BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
NGUYỄN VIỆT HÒA
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
MÔN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG
TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
HÀ NỘI - 2019
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
NGUYỄN VIỆT HÒA
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC
TẬP MÔN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC
HÓA NGƯỜI HỌC
Tên ngành: Giáo dục học
Mã ngành: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Hồ Đắc Sơn
2. TS Trần Đức Phấn
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình
bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án.
Nguyễn Việt Hòa
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng trong luận án
Danh mục sơ đồ, biểu đồ trong luận án
1
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
5
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1.1.1 Vị trí và tầm quan trọng của Giáo dục thể chất trong đào tạo đại
5
5
học
1.1.2 Những tồn tại căn bản của Giáo dục thể chất ở bậc đại học
1.2 ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM VÀ ĐỔI MỚI
14
15
GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1.2.1 Đổi mới giáo dục đại học ở Việt Nam
15
1.2.2 Đổi mới Giáo dục thể chất ở Đại học Quốc gia Hà Nội
19
1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH TÍCH CỰC VÀ TÍCH CỰC HỌC
22
TẬP
1.3.1 Một số khái niệm có liên quan
22
1.3.2 Biểu hiện và vai trò của tính tích cực trong học tập môn Giáo
30
dục thể chất
1.3.3 Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và học
1.4 NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
34
41
1.4.1 Những công trình nghiên cứu về hoạt động học tập
41
1.4.2 Những công trình nghiên cứu về hoạt động học môn GDTC
45
CHƯƠNG 2
47
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
47
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
47
2.1.2 Khách thể nghiên cứu
47
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
48
2.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
48
2.2.2 Phương pháp quan sát sư phạm
48
2.2.3 Phương pháp phỏng vấn
49
2.2.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm
50
2.2.5 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
51
2.2.6 Phương pháp toán học thống kê
51
2.3 TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
51
2.3.1 Địa điểm nghiên cứu
51
2.3.2 Thời gian nghiên cứu
52
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ
53
53
CHẤT CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI.
3.1.1 Xác định các tiêu chí và ứng dụng đánh giá thực trạng hoạt động
53
học tập môn học giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc
gia Hà Nội
3.1.2 Thực trạng các yếu tố chi phối hoạt động học tập môn học Giáo
65
dục Thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội.
3.1.3 Thực trạng các điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động học tập
86
môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà
Nội.
3.1.4 Thực trạng tính tích cực của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội
88
tham gia hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất.
3.1.5 Thực trạng những khó khăn, trở ngại của sinh viên Đại học
91
Quốc gia Hà Nội khi tham gia hoạt động học tập môn học Giáo
dục thể chất.
3.1.6 Bàn luận thực trạng hoạt động học tập môn học giáo dục thể
96
chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội
3.2 NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
107
HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN ĐẠI
HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI
HỌC.
3.2.1 Xác định cơ sở pháp lý để lựa chọn biện pháp
107
3.2.2 Xác định nguyên tắc lựa chọn biện pháp
110
3.2.3 Lựa chọn biện pháp
112
3.2.4 Xác định mục đích, nội dung, tổ chức thực hiện các biện pháp
114
3.2.5 Bước đầu đánh giá tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu
121
quả hoạt động học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên Đại
học Quốc gia Hà Nội
3.2.6 Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của các biện pháp thông qua
121
thực tiễn hoạt động đào tạo tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
3.2.7 Bàn luận
133
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
140
KẾT LUẬN
140
KIẾN NGHỊ
141
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD&ĐT
Bộ giáo dục và đào tạo
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
ĐHQGHN
Đại học Quốc gia Hà Nội
ĐHCN
Đại học Công nghệ
ĐHGD
Đại học Giáo dục
ĐHKT
Đại học Kinh tế
ĐHKHXH&NV
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
ĐHKHTN
Đại học Khoa học Tự nhiên
ĐHNN
Đại học Ngoại ngữ
GDTC
Giáo dục thể chất
GDTC&TT
Giáo dục Thể chất và Thể thao
GV
Giáo viên
KH&CN
Khoa học và công nghệ
SV
Sinh viên
TDTT
Thể dục thể thao
DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Số hiệu
Tên bảng
Trang
3.1
Tổng hợp các test đánh giá thể lực sinh viên năm thứ
57
nhất Đại học Quốc gia Hà Nội
3.2
Đánh giá thể lực sinh viên năm thứ nhất ĐHQGHN theo
58
quy định 53/2008/BGD&ĐT
3.3
3.4
Kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập môn học
Sau trang
GDTC của sinh viên ĐHQGHN
59
Kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập môn
61
học GDTC của sinh viên ĐHQGHN
3.5
3.6
Kết quả khảo sát về hành động hoạt động học tập môn
Sau trang
học GDTC của sinh viên ĐHQGHN
62
Kết quả đánh giá của SV về tầm quan trọng của hoạt
65
động học tập môn GDTC
3.7
Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV về các yếu tố
66
chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC
3.8
Kết quả đánh giá của sinh viên về nội dung chương trình
68
GDTC của ĐHQGHN
3.9
Kết quả đánh giá của sinh viên về Sân bãi, trang thiết bị,
69
dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC
ĐHQGHN
3.10
Kết quả đánh giá của SV về đội ngũ giảng viên TDTT của
70
ĐHQGHN
3.11
Kết quả đánh giá của sinh viên về phương pháp giảng dạy
71
của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC
ĐHQGHN
3.12
Kết quả đánh giá của sinh viên về hình thức tổ chức giảng
dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học
GDTC ĐHQGHN
73
3.13
Kết quả đánh giá của sinh viên về kiểm tra, đánh giá hoạt
75
động học tập môn học GDTC ĐHQGHN
3.14
Kết quả khảo sát CBQL, GV về thực trạng hiệu quả hoạt
76
động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN
3.15
Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của CBQL, GV về các
77
yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học
GDTC
3.16
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình
79
GDTC của ĐHQGHN
3.17
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về Sân bãi, trang thiết
80
bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học
GDTC tại ĐHQGHN
3.18
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về đội ngũ giảng viên cho
81
hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN
3.19
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về phương pháp giảng
82
dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học
GDTC tại ĐHQGHN
3.20
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ chức
84
giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học
GDTC tại ĐHQGHN
3.21
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá hoạt
85
động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN
3.22
Thực trạng cơ sở vật chất TDTT TTGDTC&TT
ĐHQGHN
3.23
Sau trang
86
Thực trạng thành phần đội ngũ ngũ cán bộ quản lý,
Sau trang
giảng viên giảng dạy GDTC tại TTGDTC&TT
86
ĐHQGHN
3.24
3.25
Thực trạng chương trình giảng dạy môn GDTC cho SV
Sau trang
ĐHQGHN
87
Kết quả đánh giá của sinh viên về tính tích cực học tập
88
môn học GDTC ĐHQGHN
3.26
Kết quả khảo sát CBQL, GV về tính tích cực tham gia
90
hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN
3.27
Kết quả đánh giá của sinh viên về những khó khăn, trở ngại
91
khi tham gia hoạt động học tập GDTC ĐHQGHN
3.28
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở
94
ngại khi tham gia hoạt động học tập GDTC tại ĐHQGHN
3.29
So sánh giá trị trung bình các test đánh giá thể lực SV
Sau trang
ĐHQG HN 18 tuổi với TBTCVN, ĐHQG – HCM cùng độ
99
tuổi và giới tính
3.30
Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên về các
101
yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học
GDTC
3.31
Kết quả khảo sát CBQL, GV và SV về các yếu tố chi
102
phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC
3.32
Kết quả khảo sát CBQL, GV về các biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC
3.33
Sau trang
113
Kết quả khảo sát CBQL, GV về tính khả thi các biện
Sau trang
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học
121
GDTC cho SV ĐHQGHN
3.34
Nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực của SV
125
ĐHQG HN sau thực nghiệm
3.35
So sánh xếp loại thể lực của SV ĐHQGHN theo quyết
126
định 53/2008/BGDĐT trước và sau thực nghiệm
3.36
So sánh kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập
Sau trang
môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau
127
thực nghiệm
3.37
So sánh kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập
129
môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau
thực nghiệm
3.38
So sánh kết quả khảo sát về hành động hoạt động học
Sau trang
tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và
130
sau thực nghiệm
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Số hiệu
1.1
Tên sơ đồ
Cấu trúc chức năng của hoạt động dạy học
Trang
31
Tên biểu đồ
3.1
Tỷ lệ% xếp loại thể lực của sinh viên năm thứ nhất
59
ĐHQGHN theo quy định đánh giá thể lực HS, SV của
BGD&ĐT.
3.2
So sánh kết quả đánh giá của SV về động cơ hoàn thiện
60
tri thức
3.3
So sánh kết quả đánh giá của SV về động cơ quan hệ xã
61
hội
3.4
So sánh kết quả đánh giá của SV về mục đích hoạt động
62
học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN
3.5
So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động phân tích
63
3.6
So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động mô hình hóa
64
3.7
So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động cụ thể
65
hóa
3.8
Kết quả đánh giá của SV về tầm quan trọng của hoạt
66
động học tập môn GDTC
3.9
So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV về các
67
yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học
GDTC
3.10
So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về nội dung
69
chương trình môn học GDTC của SV ĐHQGHN
3.11
So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về Sân bãi, trang
thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học
GDTC ĐHQGHN
70
3.12
So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về đội ngũ giảng
71
viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN
3.13
So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về phương pháp
72
giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học
GDTC ĐHQGHN
3.14
So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về hình thức tổ
74
chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn
học GDTC ĐHQGHN
3.15
So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về kiểm tra, đánh
75
giá hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN
3.16
Kết quả đánh giá CBQL, GV về thực trạng hiệu quả hoạt
76
động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN
3.17
So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của CBQL, GV
78
về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn
học GDTC
3.18
So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về nội dung
80
chương trình môn học GDTC của SV ĐHQGHN
3.19
So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về Sân bãi, trang
81
thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học
GDTC ĐHQGHN
3.20
So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về đội ngũ giảng
82
viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN
3.21
So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về phương pháp
83
giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học
GDTC tại ĐHQGHN
3.22
So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ
84
chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn
học GDTC tại ĐHQGHN
3.23
So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh
85
giá hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN
3.24
So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về tính tích cực học
89
tập môn học GDTC tại ĐHQGHN
3.25
Kết quả đánh giá CBQL, GV về tính tích cực tham gia
90
hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN
3.26
Kết quả đánh giá của SV về những khó khăn, trở ngại
92
đối với yếu tố tác động hoạt động học tập môn GDTC
SV ĐHQGHN
3.27
Kết quả đánh giá của SV về những khó khăn, trở ngại
93
của bản thân SV về hoạt động học tập môn GDTC tại
ĐHQGHN
3.28
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở
95
ngại đối với các mặt tác động hoạt động học tập môn
GDTC SV ĐHQGHN
3.29
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở
95
ngại của bản thân SV về hoạt động học tập môn GDTC
SV ĐHQGHN
3.30
So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên
102
về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn
học GDTC
3.31
So sánh kết quả khảo sát sinh viên về các yếu tố chi phối
103
hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC
3.32
So sánh nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực của
125
SV ĐHQGHN sau thực nghiệm
3.33
So sánh xếp loại thể lực của SV ĐHQGHN theo quyết
126
định 53/2008/BGDĐT trước và sau thực nghiệm
3.34
So sánh kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập
128
môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau
thực nghiệm
3.35
So sánh kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập
130
môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau
thực nghiệm
3.36
So sánh kết quả khảo sát về hành động phân tích hoạt
động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước
131
và sau thực nghiệm
3.37
So sánh kết quả khảo sát về hành động mô hình hóa hoạt
131
động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước
và sau thực nghiệm
3.38
So sánh kết quả khảo sát về hành động cụ thể hóa hoạt
động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước
và sau thực nghiệm
132
1
PHẦN MỞ ĐẦU
[
Trong hơn 55 năm hình thành và phát triển, giáo dục thể chất (GDTC)
và thể thao trường học đã có những bước tiến vượt bậc cả về chất lượng
chuyên môn, sứ mạng và tầm nhìn, thực sự trở thành môn học chính khóa của
hệ thống giáo dục và đào tạo Việt Nam từ bậc học Mầm non đến Đại học; có
trọng trách “cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học góp
phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện” [30].
Đề án phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030
của Chính phủ đã một lần nữa khẳng định nhiệm vụ chiến lược của nền thể
thao nước nhà và GDTC trường học: "Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt
Nam trong 20 năm tới để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất
lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam" [94].
Thực tiễn giáo dục đại học đã chứng minh: GDTC không chỉ là môn học
bắt buộc thuộc chương trình đào tạo, có giá trị giúp sinh viên củng cố sức khỏe,
tăng cường thể lực và hoàn thiện thể chất, mà còn là phương tiện quan trọng để
nâng cao chất lượng cuộc sống học đường, nâng cao năng lực hoạt động nghề
nghiệp của sinh viên trong tương lai; chất lượng và hiệu quả đào tạo không chỉ
phụ thuộc vào nội dung chương trình, trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng
viên và nguồn lực cơ sở vật chất, mà còn phụ thuộc sâu sắc vào ý thức trách
nhiệm, tính tự giác tích cực của sinh viên đối với môn học. Vì vậy, phát huy
tính tự giác, tích cực trong học tập và tự rèn luyện của sinh viên không chỉ là
nguồn lực để nâng cao chất lượng đào tạo mà còn là một nội dung giáo dục
quan trọng của GDTC trường học.
Đại học Quốc gia Hà Nội là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao tri thức, đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, trình độ cao
theo chuẩn quốc tế. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 của ĐHQGHN là cơ bản
trở thành đại học theo định hướng nghiên cứu, đa ngành đa lĩnh vực ngang tầm
2
các đại học tiên tiến trong khu vực Châu Á; một số lĩnh vực và nhiều ngành,
chuyên ngành đạt trình độ quốc tế. Góp phần phát triển nền kinh tế tri thức và
đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Trước sứ mạng to lớn của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đối với
sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ và nền kinh tế quốc dân, công tác GDTC của nhà
trường đã không ngừng được cải tiến cả về nội dung chương trình và phương
thức tổ chức đào tạo; chất lượng và trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng
viên, tính đáp ứng của hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo không ngừng
được nâng cao và hoàn thiện; nhu cầu học tập của sinh viên luôn được quan
tâm đáp ứng với sự cố gắng cao nhất của các đơn vị chức năng.
Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả GDTC của ĐHQGHN còn những hạn
chế nhất định, chưa vượt qua những tồn tại chung, vốn có trong hệ thống các
nhà trường như “Chiến lược phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm
2020” đã chỉ ra: "Công tác giáo dục thể chất trong nhà trường và các hoạt động
thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên chưa được coi trọng, chưa đáp ứng
yêu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho học sinh, là một trong số các nguyên
nhân khiến cho thể lực và tầm vóc người Việt Nam thua kém rõ rệt so với một
số nước trong khu vực" [93].
Nghiên cứu thực trạng GDTC ở ĐHQGHN cho thấy: Kết quả học tập
của sinh viên còn nhiều hạn chế; một tỷ lệ không nhỏ sinh viên chưa đạt tiêu
chuẩn đánh giá và phân loại trình độ thể lực theo qui định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT); hoạt động học tập, động cơ và mục đích học tập môn học
GDTC của số đông sinh viên chưa thể hiện trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với
sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước. Tích cực hóa
hoạt động học tập của sinh viên trong quá trình tổ chức đào tạo chưa trở thành
nội dung được quan tâm đúng mức, thiếu hiệu quả; sinh viên còn gặp một số
khó khăn đáng kể trong quá trình tham gia học tập; cơ chế đào tạo của học chế
tín chỉ chưa được vận dụng để biến thành động lực thúc đẩy sinh viên chủ
3
động, trách nhiệm cao trong hoạt động GDTC nội và ngoại khóa; hoạt động tự
học, tự rèn luyện của sinh viên chưa trở thành phương tiện để nâng cao hiệu
quả dạy và học của thầy và trò.
Trước thực trạng đó, ĐHQGHN đã có nhiều công trình nghiên cứu các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của nội dung chương trình,
của công tác tổ chức đào tạo nội và ngoại khóa. Song cho đến nay, chưa có đề
tài nào hướng tới vấn đề tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên trong quá
trình GDTC.
Vì những lý do nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất cho sinh
viên Đại học Quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học”.
Mục đích nghiên cứu
Thông qua lựa chọn các biện pháp có giá trị tích cực hóa hoạt động học
tập của sinh viên, đề tài hướng tới mục đích góp phần nâng hiệu quả GDTC
của ĐHQGHN.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động học tập môn học GDTC của
sinh viên ĐHQGHN.
- Xác định các tiêu chí và ứng dụng đánh giá thực trạng hoạt động
học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN.
- Thực trạng các yếu tố chi phối hoạt động học tập môn học GDTC cho
sinh viên ĐHQGHN.
- Thực trạng các điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động học tập môn học
GDTC cho sinh viên ĐHQGHN.
- Thực trạng tính tích cực của sinh viên ĐHQGHN tham gia hoạt động
học tập môn học GDTC.
- Thực trạng những khó khăn, trở ngại của sinh viên ĐHQGHN khi tham
gia hoạt động học tập môn học GDTC.
4
Mục tiêu 2: Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học
tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN theo hướng tích cực hóa người
học.
- Xác định cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý để lựa chọn biện pháp.
- Xác định nguyên tắc lựa chọn biện pháp.
- Định hướng lựa chọn biện pháp.
- Xác định: mục đích, nội dung, tổ chức thực hiện các biện pháp.
- Bước đầu đánh giá tính khoa học, tính khả thi của biện pháp được lựa chọn.
- Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của các biện pháp thông qua thực
tiễn hoạt động đào tạo tại ĐHQGHN.
Giả thuyết khoa học của đề tài
GDTC nội khóa của ĐHQGHN còn những hạn chế đáng kể về chất
lượng và hiệu quả. Nguyên nhân cơ bản của thực trạng là do công tác tổ chức
đào tạo chưa quan tâm đúng mức tới việc tích cực hóa hoạt động học tập của
sinh viên.
Nếu có các biện pháp đảm bảo tính khoa học, thực tiễn và khả thi, có
giá trị tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên thì thực trạng nêu trên sẽ
được khắc phục cơ bản
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1.1.1. Vị trí và tầm quan trọng của GDTC trong đào tạo đại học
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “TDTT là một công tác cách mạng”.
Khi nói về vai trò của TDTT, người viết “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước
nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi
người dân yếu ớt là làm cho cả nước yếu ớt một phần, mỗi người dân khỏe
mạnh tức là làm cho cả nước mạnh khỏe. Vậy nên tập luyện thể dục, bồi bổ
sức khỏe là bổn phận của mỗi người dân yêu nước” [72], [73], [74].
Chăm sóc sức khỏe, tăng cường thể chất của nhân dân được coi là
nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Chính Phủ. Nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ
tổ quốc đòi hỏi nhân dân phải có đủ sức khỏe, thể chất cường tráng. Nghị
quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020, phần quan
điểm đã nêu rõ “Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã
hội, nhằm góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của
nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối
sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết
toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế; đồng thời, là trách
nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội và của mỗi
người dân. Các cấp ủy đảng có trách nhiệm thường xuyên lãnh đạo công tác
thể dục, thể thao, bảo đảm cho sự nghiệp thể dục, thể thao ngày càng phát
triển. Gìn giữ, tôn vinh những giá trị thể dục, thể thao dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa của nhân loại, phát triển nền thể dục, thể thao nước ta mang tính
dân tộc, khoa học, nhân dân và văn minh.” [10].
Chỉ thị số 17/CT-TW ngày 23/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng nêu rõ: “Đẩy mạnh hoạt động TDTT ở trường học, đảm bảo mỗi trường
6
học đều có giáo viên thể dục chuyên trách”. Qua trên cho thấy Đảng rất quan
tâm đến công tác TDTT trong trường học và đặc biệt là đội ngũ giáo viên thể
dục chuyên trách.
Hiến pháp năm 1992 nêu rõ vị trí, trách nhiệm của công tác giáo dục thể
chất. Điều 41 Hiến pháp (1992) quy định: "Nhà nước quản lý thống nhất công
tác Thể dục thể thao, quy định các chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong
trường học, khuyến khích và giúp đỡ phát triển các hình thức tập luyện Thể dục
thể thao tự nguyện của nhân dân" [35].
Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển Thể dục thể thao nước
nhà, ngày 07/3/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị 133/TTg về
việc xây dựng quy hoạch phát triển ngành Thể dục thể thao. Thủ tướng
Chính phủ giao nhiệm vụ cho các ngành, các cấp thực hiện tốt công tác
TDTT cho học sinh, trong đó nêu rõ: “Ngành TDTT phải xây dựng định
hướng có tính chiến lược, trong đó quy hoạch rõ về các môn thể thao và hình
thức hoạt động mang tính phổ cập đối với mọi đối tượng, lứa tuổi, tạo thành
phong trào tập luyện TDTT rộng rãi của quần chúng: khoẻ để xây dựng và
bảo vệ tổ quốc” [91].
Bên cạnh đó Thủ tướng giao cho ngành Giáo dục và đào tạo: "Cần đặc
biệt coi trọng việc giáo dục thể chất trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng
dạy Thể dục thể thao nội khóa, ngoại khóa, quy định rèn luyện thân thể cho
học sinh ở các cấp học, có quy chế bắt buộc các trường học phải có sân bãi,
phòng tập Thể dục thể thao, có định biên hợp lý và có kế hoạch đào tạo đội
ngũ giáo viên Thể dục thể thao, đáp ứng nhu cầu của các cấp học" [91].
Luật TDTT được Quốc hội khoá XI chính thức thông qua tại kỳ họp
thứ 10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 là văn bản pháp lý quan trọng đối với công
tác quản lý TDTT trong thời kỳ đổi mới, tạo hành lang pháp lý cho TDTT
Việt Nam phat triển đúng định hướng: vì sức khoẻ và hạnh phúc của nhân
dân, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Luật Thể dục thể thao đã dành
- Xem thêm -