đầu ra lại đánh giá về tầm quan trọng, hiện trạng và mong muốn đạt được. Vì vậy có khá nhiều bản câu hỏi không được điền đầy đủ do người trả lời không đủ kiên nhẫn. Mỗi bản câu hỏi đều được xem xét và đánh giá về mức độ chi tiết và độ tin cậy. Một số bản trả lời có xu hướng chọn một mức độ nào đó và đánh dấu giống nhau cho tất cả các tiêu chí trong đề cương từ tầm quan trọng cho đến hiện trạng và mong muốn. Trong trường hợp này, nhóm thực hiện sẽ loại bỏ phiếu khảo sát này hoặc tiến hành khảo sát lại. • • Hầu hết với đại diện các doanh nghiệp đều phải khảo sát lần 2 do điền không đủ nội dung vì phần lớn các đại diện doanh nghiệp chỉ chú ý những tiêu chí nổi bật trong chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. Các bản câu hỏi được các giảng viên đánh giá là cẩn trọng nhất vì giảng viên là người am hiểu năng lực tiếp thu của sinh viên, đặc điểm cơ sở vật chất cũng như rất thường xuyên quan hệ với doanh nghiệp nên am hiểu hiện trạng ngành nghề cũng như hiện trạng cơ sở đào tạo. 6. Mã hóa bản câu hỏi và tiến hành nhập số liệu Bản câu hỏi và nội dung trả lời được mã hóa thành số để thuận tiện trong việc nhập số liệu. Số liệu được nhập vào chương trình Excel. 7. Phân tích kết quả Dựa vào số liệu điều tra, nhóm triển khai phân tích giá trị trung bình của các ý kiến có phân chia theo nhóm đối tượng điều tra. Với mỗi tiêu chí trong chuẩn đầu ra, mỗi đối tượng điều tra đều nhận xét về mức độ quan trọng, mức độ đạt được hiện nay và mong muốn như minh họa ở Hình 4. Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/5  TẦM QUAN TRỌNG ĐẠT ĐƯỢC MONG MUỐN Tiêu chí GV DN CSV SV GV DN CSV SV GV DN CSV SV 1.3.1 3.65 3.51 3.37 3.81 2.51 2.29 2.40 2.69 4.05 3.71 3.44 4.12 1.3.2 3.67 3.65 3.37 3.84 2.72 2.40 2.56 2.74 4.16 3.73 3.60 4.06 1.3.3 3.05 3.07 2.93 3.50 2.37 2.15 2.23 2.40 3.60 3.49 3.19 3.83 1.3.4 3.53 3.37 3.23 3.64 2.65 2.46 2.30 2.65 4.02 3.74 3.31 3.94 1.3.5 3.28 3.28 3.07 3.43 2.47 2.31 2.09 2.51 3.67 3.50 3.28 3.75 Hình 4: Năm tiêu chí ở cấp độ 3 về phần kiến thức kỹ thuật chuyên ngành Ngoài ra phân tích độ lệch cũng được xem xét để đánh giá sự sai biệt ý kiến trong nhóm đối tượng điều tra đó. Phân tích ANOVA được tiến hành cho từng tiêu chí, từng mức độ (tầm quan trọng, hiện trạng và mong muốn) đối với bốn nhóm đối tượng điều tra để xem xét sự khác biệt ý kiến của các nhóm này. Giả thiết được kiểm định là “Giá trị trung bình giữa 4 nhóm đối tượng là bằng nhau”. Hình 5: Phân tích ANOVA về ‘tầm quan trọng’ đối với tiêu chí 1.3.3 Tiến hành phân tích ANOVA cho từng tiêu chí, nếu bảng ANOVA nào có “reject” có nghĩa là giá trị trung bình của bốn nhóm đối tượng có khác biệt, và ngược lại. Hình 5 là thí dụ minh họa về phân tích ANOVA về giá trị trung bình giữa các nhóm đối với tầm quan trọng của tiêu chí 1.3.3. Trong đó, nhóm A, B, C và D lần lượt được qui ước cho nhóm doanh nghiệp, nhóm cựu sinh viên, nhóm sinh viên và nhóm giảng viên tương ứng. 8. Lấy ý kiến chuyên gia về kết quả phân tích Từ những số liệu phân tích thống kê và kết quả ANOVA, nhóm chuyên gia sẽ thảo luận chuyên sâu với từng tiêu chí để xem xét sự khác biệt, nguyên nhân, hướng giải quyết và từ đó đánh giá để ra quyết định về mức độ mong muốn đạt được của từng tiêu chí chuẩn đầu ra. Các tiêu chí này được thể hiện mức độ đạt được dưới dạng số (có qui ước trước mức độ của từng số). C-2/6 Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 9. Đề xuất chuẩn đầu ra Dựa vào những số liệu thảo luận của chuyên gia, nhóm triển khai tiếp tục phân tích chọn lựa động từ để gán vào các năng lực cần có của kỹ sư tốt nghiệp ngành Cơ khí, chuyên ngành Kỹ thuật chế tạo. Việc lựa chọn động từ dựa theo bảng Bloom nhưng được Việt hóa rất cẩn trọng. Tất cả các năng lực đều được đánh giá chi tiết đến mức độ 4 của đề cương CDIO (sẽ được trình bày ở Phần III). 10. Lấy ý kiến các đối tượng liên quan về chuẩn đầu ra Sau khi có bản kết và chuần đầu ra theo đề cương CDIO, nhóm triển khai giới thiệu và lấy ý kiến các nhóm đối tượng liên quan về chuẩn đầu ra, bao gồm: Hội đồng Khoa học và đào tạo khoa Cơ khí, Giảng viên giảng dạy, Doanh nghiệp… nhằm chỉnh sửa và hoàn thiện đề cương và chuẩn đầu ra. B. Kết quả và phân tích số liệu điều tra Bản câu hỏi điều tra về chuẩn đầu ra ở cấp độ 3 gồm 97 tiêu chí chia làm bốn nhóm: Kiến thức, Kỹ năng và tố chất cá nhân, Kỹ năng làm việc nhóm, Hiểu biết môi trường doanh nghiệp và xã hội. Bản câu hỏi này khảo sát ý kiến về tầm quan trọng, mức độ đạt được hiện tại và mong muốn sau này của từng tiêu chí đánh giá về chuẩn đầu ra của kỹ sư ngành Kỹ thuật Chế tạo. Tiến hành khảo sát và kết quả về số phiếu thu được thể hiện ở Bảng 1. Kết quả khảo sát được tổng hợp cho từng tiêu chí. Hình 6 minh họa kết quả khảo sát điển hình bốn tiêu chí thuộc bốn nhóm của đề cương CDIO, cụ thể là: tiêu chí 1.3.1 (kiến thức về Quá trình thiết kế - chế tạo ở Hình 6(a)), tiêu chí 2.1.1 (kỹ năng nhận dạng và xác định một vấn đề kỹ thuật ở Hình 6(b)), tiêu chí 3.1.5 (kỹ thuật làm việc nhóm ở Hình 6(c)), và tiêu chí 4.1.1 (ý thức về vai trò và trách nhiệm của người kỹ sư đối với xã hội ở Hình 6(d)). Bảng 1: Bảng số liệu về số phiếu khảo sát Nhóm phát ra Số bản thu về câu hỏi hợp lệ Sinh viên 124 124 124 (a) Tiêu chí 1.3.1 Giảng viên 53 43 43      Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 Doanh nghiệp > 200 46 46 Cựu sinh viên > 200 48 48 (b) Tiêu chí 2.1.1   C-2/7  (c) Tiêu chí 3.1.5      (d) Tiêu chí 4.1.1   Hình 6: Kết quả khảo sát điển hình cho bốn nhóm của chuẩn đầu ra Qua kết quả phân tích, có một số đặc điểm nhận thấy rằng: • Cho sự chênh lệch khá lớn giữa ‘mức độ đạt được’ với ‘mức độ mong muốn’. • Kết quả phân tích ANOVA ‘về tầm quan trọng’ và ‘mức độ mong muốn’ cho biết phần lớn là có sự không đồng nhất giữa bốn nhóm đối tượng khảo sát. • Đối với ‘mức độ đạt được’, nhóm sinh viên luôn cho rằng thế hệ sinh viên hiện nay cũng có kiến thức, kỹ năng và một thái độ nghề nghiệp nhất định nào đó. Tuy nhiên, ba nhóm đối tượng khảo sát còn lại thì không nghĩ như thế. III. Xây dựng chuẩn đầu ra Với các mức độ cần đạt được của từng tiêu chí chuẩn đầu ra của kỹ sư tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Chế tạo, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đến mức độ 4 theo đề cương CDIO sẽ được xây dựng dựa theo bảng Bloom. Như được thể hiện trong bảng Bloom ở Hình 7, các động tự được phân nhóm theo các mức độ cần đạt như được trình bày ở Bảng 2. Hình 7: Bảng phân loại nhóm động từ Bloom’s Wheel C-2/8 Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 Bảng 2: Mức độ đánh giá theo bảng Bloom Nhóm 1 2 3 4 5 6 Mức độ 0.0 → 2.0 2.0 → 3.0 3.0 → 3.5 3.5 → 4.0 4.0 → 4.5 4.5 → 5.0 Ý nghĩa Có biết qua / có nghe qua Có hiểu biết / có thể tham gia Có khả năng ứng dụng Có khả năng phân tích Có khả năng tổng hợp Có khả năng đánh giá Theo mức độ mong muốn từ quá trình khảo sát ở Phần II.B, kết quả cho thấy mức độ mong muốn hiện nay phần lớn rơi vào 3 nhóm: nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 4. Bảng 3 dưới đây sẽ liệt kê các động từ cho ba nhóm này khi triển khai chuẩn đầu ra cho cấp độ 4. Bảng 3: Các động từ được được xem xét cho từng nội dung triển khai ở cấp độ 4 Nhóm 4 3 2 Động từ (tiếng việt) nên dùng Phân tích / So sánh / Đối chiếu / Lập biểu đồ / Phân biệt / Mổ xẻ / Nhận ra, phân biệt / Nhận diện Minh họa / Phỏng đoán, suy đoán / Phác thảo / Chỉ ra, bình luận / Lựa chọn / Chia ra, phân chia / Sắp xếp / Chia nhỏ ra. Áp dụng / Làm theo / Thu thập / Xây dựng / Chứng minh / Phát hiện / Minh họa / Phỏng vấn / Tận dụng / Tác động / Liên hệ, liên kết / Cho thấy, dẫn dắt / Giải quyết / Sử dụng. Sửa đổi / Nêu lý do / Chú thích / Tính toán / Thay đổi / Chuyển đổi, biến đổi / Hợp thành nhóm / Giải thích / Khái quát hóa / Cho thí dụ / Phỏng đoán, suy đoán / Làm sáng tỏ, diễn giải / Chú giải / Dự đoán / Xem xét lại / Tóm tắt, tổng kết / Di dời, phiên dịch. Thí dụ: đối với tiêu chí 4.5.2 (Qui trình chế tạo và lắp rắp) trong bảng đề cương CDIO, có 3 nội dung cần trang bị ở cấp độ 4 được minh họa ở Bảng 4. Bảng 4: Thí dụ về nội dung chi tiết được triển khai ở cấp độ 4 Động từ cần dùng ? ? ? Nội dung, kiến thức cần trang bị việc chế tạo các bộ phận việc lắp ráp các bộ phận thành những thành phần lớn hơn dung sai, biên độ biến đổi, đặc tính chính yếu, và quy trình kiểm soát dùng thống kê. Kết quả ở phần II.B cho biết mức độ mong muốn của tiêu chí này là 3.5. Giá trị thuộc về nhóm bốn ở Bảng 3, và do đó những động từ trong nhóm bốn này sẽ được cân nhắc, lựa chọn khi sử dụng với những nhóm từ nội dung, kiến thức theo sau. Cụ thể là tiêu chí 4.5.2 (ở cấp độ 3) sẽ được triển khai mở rộng thành chuẩn đầu ra cấp độ 4 với ba nội dung được minh họa ở Bảng 5. Bảng 5: Thí dụ về triển khai động từ ở cấp độ 4 4.5.2. Qui trình chế tạo và lắp rắp (3.5) Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/9  4.5.2.1 4.5.2.2 4.5.2.3 Minh họa được Minh họa được Minh họa được việc chế tạo các bộ phận việc lắp ráp các bộ phận thành những thành phần lớn hơn dung sai, biên độ biến đổi, đặc tính chính yếu, và quy trình kiểm soát dùng thống kê Các bước tương tự như trên sẽ được thực hiện cho tất cả các 97 tiêu chí ở cấp độ 3. Kết quả chuẩn đầu ra theo đề cương CDIO được trình bày chi tiết trong phụ lục kèm theo. IV. Kết luận Trong bài báo này, nhóm triển khai đã trình bày quá trình khảo sát ý kiến các bên liên quan để đề xuất các mức độ đạt được của từng tiêu chí chuẩn đầu ra của kỹ sư tốt nghiệp ngành Cơ khí, chương trình Kỹ thuật Chế tạo. Theo đó, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đến mức độ 4 theo đề cương CDIO sẽ được xây dựng dựa theo bảng Bloom. Chúng sẽ đóng vai trò quan trọng như là dữ liệu đầu vào trong việc xây dựng và triển khai khung chương trình đào tạo tích hợp cũng như đề cương chi tiết cho từng môn học cụ thể [6]. Mặc dù chuẩn đầu ra đề cương môn học chi tiết chương trình đào tạo đến mức độ 4 theo đề cương CDIO bước đầu được xây dựng, tuy nhiên chúng vẫn sẽ tiếp tục được hiệu chỉnh và bổ sung trong quá trình triển khai để ngày càng hoàn thiện và làm sao mô hình CDIO phát huy được tác dụng để nâng cao chất lượng đào tạo trong điều kiện thực tế ở các trường Đại học của Việt nam hiện nay Tài liệu tham khảo [1] CDIO, The CDIO Initiaitive - http://www.cdio.org [2] P. Hermon, C. McCartan, and G. Cunningham, “The use of CDIO methodology in creating an integrated curriculum for a new degree programme”, in Proceedings of the 3rd International Symposium for Engineering Education, 2010, University College Cork, Ireland. [3] N. Houbak and P. Klit, “Mechanical engineering curriculum at DTU and the application of CDIO in first year courses”, in Proceedings of the 1st Annual CDIO Conference, Queen’s University, Kingston, Ontario, Canada, June 7 - 8, 2005. [4] K. Bjerner and S. Granath, “Development of three bachelor programmes at linkoping University according to CDIO”, in Proceedings of the 1st Annual CDIO Conference, Queen’s University, Kingston, Ontario, Canada, June 7 - 8, 2005. [5] Edward F. Crawley,”Creating the CDIO syllabus, a universal template for engineering education”, in Proceedings of the 32nd ASEE/IEEE Frontiers in Education Conference, Boston MA, November 6–9 2002, pp. 8 – 13. [6] R.W. Brennan and R.J. Hugo, “The CDIO syllabus and outcomes-based assessment: a case study of a Canadian mechanical engineering program”, in Proceedings of the 6th International CDIO Conference, École Polytechnique, Montréal, June 15-18, 2010. Phụ lục: Chuẩn đầu ra chương trình Kỹ thuật chế tạo tại Trường Đại học Bách khoa theo mô hình CDIO Phần 1 KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN KỸ THUẬT 1.1. KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN 1.1.1. (4.0) Toán giải tích (đạo hàm, vi phân, tích phân, PT vi, tích phân…) C-2/10 Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 1.1.2. 1.1.3. 1.1.4. 1.1.5 1.1.6 1.1.7 1.2. 1.2.1. 1.2.2. 1.2.3. 1.2.4. 1.2.5. 1.2.6. 1.2.7. 1.2.8. 1.2.9. 1.2.10. 1.2.11. 1.2.12. 1.3. 1.3.1. 1.3.2. 1.3.3. 1.3.4. 1.3.5. 1.4. 1.4.1. 1.4.2. 1.4.3. 1.4.4. 1.4.5. 1.4.6. Phần 2 2.1. 2.1.1 (3.5) (3.5) (3.5) (3.5) (3.0) (3.5) (3.5) (4.0) (3.5) (4.0) (3.0) (3.0) (3.0) (3.0) (4.0) (3.0) (3.5) (3.5) (3.5) (4.0) (3.0) (3.5) (3.0) (3.5) (3.5) (3.5) (3.0) (3.5) (3.5) (4.0) - 2.1.2. (4.0) 2.1.3. (3.0) Toán đại số Xác suất thống kê Phương pháp tính Vật lý: Cơ, nhiệt, quang, điện, từ…. Hóa Tin học KIẾN THỨC KỸ THUẬT CƠ SỞ Cơ lý thuyết: Tĩnh học và động lực học Nguyên lý máy Sức bền vật liệu Chi tiết máy Cơ lưu chất Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật điều khiển tự động Vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí Nhiệt động lực học và truyền nhiệt Vật liệu học Dung sai KIẾN THỨC KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH Quá trình thiết kế - chế tạo Kỹ thuật chế tạo (công nghệ chế tạo máy) Trang thiết bị và công cụ hỗ trợ Kỹ thuật đo lường Tự động hóa sản xuất KIẾN THỨC HỖ TRỢ KHÁC Máy tính hỗ trợ thiết kế CAD Máy tính hỗ trợ gia công CAM Kỹ thuật CNC An toàn và môi trường Trang bị điện - điện tử Kỹ thuật thủy lực – khí nén KỸ NĂNG CHUYÊN MÔN - TỐ CHẤT CÁ NHÂN KHẢ NĂNG PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Nhận dạng và xác định một vấn đề kỹ thuật Xem xét được các dữ liệu và triệu chứng Giải thích được các giả thiết và khuynh hướng Giải thích được các mức độ ưu tiên của vấn đề trong bối cảnh các mục tiêu chung Dự kiến được một kế hoạch thực hiện (mô hình phối hợp, các giải pháp giải tích và số, phân tích định tính, thử nghiệm và xem xét các yếu tố bất định) Mô hình hóa vấn đề Chú thích được các giả thiết để đơn giản hóa các hệ thống và môi trường phức tạp Giải thích được các mô hình ý niệm và định tính Giải thích được các mô hình định lượng và mô phỏng Ước lượng và phân tích định tính vấn đề Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/11  2.1.4. 2.1.5. 2.2. 2.2.1. 2.2.2. 2.2.3. 2.2.4. 2.3. 2.3.1. (3.0) (3.0) (3.5) (3.5) (3.5) (3.0) (3.4) - C-2/12 Giải thích được mức độ quan trọng, giới hạn và khuynh hướng Giải thích được các phép kiểm tra về tính đồng nhất và sai số Giải thích được về tính khái quát của các giải pháp phân tích Phân tích các yếu tố ngẫu nhiên Cho thí dụ được những thông tin không hoàn chỉnh và mơ hồ Giải thích được các mô hình xác suất và thống kê các sự kiện và trình tự Tính toán được chi phí – lợi ích kỹ thuật và phân tích rủi ro Giải thích được các bước phân tính ra quyết định Tính toán được các biên và mức dự phòng Kết luận về vấn đề đặt ra Giải thích được các lời giải cho bài toán đặt ra Giải thích được các kết quả quan trọng của các lời giải và dữ liệu kiểm tra Giải thích sự khác biệt giữa các kết quả (nếu có) Đưa ra được các đề xuất tóm lược THỰC NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ TRI THỨC Lập giả thuyết về các khả năng xảy ra Xây dựng những câu hỏi quan trọng để xem xét Đặt ra giả thuyết để kiểm chứng Chọn ra các tiêu chuẩn và nhóm tiêu chuẩn để so sánh Tìm hiểu thông tin qua tài liệu in và điện tử Lựa chọn chiến lược nghiên cứu tài liệu Tận dụng việc tra cứu và xác định thông tin bằng cách sử dụng các công cụ thư viện (tài liệu trên mạng, các cơ sở dữ liệu, công cụ tìm kiếm) Mô tả việc sắp xếp và phân loại thông tin chính yếu Xác định chất lượng và độ tin cậy của thông tin Chỉ ra những nội dung chính yếu và điểm mới hàm chứa trong thông tin Mổ xẻ những vấn đề nghiên cứu chưa được trả lời Chỉ ra những trích dẫn về tài liệu tham khảo Khảo sát từ thực nghiệm Nhận ra ý tưởng và chiến lược thực nghiệm Liệt kê được những điều cần lưu ý khi con người tham gia vào việc thí nghiệm Mô tả được quá trình xây dựng thực nghiệm Liệt kê các thủ tục tiến hành thực nghiệm và bước kiểm tra Mô tả việc đo lường thí nghiệm Giải thích dữ liệu thí nghiệm Thảo luận dữ liệu thí nghiệm với những mô hình có sẵn Kiểm định giả thuyết đã đưa ra, và chứng minh Thảo luận tính hợp lý của dữ liệu thống kê Thảo luận được những giới hạn của dữ liệu được sử dụng Giải thích các kết luận được chứng minh bởi dữ liệu, các nhu cầu và giá trị Giải thích những cải tiến có thể đạt được trong quá trình khám phá tri thức SUY NGHĨ MỘT CÁCH CÓ HỆ THỐNG Nhìn tổng thể vấn đề Xác định và định nghĩa một hệ thống, sự ứng xử và các thành phần của nó Sử dụng những phương pháp tiếp cận liên ngành để đảm bảo rằng hệ thống được hiểu từ mọi phía có liên quan Xác định bối cảnh xã hội, doanh nghiệp, và kỹ thuật của hệ thống Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 2.3.2. 2.3.3. 2.3.4. 2.4. 2.4.1. 2.4.2. 2.4.3. 2.4.4. Xác định những sự tương tác bên ngoài lên hệ thống và ứng xử của hệ thống (3.2) Xác định những vấn đề phát sinh và tương tác trong hệ thống Minh hoạ những khái niệm tóm tắt cần thiết để định nghĩa và lập mô hình hệ thống Xác định các đặc tính vận hành và chức năng phát sinh từ hệ thống Xác định các điểm chung quan trọng giữa các thành phần Nhận thức được sự thích nghi với những biến đổi theo thời gian (3.5) Sắp xếp và xác định các yếu tố trọng tâm Xác định và phân loại tất cả các nhân tố liên quan đến toàn bộ hệ thống Xác định các nhân tố chính trong tất cả nhân tố Giải thích các sự phân bổ nguồn lực để giải quyết các vấn đề chính (3.4) Phân tích ưu nhược điểm và chọn giải pháp cân bằng Xác định các mâu thuẫn và nhân tố để giải quyết bằng những đánh đổi Lựa chọn và sử dụng các phương pháp cân bằng nhiều yếu tố khác nhau, giải quyết các mâu thuẫn và tối ưu hóa toàn bộ hệ thống Mô tả các giải pháp linh hoạt so với các giải pháp tối ưu trong suốt vòng đời của hệ thống Đánh giá những cải tiến có thể đạt được trong quá trình suy nghĩ tầm hệ thống KỸ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ CÁ NHÂN (3.5) Chủ động và sẵn sàng chấp nhận rủi ro Khái quát các nhu cầu và các cơ hội cho đề xuất Làm sáng tỏ các lợi điểm và các rủi ro tiềm năng của một hành động Giải thích các phương pháp và hoạch định thời gian cho việc đề xướng đề án Thể hiện sự lãnh đạo trong những đề xướng mới, với hướng thiên về các hành động đúng đắn Dự đoán hành động, kết quả đạt được, và báo cáo các hành động (3.5) Có tính kiên trì và linh hoạt Thể hiện sự tự tin, lòng nhiệt tình, và niềm đam mê Thể hiện tầm quan trọng của làm việc chăm chỉ, có cường độ cao và chú ý đến chi tiết Thể hiện sự thích nghi đối với thay đổi Thể hiện sự sẳn sàng và khả năng làm việc độc lập Thể hiện sự sẳn sàng làm việc với người khác, xem xét và chấp nhận các quan điểm khác nhau Thể hiện sự tiếp nhận lời phê bình và những phản hồi tích cực (3.5) Có khả năng tư duy sáng tạo Minh họa khái niệm hóa và trừu tượng hóa Thể hiện khả năng tổng hợp và tổng quát hóa Minh họa quá trình phát minh Thảo luận vai trò của tính sáng tạo trong nghệ thuật, khoa học, và nhân văn và công nghệ (3.5) Có khả năng tư duy đánh giá Phân tích sự trình bày về vấn đề Lựa chọn những lý lẽ và các giải pháp logic Đánh giá chứng cứ hỗ trợ Xác định các quan điểm, lý thuyết và dữ kiện đối nghịch Xác định các sự nhầm lẫn logic Kiểm tra các giả thuyết và kết luận Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/13  2.4.5. (3.0) Nhận thức về khả năng, đặc điểm về tính cách và kiến thức của chính mình Mô tả các kỹ năng, mối quan tâm, điểm mạnh, điểm yếu của mình Thảo luận về giới hạn những khả năng của mình, trách nhiệm của mình, cho sự cải tiến bản thân để khắc phục những điểm yếu quan trọng Thảo luận tầm quan trọng của cả độ sâu và độ rộng của kiến thức 2.4.6. (3.5) Ham tìm hiểu và khả năng học tập suốt đời Thảo luận động cơ tự học liên tục Thể hiện các kỹ năng tự học hỏi Thảo luận cách học của riêng mình Thảo luận sự phát triển các mối quan hệ với người hướng dẫn 2.4.7. (3.5) Biết cách quản lý nguồn lực và thời gian Thảo luận việc sắp xếp nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên Giải thích tầm quan trọng và/hay tính cấp bách của các nhiệm vụ Giải thích việc thực hiện hiệu quả của các nhiệm vụ 2.5. CÁC KỸ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ CHUYÊN NGHIỆP 2.5.1. (3.5) Thể hiện đạo đức nghề nghiệp, tính trung thực, làm việc có trách nhiệm Thể hiện được các tiêu chuẩn và nguyên tắc về đạo đức của mình Thể hiện được lòng can đảm để hành động theo nguyên tắc bất chấp hoàn cảnh không thuận lợi Nhận ra được mâu thuẫn giữa những mệnh lệnh đạo đức nghề nghiệp Thể hiện được nhận thức rằng sai lầm là có thể chấp nhận được, nhưng mình phải có trách nhiệm với sai lầm đó Thể hiện được công lao của những người hợp tác Thể hiện được sự cam kết để phục vụ 2.5.2. (3.0) Có thái độ hành xử chuyên nghiệp Thảo luận được phong cách chuyên nghiệp Giải thích được sự lịch thiệp chuyên nghiệp Xác định được các phong tục quốc tế và tập quán tiếp xúc trong giao tiếp 2.5.3. (3.0) Chủ động lên kế hoạch cho nghề nghiệp của mình Thảo luận được tầm nhìn cá nhân cho tương lai của mình Giải thích được việc tạo mạng lưới quan hệ với những người chuyên nghiệp Xác định được hồ sơ thành tích của mình về các kỹ năng chuyên nghiệp 2.5.4. (3.5) Luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực kỹ thuật Thảo luận được sự tác động tiềm năng của những khám phá khoa học mới Mô tả được tác động xã hội và kỹ thuật của những công nghệ và phát minh mới Thảo luận được sự quen thuộc với thực hành / công nghệ đương thời trong kỹ thuật Giải thích được các mối liên kết giữa lý thuyết và thực hành kỹ thuật Phần 3 KỸ NĂNG LÀM VIỆC THEO NHÓM VÀ GIAO TIẾP 3.1. LÀM VIỆC THEO NHÓM 3.1.1. (3.5) Thành lập nhóm Làm rõ/hiểu/giải thích các giai đoạn của việc thành lập nhóm và vòng đời của nhóm Tóm tắt nhiệm vụ và các quy trình hoạt động nhóm Xác định các vai trò và trách nhiệm của các thành viên trong nhóm Giải thích các mục tiêu, nhu cầu, và đặc tính (cách làm việc, sự khác biệt về văn hóa) của từng cá nhân thành viên trong nhóm C-2/14 Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 - 3.1.2. 3.1.3. 3.1.4. 3.1.5. (3.5) (3.0) (3.0) (3.1) - 3.2. 3.2.1. 3.2.2. 3.2.3. (3.0) (2.6) - (3.0) - Làm rõ các điểm mạnh và điểm yếu của nhóm Giải thích về các quy tắc liên quan đến tính bảo mật, bổn phận, và đề xướng của nhóm Tổ chức hoạt động nhóm Khái quát các mục tiêu và công việc cần làm Đưa ra kế hoạch và tạo điều kiện cho các cuộc họp có hiệu quả Xác định các nguyên tắc của nhóm Cho thí dụ giao tiếp hiệu quả (lắng nghe, hợp tác, cung cấp, và tiếp nhận thông tin một cách chủ động) Đưa ra sự phản hồi tích cực và hiệu quả Lập kế hoạch, lên chương trình và thực hiện một đề án Đưa ra các giải pháp cho các vấn đề (tính sáng tạo và đưa ra quyết định) Cho thí dụ về thương lượng và giải quyết mâu thuẫn Phát triển nhóm Làm rõ các chiến lược cho sự phản hồi, đánh giá, và tự đánh giá Xác định các kỹ năng cho sự duy trì và phát triển nhóm Xác định các kỹ năng cho sự phát triển cá nhân trong phạm vi nhóm Giải thích các chiến lược cho việc giao tiếp của nhóm Lãnh đạo nhóm Làm rõ các mục tiêu của nhóm Cho thí dụ quản lý quy trình nhóm Mô tả các kiểu lãnh đạo và hỗ trợ (chỉ dẫn, huấn luyện, hỗ trợ, phân nhiệm) Làm rõ các phương pháp để động viên (ví dụ, khích lệ, sự công nhận, v.v…) Cho thí dụ đại diện nhóm trước những người khác Mô tả khả năng hướng dẫn và cố vấn Kỹ thuật làm việc nhóm Mô tả làm việc trong nhiều loại nhóm khác nhau: - Các nhóm liên ngành, bao gồm không kỹ thuật - Nhóm nhỏ và nhóm lớn - Các môi trường về không gian, sự phân tán, và môi trường làm việc trực tuyến Làm rõ sự hợp tác kỹ thuật với các thành viên trong nhóm GIAO TIẾP Chiến lược giao tiếp Xác định các tình huống giao tiếp Giải thích một chiến lược giao tiếp Cấu trúc giao tiếp Xác định cách giao tiếp liên ngành và liên văn hóa - Cấu trúc phù hợp và các mối quan hệ giữa các ý tưởng - Bằng chứng hỗ trợ phù hợp, đáng tin cậy, và chính xác - Ngôn ngữ một cách súc tích, quả quyết, chính xác, rõ ràng - Các yếu tố cường điệu (ví dụ: cách trình bày tùy thuộc vào người nghe) Giao tiếp bằng bằng văn bản Thực hành viết mạch lạc và trôi chảy Thực hành viết đúng chính tả, chấm câu, và ngữ pháp Phân loại viết kỹ thuật Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/15  3.2.4. 3.2.5. 3.2.6 (3.1) (4.0) (3.5) - 3.3. 3.3.1. (3.5) 3.3.2. (3.0) Phần 4 4.1. 4.1.1. 4.1.2. (3.0) (3.4) 4.1.3. (3.0) - 4.1.4. (3.0) - 4.1.5. (3.0) - C-2/16 Giải thích những kiểu viết khác nhau (văn bản chính thức và không chính thức, báo cáo, v.v. …) Giao tiếp đa phương tiện Thực hành chuẩn bị bài thuyết trình bằng điện tử Thảo luận các qui chuẩn liên quan đến việc sử dụng thư điện tử, lời nhắn, và hội thảo qua video Sử dụng các hình thức giao tiếp điện tử khác nhau (biểu đồ, trang web, …) Giao tiếp đồ họa Thực hành vẽ phác thảo, và vẽ Phân loại các bảng biểu, đồ thị, biểu đồ Giải thích các bản vẽ kỹ thuật và vẽ phối cảnh Thuyết trình và cử chỉ giao tiếp Áp dụng chuẩn bị thuyết trình và phương tiện hỗ trợ với ngôn ngữ, phong cách, thời gian, và cấu trúc phù hợp Sử dụng các phương tiện giao tiếp không bằng văn bản hay lời nói (cử chỉ, ánh mắt, tư thế) Lựa chọn trả lời các câu hỏi một cách hiệu quả Select answering questions effectively GIAO TIẾP BẰNG NGOẠI NGỮ Tiếng Anh (chuẩn đầu ra 450 TOEIC) Các ngôn ngữ khác HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI, VÀ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP VÀ XÃ HỘI BỐI CẢNH BÊN NGOÀI XÃ HỘI Vai trò và trách nhiệm của người kỹ sư đối với xã hội Khái quát được các mục tiêu và vai trò của ngành nghề kỹ thuật Làm sáng tỏ các trách nhiệm của kỹ sư đối với xã hội Nhận thức được những lợi ích mang lại trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật Minh họa được những tác động của kỹ thuật đối với môi trường, các hệ thống xã hội, kiến thức, và kinh tế trong văn hóa hiện đại Các quy tắc của xã hội đối với kỹ thuật Giải thích được vai trò của xã hội và các cơ quan của nó trong việc điều tiết kỹ thuật Khái quát hóa phương thức các hệ thống pháp lý và chính trị điều tiết và tác động đến kỹ thuật Làm sáng tỏ vai trò các tổ chức chuyên nghiệp cấp giấy phép và đề ra các tiêu chuẩn như thế nào Làm sáng tỏ tài sản trí tuệ được tạo ra, sử dụng, và bảo vệ như thế nào Kiến thức pháp luật, lịch sử và văn hóa Cho thí dụ thể hiện bản chất đa dạng và lịch sử của xã hội loài người cũng như các truyền thống của họ về văn học, triết lý và nghệ thuật Khái quát hóa các nghị luận và phân tích phù hợp cho việc thảo luận ngôn ngữ, tư tưởng, và giá trị Các vấn đề mang tính thời sự Giải thích về giá trị quan trọng đương thời đối với chính trị, xã hội, pháp lý, và môi trường Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 4.1.6. 4.2. 4.2.1. 4.2.2. 4.2.3. 4.2.4. 4.3. 4.3.1. Hợp thành nhóm các quy trình sử dụng để đặt ra các giá trị đương thời và vai trò của mỗi người trong các quy trình này Dự đoán các cơ chế để mở rộng và phổ biến kiến thức (2.5) Phát triển viễn cảnh toàn cầu Làm sáng tỏ sự quốc tế hóa của hoạt động nhân đạo Cho thí dụ những điểm tương đồng và khác nhau trong các tập quán của các văn hóa về chính trị, xã hội, kinh tế, kinh doanh, và kỹ thuật Cho thí dụ về các hiệp ước và đồng minh quốc tế giữa các doanh nghiệp với nhau, và giữa các chính phủ với nhau BỐI CẢNH KINH DOANH VÀ DOANH NGHIỆP (3.0) Tôn trọng sự đa dạng văn hóa doanh nghiệp Khái quát được sự khác biệt trong quy trình, văn hóa, và thước đo sự thành công trong các văn hóa doanh nghiệp khác nhau: - (3.0) (3.0) (3.5) (3.0) - - - công ty / cơ quan giáo dục / tổ chức phi vụ lợi / tổ chức phi chính phủ - điều tiết bởi thị trường / điều tiết bởi chính sách - lớn / nhỏ - tập trung / phân quyền - Nghiên cứu và phát triển / vận hành sản xuất - Trong giai đoạn bão hòa / giai đoạn tăng trưởng / giai đoạn khởi đầu - Chu trình phát triển dài hơn / chu trình phát triển nhanh hơn - Có công đoàn lao động / không có công đoàn lao động Chiến lược, mục tiêu, và kế hoạch kinh doanh Khái quát được sứ mạng và quy mô của doanh nghiệp Tính toán khả năng chính yếu và thị trường của doanh nghiệp Giải thích được quá trình công nghệ và quá trình nghiên cứu Dự đoán các liên minh quan trọng và mối quan hệ với nhà cung ứng Tổng kết được các mục tiêu và hệ thống đo lường về tài chính và quản lý Khái quát được hoạch định và kiểm soát tài chính Khái quát được các quan hệ với các bên liên quan (với chủ sở hữu, nhân viên, khách hàng, v.v…) Có đầu óc thương mại hóa kỹ thuật Dự đoán các cơ hội kinh doanh có thể sử dụng công nghệ Dự đoán các công nghệ có thể tạo ra các sản phẩm, và hệ thống mới Khái quát được cách tổ chức và tài chính trong kinh doanh Khả năng thích ứng trong các môi trường làm việc khác nhau Áp dụng được chức năng của quản trị Chỉ ra được các vai trò và trách nhiệm khác nhau trong một tổ chức Chỉ ra được các vai trò của các tổ chức theo chức năng và theo chương trình Xây dựng được cách làm việc hiệu quả trong phạm vi cấp bậc và tổ chức Chỉ ra được sự thay đổi, năng động, và tiến triển trong các tổ chức HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG & XÂY DỰNG HỆ THỐNG Thiết lập những mục tiêu và yêu cầu của hệ thống Dự đoán được các nhu cầu và cơ hội của thị trường: - Suy đoán nhu cầu khách hang - Dự đoán được các cơ hội xuất phát từ công nghệ mới hay các nhu cầu tiềm ẩn Giải thích các yếu tố cấu thành bối cảnh của yêu cầu: Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/17  - - 4.3.2. (3.0) - 4.3.3. (3.0) - 4.3.4. (3.5) - 4.4. 4.4.1 (3.4) - C-2/18 Khái quát hóa các mục tiêu, chiến lược, khả năng, và đơn vị liên kết của doanh nghiệp - Họp thành nhóm những đối thủ cạnh tranh và đối sánh thông tin - Làm sáng tỏ được các ảnh hưởng về đạo đức, xã hội, môi trường, pháp lý và luật lệ điều tiết - Giải thích xác suất của thay đổi trong các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống, các mục tiêu và nguồn lực sẵn có của nó Diễn giải các mục tiêu và yêu cầu của hệ thống - Cho thí dụ về cách diễn đạt / thể thức của các mục tiêu và yêu cầu - Diễn giải những mục tiêu ban đầu (dựa trên các nhu cầu, cơ hội và các ảnh hưởng khác) - Giải thích khái niệm đo lường hiệu suất của hệ thống - Diễn giải sự hoàn chỉnh và nhất quán trong các yêu cầu Xác định chức năng, khái niệm và cấu trúc của hệ thống Khái quát hóa các chức năng cần thiết của hệ thống (và các điều kiện hoạt động) Cho thí dụ về các khái niệm về hệ thống Phỏng đoán được mức độ công nghệ phù hợp Giải thích sự trao đổi giữa các khái niệm và sự phối hợp của chúng Làm sáng tỏ được hình thức và tổ chức cấu trúc ở cấp độ cao Giải thích được sự phân rời hình thức thành các thành phần, giao chức năng cho từng thành phần, và xác định giao diện giữa các thành phần Mô hình hóa hệ thống và đảm bảo mục tiêu có thể đạt được Khái quát hóa các mô hình phù hợp về hiệu suất kỹ thuật Giải thích các khái niệm về triển khai và vận hành Tính toán các giá trị và chi phí trong chu trình vòng đời (thiết kế, triển khai, vận hành, cơ hội, v.v…) Giải thích được sự trao đổi giữa các mục tiêu, chức năng, khái niệm, và cơ cấu; và lặp đi lặp lại cho đến khi có được kết quả thống nhất cuối cùng Quản lý đề án Giải thích được những công việc kiểm soát chi phí, hiệu suất, và trình tự của đề án Giải thích được các thời điểm chuyển tiếp phù hợp và nhận xét Giải thích được cấu hình quản lý và tài liệu Diễn giải thực hiện công việc so với mức chuẩn Cho thí dụ về quy trình giá trị đạt được Nếu lý do cho việc ước lượng và phân bổ các nguồn lực Suy đoán được các rủi ro và các lựa chọn thay thế Dự đoán sự phát triển các quy trình cải tiến có thể thực hiện được THIẾT KẾ Quy trình thiết kế Minh họa các yêu cầu cho mỗi thành phần hay bộ phận được rút ra từ các mục tiêu và yêu cầu ở mức độ hệ thống Phát hiện các lựa chọn thay thế trong thiết kế Xây dựng được thiết kế ban đầu Sử dụng các nguyên mẫu và các mẫu thử nghiệm trong quá trình phát triển thiết kế Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 4.4.2. (3.3) - 4.4.3. 4.4.4. 4.4.5. 4.4.6. 4.5. 4.5.1. (3.6) (3.5) (2.5) (2.5) - (3.0) - 4.5.2. (3.5) - Áp dụng tối ưu hóa phù hợp với những ràng buộc hiện có Giải quyết sự lặp đi lặp lại cho đến khi đạt kết quả Xây dựng được thiết kế cuối cùng Chứng minh sự đáp ứng khi yêu cầu thay đổi Các giai đoạn quá trình thiết kế và phương pháp tiếp cận Giải thích các hoạt động trong các giai đoạn của thiết kế hệ thống (ý tưởng, thiết kế sơ bộ, và thiết kế chi tiết) Giải thích các mô hình quá trình phù hợp cho các đề án phát triển cụ thể (mô hình thác nước, mô hình xoắn ốc, mô hình đồng thời) Giải thích quy trình cho các sản phẩm đơn lẻ, sản phẩm mềm, hay sản phẩm chỉnh sửa Vận dụng kiến thức trong thiết kế Áp dụng kiến thức kỹ thuật và khoa học Liên hệ được mối quan hệ giữa tư duy sáng tạo và suy xét, và giải quyết vấn đề Giải quyết công việc ưu tiên trong lĩnh vực, sự tiêu chuẩn hóa và tái sử dụng các thiết kế (bao gồm kỹ thuật ngược và thiết kế lại) Minh họa việc thu thập kiến thức thiết kế Thiết kế chuyên ngành Sử dụng được những kỹ thuật, dụng cụ, và quy trình phù hợp Giải thích sự hiệu chỉnh và phê chuẩn công cụ thiết kế Sử dụng được phân tích định lượng cho các lựa chọn thay thế khác Xây dựng mô hình hóa, mô phỏng, và kiểm tra Phát hiện sự chắt lọc có tính chất phân tích về thiết kế Thiết kế đa lĩnh vực Giải thích được sự tương tác giữa các chuyên ngành Giải thích được các quy ước và giả định khác nhau Giải thích được sự khác biệt về tính hoàn hảo của các mô hình chuyên ngành Giải thích được các môi trường thiết kế đa lĩnh vực Giải thích được thiết kế đa lĩnh vực Thiết kế đa mục tiêu Cho thí dụ quá trình thiết kế liên quan đến: - tính năng, chi phí và giá trị chu trình vòng đời - thẩm mỹ và yếu tố con người - việc triển khai, phê chuẩn, kiểm tra, và sự bền vững đối với môi trường - sự vận hành - khả năng bảo trì, độ tin cậy, và an toàn - Sự bền vững, tiến triển, cải tiến và đào thải sản phẩm TRIỂN KHAI Lập kế hoạch quá trình triển khai Khái quát hóa các mục tiêu và các thước đo tính năng, chi phí, và chất lượng của việc triển khai Khái quát hóa sự triển khai của thiết kế hệ thống: - Bố trí mặt bằng - Tiến trình công việc - Những vấn đề về người sử dụng / người vận hành Qui trình chế tạo và lắp rắp Minh họa việc chế tạo các chi tiết Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010 C-2/19  - 4.5.3. (3.0) 4.5.4. (3.0) - 4.5.5. 4.5.6. 4.6. 4.6.1. 4.6.2 4.6.3. C-2/20 (3.0) (3.0) (2.5) (2.5) - (2.5) - Minh họa việc lắp ráp các chi tiết thành những kết cấu lớn Minh họa được dung sai, biên độ biến đổi, đặc tính chính yếu, và quy trình kiểm tra dùng thống kê Qui trình triển khai hệ thống điều khiển Giải thích sự chia nhỏ các thành phần ở mức độ cao thành các môđun thiết kế (bao gồm thuật toán, và cấu trúc dữ liệu) Diễn giải được thuật toán (cấu trúc dữ liệu, dòng điều khiển, dòng dữ liệu) Giải thích được ngôn ngữ lập trình Diễn giải được thiết kế ở cấp độ thấp (mã hóa) Giải thích được tổ chức của hệ thống Tích hợp phần cơ và phần điều khiển Làm sáng tỏ sự tích hợp phần mềm vào trong phần cứng điện tử (quy mô của bộ xử lý, truyền thông, v.v.) Giải thích được sự tích hợp của việc tích hợp phần mềm với bộ cảm biến, bộ kích hoạt, và các phần cứng cơ khí Giải thích được chức năng và độ an toàn của phần cứng / phần mềm Thử nghiệm, kiểm tra, thẩm định, chứng nhận Làm sáng tỏ các thủ tục kiểm tra và phân tích (phần cứng so với phần mềm, mức độ chấp nhận được so với mức độ có chất lượng) Làm sáng tỏ sự kiểm tra tính năng so với yêu cầu của hệ thống Làm sáng tỏ hiệu lực của tính năng so với yêu cầu của khách hàng Giải thích sự chứng nhận đối với các tiêu chuẩn Quản lý quá trình triển khai Khái quát hóa tổ chức và cơ cấu cho việc triển khai Làm sáng tỏ nguồn cung cấp, hợp tác, và dây chuyền cung ứng Giải thích việc kiểm soát chi phí trong triển khai, thực hiện và tiến trình Làm sáng tỏ đảm bảo chất lượng và an toàn Làm sáng tỏ các cải tiến có thể thực hiện được trong quá trình triển khai VẬN HÀNH Thiết kế và tối ưu hóa quá trình vận hành Diễn giải các mục tiêu và đo lường tính năng hoạt động, chi phí, và giá trị của vận hành Giải thích cấu trúc và phát triển quy trình vận hành Giải thích sự phân tích và mô hình hóa vận hành (và sứ mạng) Huấn luyện và vận hành Giải thích việc huấn luyện để vận hành chuyên nghiệp - Mô phỏng - Tập lệnh và chương trình - Các bước thực hiện Giải thích nhu cầu đào tạo cho sự vận hành của khách hàng Diễn giải các quy trình vận hành Diễn giải các sự tương tác của quy trình vận hành Các hoạt động hỗ trợ trong vòng đời hệ thống Giải thích sự bảo trì và hậu cần Diễn giải tính năng và độ tin cậy của chu trình vòng đời Diễn giải giá trị và các chi phí của chu trình vòng đời Diễn giải sự phản hồi để tạo điều kiện cho việc cải tiến hệ thống Đại học Quốc gia Tp.HCM – Hội thảo CDIO 2010
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan