Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay m...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thủ dầu một

.PDF
57
1
74

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT” Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Trâm MSSV : 1723402010163 Lớp : D17TC03 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa Bình Dương, tháng 12/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT” Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Trâm MSSV : 1723402010163 Lớp : D17TC03 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa Bình Dương, tháng 12/2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin được sử dụng trong bài báo cáo là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Người cam đoan Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Trâm ii LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có thành công nào mà không không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi học tập ở giảng đường đại học cho đến nay em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô gia đình và bạn bè Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất cho bản thân em tiếp xúc với các đơn vị thực tập và hoàn thành thật tốt báo cáo thực tập của mình Em xin chân thành cám ơn anh Trưởng phòng và toàn thể các anh chị nhân viên phòng KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một đã tiếp nhận em đến thực tập tại Ngân hàng và giúp đỡ, hướng dẫn em nhiệt tình trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các anh chị đã giúp đỡ tận tình và tạo nhiều điều kiện cho em tiếp xúc thực tế với công việc và giúp e, tích lũy được kinh nghiệm và cung cấp những thông tin số liệu cần thiết cho quá trình thực tập. Tuy nhiên, cũng do hạn chế về thời gian cũng như trình độ, chuyên đề cũng không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến của thầy cô và những người quan tâm đến chuyên đề này. MỤC LỤC iii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 3 1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN................ 3 1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 3 1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ............................................. 3 1.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân.............................................. 3 1.1.3.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay ...................................... 4 1.1.3.2 Căn cứ phương thức cho vay ...................................................... 4 1.1.3.3 Căn cứ vào phương pháp đảm bảo khoản vay ............................ 4 1.1.3.4 Căn cứ theo phương thức hoàn trả .............................................. 5 Cho vay trả góp: là loại mà khách hàng phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi theo định kỳ............................................................................................. 5 1.1.4 Khái quát về cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân ................... 5 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................................................... 8 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT............................................. 8 2.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...... 8 2.1.1.1 Khái quát về ngân hàng .............................................................. 8 2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lí kinh doanh ................................... 9 iv 2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một ..................................................................................... 10 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................... 10 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 11 2.1.2.3 Tổng quan tình hình nhân sự .................................................... 11 2.1.2.4 Tổng quan lĩnh vực hoạt động .................................................. 12 2.1.2.5 Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV – chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................... 13 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT ..... 15 2.2.1 Khái quát hoạt động cho vay mua nhà đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một ........................................................................................................... 15 2.2.1.1 Đối tượng cho vay .................................................................... 15 2.2.1.2 Thủ tục hồ sơ cho vay ............................................................... 15 2.2.2 Quy trình cho vay mua nhà của KHCN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Thủ Dầu Một .................... 17 2.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một ............................. 22 2.2.3.1 Tình hình dư nợ của BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một ........... 22 2.2.3.2 Tình hình nợ quá hạn của KHCN tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một ................................................................................................ 23 2.2.3.3 Tình hình thu nợ tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một ............ 24 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT BẰNG PHÂN TÍCH SWOT .......................................................................................................... 26 v 2.3.1 Điểm mạnh ...................................................................................... 26 2.3.2 Điểm yếu ......................................................................................... 27 2.3.3 Cơ hội .............................................................................................. 29 2.3.4 Thách thức ....................................................................................... 29 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ....................................................... 31 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BIDV – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT TRONG 5 NĂM TỚI......................................................................... 31 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT ..................................................... 32 3.2.1 Nhận xét .......................................................................................... 32 3.2.2 Giải pháp và kiến nghị .................................................................... 32 3.2.2.1 Hoàn thiện quy trình cho vay.................................................... 32 3.2.2.2 Nâng cao trình độ cán bộ, nhân viên ........................................ 33 3.2.2.3. Tăng cường nâng cấp hoàn thiện sản phẩm cho vay ............... 34 3.2.2.4 Nâng cao công tác phòng ngừa nợ quá hạn, hạn chế rủi ro trước và sau khi vay mua nhà ......................................................................... 35 3.2.2.5 Tăng cường Marketing Ngân hàng ........................................... 36 3.2.2.6 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin .................................... 36 3.2.2.7 Một số giải pháp khác ............................................................... 37 3.2.2.8 Một số kiến nghị đối với Nhà Nước, Chính Phủ ...................... 37 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 41 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 42 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT STT 1 BĐS NỘI DUNG Bất động sản 2 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3 BSC Công ty Cổ phần Chứng Khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4 CVTD Chuyên viên tín dụng 5 GDV Giao dịch viên 6 KH Khách hàng 7 KHCN Khách hàng cá nhân 8 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh 9 LĐPQTTD Lãnh đạo phòng quản trị tín dụng 10 PQLRR Phòng quản lý rủi ro 11 PQTTD Phòng quản trị tín dụng 12 QHKH Quan hệ khách hàng 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TMCP Thương Mại Cổ Phần 15 TSĐB Tài sản đảm bảo 16 HĐTD Hoạt động tín dụng vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một ........................................ 13 Bảng 2.2 Tình hình dư nợ của BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một .................. 22 Bảng 2.3 Tình hình nợ quá hạn KHCN tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 23 Bảng 2.4 Tình hình thu nợ tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................................... 24 viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Hệ thống tổ chức của BIDV Chi ..................................................... 11 Hình 2.2 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 14 Hình 2.3 Quy trình cho vay mua nhà tại BIDV– Chi nhánh Thủ Dầu Một ... 17 Hình 2.4 Tình hình thu nợ tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................................... 25 ix PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập và mở cửa nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã hội về mọi mặt đã tạo ra cho ngành ngân hàng nhiều cơ hội phát triển. Ngân hàng đã trở thành một ngành nghề tiềm năng và thử thách, thu hút được nhiều lĩnh vực khác liên quan. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng tiên tiên và phát triển phong phú và đa dạng từ huy động vốn cho đến cấp tín dụng. Trong đó cho vay KHCN cũng chiếm một phần tỷ trọng và đem lại thu nhập cho ngân hàng. Nền kinh tế nước ta ngày một phát triển theo hướng hiện đại hóa đời sống con người ngày càng nâng cao. Để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng vấn đề tài chính là điều không thể thiếu. Từ các vấn đề về cơ sở vật chất, hạ tầng tới các vấn đề về trang trải cuộc sống hàng ngày đều được người tiêu dùng quan tâm. Tuy nhiên, không phải lúc nào không phải lúc nào người tiêu dùng cũng có đủ khả năng chi trả cho những khoản chi tiêu của mình. Nằm bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã đồng loạt phát triển hoạt động tín dụng KHCN nhằm tạo điều kiện cho khách hàng thõa mãn các nhu cầu mua sắm của mình. Bên cạnh đó, Thủ Dầu Một là một thành phố đang trên đà phát triển, đời sống người dân càng được nâng cao kéo theo đó là nhu cầu đời sống sinh hoạt, tiêu dùng cũng được nâng cao. Để đáp ứng những nhu cầu trên hoạt động cho vay KHCN để tài trợ phục vụ nhu cầu cho các cá nhân đã và đang sinh sống tại Thủ Dầu Một ngày càng trở nên cấp thiết hơn. Nhận thức được vấn đề và tầm quan trọng của hoạt động này nên quyết định thực hiện đề tài “Thực trạng và Giải Pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một”. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng cho vay mua nhà đối với KHCN, đặc điểm, vai trò của cho vay KHCN đối với các chủ thể trong nền kinh tế. Tìm hiểu quy trình, hồ sơ cho vay mua nhà đối với KHCN. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động cho vay mua nhà đối với KHCN giai đoạn 2017 – 2019 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một. 1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình cho vay mua nhà đối với KHCN, hoạt động cho vay mua nhà đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một. Phạm vi nghiên cứu Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn 2017 – 2019. Ý nghĩa của đề tài Về lý luận: Làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay mua nhà đối với KHCN. Về thực tiễn: Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động cho vay mua nhà đối với KHCN những năm gần đây tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Thủ Dầu Một. Giới thiệu kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay mua nhà đối với KHCN. Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một. Chương 3: Giải pháp – Kiến nghị 2 CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN 1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà Ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất định từ Ngân hàng thương mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh. Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014) 1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân  Về mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân, hộ gia đình.  Về qui mô món vay: Các khoản vay của cá nhân thường nhỏ hơn rất nhiều so với các khoản vay của doanh nghiệp.  Về hạn mức cho vay: Đối với các hình thức vay, các ngân hàng thường quy định các hạn mức khác nhau dựa trên giá trị tài sản đảm bảo hoặc nhu cầu vay hợp lý.  Đối tượng cho vay: Là các cá nhân và hộ gia đình.  Về chi phí quản lý: Quy mô món vay nhỏ và số lượng KHCN nhiều nên kéo theo các chi phí liên quan đến cho vay thường cao hơn so với KH tổ chức.  Về rủi ro và tài sản bảo đảm khoản vay: Cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng.  Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác của ngân hàng thương mại. Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014) 1.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Hiện nay, có rất nhiều cách phân loại cho vay KHCN dựa vào các căn cứ khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên thường phân loại theo một số mục tiêu sau: 3 1.1.3.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân bao gồm: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.  Cho vay tiêu dùng: Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, du học, chữa bệnh,…  Cho vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình như: bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, vàng. 1.1.3.2 Căn cứ phương thức cho vay Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: cho vay từng lần, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng.  Cho vay từng lần: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay theo món khi khách hàng có nhu cầu.  Cho vay trả góp: Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của khách hàng tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho vay này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế. 1.1.3.3 Căn cứ vào phương pháp đảm bảo khoản vay Theo hình thức này được chia làm 2 loại:  Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay mà các khoản vay được thế chấp bằng một lượng tài sản có thể chuyền đổi thành tiền của chính bên vay 4 hoặc bên thứ ba như máy móc, gia súc, hàng hóa, sản phẩm, bất động sản, động sản hay thậm chí chính tài sản hình thành từ vốn vay.  Cho vay không có tài sản đảm bảo: là các khoản vay không có tài sản đảm bảo được xem xét cấp cho khách hàng có uy tín, khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi, tình hình tài chính lành mạnh, có lịch sử quan hệ tín dụng tốt với các ngân hàng hoặc các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ. 1.1.3.4 Căn cứ theo phương thức hoàn trả Cho vay trả góp: là loại mà khách hàng phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi theo định kỳ  Cho vay không trả góp: là loại cho vay mà khách hàng được trả toàn bộ vốn một lần khi đáo hạn  Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: tức người vay có thể hoàn trả nhiều lần theo khả năng trong thời hạn của hợp đồng. Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014 1.1.4 Khái quát về cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân Cho vay mua nhà là một hình thức cho vay thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó khách hàng sử dụng tiền vay để mua nhà có trách nhiệm phải hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi theo qui định trong hợp đồng tín dụng. Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014) 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Để có kiến thức nền tảng và có cơ sở hình thành nên phần cơ sở lí luận chung cho đề tài của mình, tác giả đã tham khảo tổng hợp một số nghiên cứu trước như sau: Hoàng Thị Huyền Trang (2015) trong bài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam – Chi Nhánh Hà Tây” đã cho thấy ngân hàng TMCP đã có những bước phát triển về các hoạt động cho vay tiêu dùng điều này là nhờ các khoản cho vay tiêu dùng trong đó có sản phẩm cho vay mua nhà được đánh giá là đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Bản chất của cho vay là ứng trước trả dần, là động lực để người vay hiểm thâm thu nhập, tiết kiệm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ, Với ưu điểm thúc đẩy nền kinh tế, tạo ra việc làm từ đó tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiểm, mở rộng cơ hội, huy động 5 vốn, phát triển một số sản phẩm dịch vụ Ngân hàng.Với những ưu điểm về lãi xuất hình thức cho vay nhắm vào nhu cầu cần thiết của KHCN bên cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một số nhược điểm như thời gian thẩm dịch còn dài, sàn phẩm chưa đa dạng, chưa tiếp cân đc với khách hàng, chính sách maketing vẫn chưa thu hút đươc khách hàng, Những giải pháp được tác giả chú trọng như tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, đánh mạnh về mảng marketing, cải thiện quy trình vay, rút ngằn thời gian vay, nâng cao công tác chăm sóc khách hàng sau thời gian giải ngân. Lê Ngọc Hồng Nhung (2013) trong bài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại SGD Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi nhánh Hà Nội” đã cho thấy ngân hàng TMCP ngoại thương đã có những bước phát triển tốt về hoạt động cho vay KHCN, điều này là nhờ vào công tác cho vay, lãi suất linh hoạt mà ngân hàng đưa ra một phần nhờ vào hoạt động cho vay KHCN đã ra đời góp phần cải thiện nâng cao đời sống nhân dân. Hoạt động cho vay KHCN giúp đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu như mua nhà, mua xe… Nhờ đó người tiêu dùng được hưởng những tiện ích của hàng hóa dịch vụ, đáp ứng được nhu cầu cấp thiết trước khi họ tích lũy tiền với những ưu điểm về các hình thức cho vay, mục đích vay nhắm vào những nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng, hoàn thiện cho vay các KHCN không có tài sản đảm bảo. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng tồn tại một số nhược điểm như thời gian thẩm định còn dài, công tác quản lí sau giải ngân chưa chặt chẽ, những giải pháp được tác giả chú trọng bao gồm nhóm giải pháp là tăng cường hoạt động marketing vs KHCN, tập trung đào tạo nguồn nhân lực hoạt động cho vay đối với KHCN, hiện đại hóa cơ sở vật chất công nghệ ngân hàng. Lê Nguyên Thảo (2012) trong bài nghiên cứu “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Quận Cẩm Lệ TP Đà Nẵng” đã cho thấy Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn đã có những bước phát triển về các sản phẩm của hoạt động cho vay tiêu dùng, điều này là nhờ vào hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng, hoàn thiện chính sách thu hút được khá lớn lượng khách hàng tập trung và cá nhân hộ gia đình có khả năng thanh toán nợ, thường xuyên đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm cho vay nhằm thu hút khách hàng, và phát triển cho ra đời các sản phẩm cho vay tiêu dùng mới phù hợp với những nhu cầu của khách hàng. Với các ưu điểm linh hoạt các mức cho vay với từng đối tượng khách hàng, công tác xử lí nợ xấu được quản lí chặt chẽ. Bên cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một 6 số nhược điểm như sản phẩm chưa được đa dạng các sản phẩm dịch vụ chưa được tiếp cận đến với khách hàng chính sách marketing còn lỏng lẽo chưa có được sự chú ý của khách hàng, Những giải pháp được tác giả chú trọng bao gồm các nhóm giải pháp linh hoạt hạn mức cho vay đối với từng khách hàng, xử lí nợ xấu, tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực nghiệp vụ của cán bộ, cải thiện quy trình, quy chế vay hợp lí, rút ngắn thời gian giao dịch, tăng cường hoạt động marketing với các sản phẩm vay. Nguyễn Thị Thanh Hương (2009) trong bài nghiên cứu “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà tại NH Techcombank – Chi nhánh Láng Hạ” đã cho thấy ngân hàng Techcombank đã có những bước phát triển vượt trội về hoạt động cho vay mua nhà, điều này là nhờ công tác quản lí, quảng bá sản phẩm tích cực tiếp cận gần nhất đối tượng khách hàng có nhu cầu vay vốn với những ưu điểm như hình thức cho vay, lãi suất cho vay linh hoạt, nắm bắt tốt nhu cầu vay của khách hàng. Bên cạnh đó ngân hàng tồn tại một số nhược điểm như thủ tục quy trình vay còn tốn thời gian, sản phẩm cho vay còn chưa phong phú, phạm vi cho vay còn hẹp đa số chủ yếu khách hàng trong địa bàn. Những giải pháp được tác giả chú trọng bao gồm xây dựng và hoàn thiện tốt sản phẩm cho vay, đa dạng hóa các phương thức cho vay, đẩy mạnh công tác marketing, nâng cao trình độ chuyên môn, phong cách phục vụ của cán bộ nhân viên. Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) trong bài nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Đồ Sơn” đã cho thấy NHTM đã có những bước phát triển vượt trội về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng điều này là nhờ vào động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đã góp phần nâng cao đời sống của người dân. Với những ưu điểm lãi suất linh hoạt hạn mức vay vốn phù hợp với từng đối tượng khách hàng, công tác quản lí khách hàng sau giải ngân khá chặt chẽ bên cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một số nhược điểm thủ tục vay vốn còm rườm rà, khắt khe, thời hạn làm thủ tục vay vốn còn dài, quảng bá sản phẩm cho vay chưa thực sự thu hút khách hàng những giải pháp được tác giả chú trọng bao gồm các giải pháp: định hướng mở rộng phạm vi khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm cho vay, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm thủ tục cho vay, đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng, nâng cao khả năng giao tiếp, nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng. 7 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT 2.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2.1.1.1 Khái quát về ngân hàng Tên gọi ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển (tên gọi tắt BIDV). Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam. Địa chỉ trụ sở chính: Tháp BIDV số 35 phố Hàng Vôi, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàng Kiếm, Hà Nội. Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam. Số điện thoại: 024 2220 0588 Số Fax: 024 2220 0399 Website: bidv.com.vn Email: [email protected] Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và doanh thu năm 2016 và là doanh nghiệp lớn thứ tư Việt Nam theo báo cáo của UNDP năm 2007 BIDV thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước. BIDV hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới. Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, BIDV có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội. BIDV có hệ thống chi nhánh ở hầu hết các tỉnh thành, trong đó mạng lưới giao dịch khá dày ở các địa bàn phát triển như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Phú Quốc, Nha Trang, Cần Thơ, Sa Pa... Trong quá trình hoạt động của mình, BIDV đã nhiều lần đón tiếp lãnh đạo Đảng và Nhà nước đến thăm và làm việc (như Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, Tổng thống Nga,...).Ngân hàng được xếp hạng thứ 13 (thứ 3 trong các ngân hàng 8 sau Vietcombank và Techcombank) trong danh sách những nơi làm việc tốt nhất Việt Nam vào năm 2018. Ngân hàng BIDV có 127 chi nhánh và trên 600 điểm mạng lưới, 1.300 ATMPOS tại 63 tỉnh /thành phố trên toàn quốc. Là hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc,… Phi ngân hàng gồm các công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC). BIDV là ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam trong 5 năm liên tiếp 2015 – 2019 được bình chọn bởi THE ASIAN BANKER. Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu nhất Việt Nam trong 3 năm 2016 – 2018 do hiệp hội ngân hàng Việt Nam và tập đoàn dữ liệu Quốc tế IDG bình chọn. 2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lí kinh doanh Tầm nhìn: Trở thành một Tập đoàn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao. Với bao nhiêu năm chinh chiến cũng như sự nỗ lực không ngừng nghỉ của mình, BIDV luôn xứng đáng trở thành một doanh nghiệp cốt cán, đi đầu trong mọi hoạt động toàn ngành ngân hàng. Và thậm chí trong tương lai không xa, tầm nhìn BIDV chính là phát triển toàn diện thương hiệu, quy mô, chuyên nghiệp hóa công tác quản lý để có thể vươn ra thị trường quốc tế, làm vẻ vang thương hiệu tài chính nước nhà. Hơn thế nữa BIDV luôn chú trọng việc làm hài lòng các khách hàng của mình mang đến cho họ sữ trải nghiệm tuyệt vời khi sử dụng các dịch vụ tại nơi đây. Cùng với sự “thay da đổi thịt” từng ngày của đất nước, BIDV bắt đầu chuyển mình phát triển và thực hiện thành công trong nhiệm vụ cho vay theo kế hoạch nhà nước. Với tầm quan trọng và ảnh hướng lớn trong toàn ngành ngân hàng, thương hiệu BIDV là một tài sản có giá trị, cần có chiến lược phát triển tổng thể và dài hạn. Trong phương án tái cơ cấu BIDV đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, BIDV đã quyết tâm đầu tư phát triển thương hiệu toàn diện, chuyên nghiệp hóa công tác quản trị phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh và đưa thương hiệu vươn ra quốc tế. Sứ mệnh: BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng hiện đại tốt nhất, cam kết mang lại giá trị cốt lỗi tốt nhất tạo lập môi trường làm việc chuyện nghiệp, thân thiện, cô hội phát triển nghề nghiệp vì lợi ích xứng đáng. BIDV là ngân hàng tiên phong các hoạt động phát triển cộng đồng. 9 BIDV luôn chú trọng tương lai phát triển của khách hàng, vì vậy ngân hàng này luôn lấy sự sẻ chia, sự đồng hành cho các khách hàng của mình một cách chất lượng nhất. Đối với nội bộ doanh nghiệp, BIDV luôn sẵn sàng thay đổi, điều chỉnh, phát triển các chính sách, quy chế, môi trường làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp nhất để có thể đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của quý khách hàng, thúc đầy tương lai cho các thành viên, cán bộ từ trên xuống dưới. Đó cũng chính là sứ mệnh của BIDV. Trong suốt hơn một thế kỷ qua, BIDV luôn xây dựng hình ảnh của một tập đoàn gắn liền với sự công bằng, liêm chính và đáng tin cậy trên toàn cầu. Danh tiếng và uy tín của tập đoàn ngày càng được được củng cố nhờ cam kết mang lại các dịch vụ cao cấp nhất, chất lượng toàn cầu cho khách hàng, với tâm thức luôn mang lại những điều tốt đẹp nhất đến cho tất cả khách hàng của mình. Triết lý kinh doanh: BIDV hiểu rằng tương lai của khách hàng bắt đầu từ ngày hôm nay. Kế thừa những thành quả từ quá khứ, bằng cách nỗ lực vươt qua giới hạn của chính mình, thấu hiểu nhu cầu của khách hàng, BIDV cam kết nỗ lực đáp ứng một cách hiệu quả nhất những nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng ngay trong hiện tại. Nhờ đó, khách hàng có sẽ có được nền tảng cho cuộc sống tốt đẹp hơn ngay từ ngày hôm nay. Trong suốt hơn một thế kỷ qua, BIDV luôn xây dựng hình ảnh của một tập đoàn gắn liền với sự công bằng, liêm chính và đáng tin cậy trên toàn cầu. Danh tiếng kinh doanh và uy tín của tập đoàn ngày càng được được củng cố nhờ cam kết mang lại các dịch vụ cao cấp nhất, chất lượng toàn cầu cho khách hàng, với tâm thức luôn mang lại những điều tốt đẹp nhất đến cho tất cả khách hàng của mình. 2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tiền thân Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Thủ Dầu Một là một phòng giao dịch thuộc chi nhánh Bình Dương. Địa chỉ 37 Yersin, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. Vào tháng 04/2015 Ngân hàng được nâng cấp từ Phòng Giao Dịch thành Chi nhánh Thủ Dầu Một và bắt đầu hoạt động độc lập. Ngân hàng Thương mại cổ phần và đầu tư phát triển Việt Nam BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/2015. SĐT: 0247 328 2423 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan