TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Tú
MSSV
: 1723402010129
Lớp
: D17TC03
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bình Dương, tháng 12/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á –
Chi nhánh Bình Dương” là công trình nghiên cứu do tự bản thân thực hiện và
có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn. Các dữ liệu và thông tin được sử dụng
trong toàn bộ bài báo cáo là có nguồn gốc, trung thực, đáng tin cậy và được
trích dẫn rõ ràng.
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng viên
Trường Đại học Thủ Dầu Một đã giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức
cũng như kinh nghiệm để em có những nền tảng cơ bản giúp em chuẩn bị tốt
trên con đường tương lai sự nghiệp sau này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thanh Hoa đã tận tình
hướng dẫn, sửa chữa những sai sót của em trong suốt quá trình thực tập để em
có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các anh chị Cán
bộ, Công nhân viên đang công tác tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh
Bình Dương đã tạo điều kiện và cơ hội giúp em hiểu rõ hơn về môi trường làm
việc thực tế của Ngân hàng, cũng như nhiệt tình giúp em thu thập số liệu để có
thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo sẽ khó tránh được những sai sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía Thầy/Cô.
Kính chúc quý Thầy/Cô sức khoẻ dồi dào. Chúc Ngân hàng ngày càng
phát triển, chúc các anh chị nhân viên trong Ngân hàng luôn thành công trên
cương vị công tác của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
iii
05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thanh Tú
MSSV: 1723402010129
Lớp: D17TC03
Điện thoại: 0965577078
Ngày sinh: 26/07/1999
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Email:
[email protected]
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
4. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh
Bình Dương
Tuần thứ
Ngày
1
02/11 – 08/11
Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập.
2
09/11 – 15/11
Tìm và khảo lược các công trình nghiên cứu có liên quan.
3
16/11 – 22/11
Phân tích thực trạng
Kiểm tra ngày:
Kế hoạch thực hiện
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
iv
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Tuần thứ
Ngày
4
23/11 – 29/11
Phân tích SWOT
5
30/11 – 06/12
Đề xuất giải pháp căn cứ vào SWOT
6
07/12 – 13/12
Hoàn chỉnh bài báo cáo
Kiểm tra ngày:
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Kế hoạch thực hiện
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục:
7
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Nguyễn Thanh Tú
v
07 - BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Tú
MSSV: 1723402010129
Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đồng ý cho bảo vệ
Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
08- BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Tú
MSSV: 1723402010129
Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii
08- BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Tú
MSSV: 1723402010129
Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP – Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
6. Bố cục đề tài .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô
TÔ .................................................................................................................. 3
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA Ô TÔ........................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại cho vay của NHTM ......... 3
1.1.1.1 Khái niệm của hoạt động cho vay ............................................. 3
1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay ............................................... 3
1.1.1.3 Lợi ích của hoạt động cho vay .................................................. 5
1.1.1.4 Phân loại các hình thức cho vay của NHTM ............................. 6
1.1.2 Hoạt động cho vay mua ô tô của NHTM .......................................... 7
1.1.2.1 Khái niệm cho vay mua ô tô ..................................................... 7
1.1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay mua ô tô ............................... 8
1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến cho vay của NHTM ............................ 8
1.1.3.1 Nhóm yếu tố từ ngân hàng ........................................................ 8
1.1.3.2 Nhóm yếu tố từ khách hàng .................................................... 10
1.1.3.3 Nhóm yếu tố ngoài ngân hàng ................................................. 10
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay mua ô tô .......................... 10
1.1.4.1 Dư nợ cho vay ........................................................................ 10
1.1.4.2 Doanh số cho vay.................................................................... 10
1.1.4.3 Nợ quá hạn và nợ xấu ............................................................. 11
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 11
ix
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .................................................... 15
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................ 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 15
2.1.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự ................................................................... 15
2.1.3 Tình hình kinh doanh ...................................................................... 16
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......... 17
2.2.1 Giới thiệu về hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Việt Á
Chi nhánh Bình Dương ............................................................................... 17
2.2.2 Quy định về hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương ................................ 18
2.2.3 Quy trình cho vay mua ô tô............................................................. 25
2.2.3.1 Sơ đồ quy trình cho vay mua ô tô ........................................... 25
2.2.3.2 Các bước cho vay mua ô tô .................................................... 27
2.2.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động cho vay mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương . 29
2.2.4.1 Doanh số cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Bình Dương ...................................................................................... 29
2.2.4.2 Dư nợ cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh
Bình Dương.................................................................................................. 31
2.2.4.3 Tình hình nợ quá hạn cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Việt
Á – Chi nhánh Bình Dương ......................................................................... 32
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................ 33
2.3.1 Điểm mạnh ..................................................................................... 33
2.3.2 Điểm yếu ........................................................................................ 35
2.3.3 Cơ hội ............................................................................................. 36
2.3.4 Thách thức ...................................................................................... 38
x
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ................................................... 41
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI ......................................... 41
3.2 GIẢI PHÁP ........................................................................................... 42
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................. 42
3.2.2 Phát triển có hiệu quả hoạt động marketing .................................... 43
3.2.3 Áp dụng các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro của hoạt động cho vay trả
góp mua ô tô................................................................................................ 44
3.2.4 Thực hiện đúng và bám sát quy trình cho vay ................................. 46
3.2.5 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ....................................... 46
3.2.6 Tăng cường hợp tác giữa ngân hàng với khách công ty bảo hiểm ... 48
3.3 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 48
3.3.1 Kiến nghị đối với NHNN ................................................................ 48
3.3.2 Kiến nghị đối với Nhà Nước ............................................................ 49
KẾT LUẬN ................................................................................................. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 52
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................. 53
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................. 54
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................. 55
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................. 56
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................. 57
PHỤ LỤC 6 ................................................................................................. 58
PHỤ LỤC 7 ................................................................................................. 59
PHỤ LỤC 8 ................................................................................................. 60
PHỤ LỤC 9 ................................................................................................. 61
PHỤ LỤC 10................................................................................................ 62
PHỤ LỤC 11................................................................................................ 63
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIETABANK
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
TMCP
Thương mại cổ phần
KHCN
Khách hàng cá nhân
CVTD
Chuyên viên tín dụng
KH
Khách hàng
CN
Chi nhánh
GDV
Giao dịch viên
DVKH
Dịch vụ khách hàng
TCTD
Tổ chức tín dụng
HTTD
Hỗ trợ tín dụng
ĐVKD
Đơn vị kinh doanh
PTVT
Phương tiện vận tải
TSĐB
Tài sản đảm bảo
HĐ
Hợp đồng
GDĐB
Giao dịch đảm bảo
NHTM
Ngân hàng thương mại
QHKH
Quan hệ khách hàng
HĐQT
Hội đồng quản trị
KSTD
Kiểm soát tín dụng
KSGN
Kiểm soát giải ngân
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC
TRANG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
16
Bảng 2.2 Lãi suất cho vay mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Việt Á
– Chi nhánh Bình Dương
21
Bảng 2.3 Danh mục các xe thế chấp bằng bất động sản
23
Bảng 2.4 Danh mục các xe thế chấp bằng hai hình thức bất động
sản và chính chiếc xe được mua
23
Bảng 2.5 Danh mục các xe từ 9 chỗ trở xuống được cho vay tại
ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương
24
Bảng 2.6 Danh mục các xe trên 9 chỗ được cho vay tại ngân hàng
TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương
24
Bảng 2.7 Tình hình doanh số cho vay mua ô tô tại Ngân hàng
TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương
30
Bảng 2.8 Tình hình dư nợ cho vay mua ô tô tại Ngân hàng TMCP
Việt Á – Chi nhánh Bình Dương
31
Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay mua ô tô tại
ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương
32
xiii
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC
TRANG
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á –
Chi nhánh Bình Dương
15
Hình 2.2 Quy trình cho vay mua ô tô tại VietABank
26
xiv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với nhịp tăng trưởng hiện tại của nền kinh tế Thế Giới, Việt Nam cũng
dần có những bước chuyển mình đáng kể trong mọi mặt của đời sống xã hội.
Công cuộc mở cửa hội nhập kinh tế cũng chính là điều kiện thúc đẩy sự phát
triển của nhiều ngành kinh tế, trong đó có lĩnh vực ngân hàng cụ thể là tín dụng
ngân hàng. Bên cạnh đó, quy mô dân số nước ta hiện nay hơn 90 triệu dân, thu
nhập của người dân không ngừng được cải thiện, đời sống vật chất và tinh thần
ngày càng được nâng cao, thêm vào đó là chính sách mở cửa của nền kinh tế
nước nhà đã thu hút không ít những nhà kinh doanh trong và ngoài nước đầu
tư vào lĩnh vực ngân hàng làm cho những sản phẩm cho vay của ngân hàng trở
nên sôi động hơn bao giờ hết, nhất là sản phẩm cho vay vốn mua ô tô. Nhiều
dòng sản phẩm ô tô mới được ra đời, với sự đa dạng về mẫu mã và linh hoạt về
mức giá đã trở thành tâm điểm lựa chọn của nhiều khách hàng. Điều này dẫn
đến việc vay vốn để mua ô tô tại các Ngân hàng thương mại ngày càng tăng
lên. Vì vậy, các Ngân hàng thương mại đã và đang ra sức phát triển các gói cho
vay vốn mua xe ô tô để đáp ứng kịp thời nhu cầu từ các khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp.
Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao vị thế của mình so với đối
thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Bình Dương, ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Bình Dương cũng tiến hành đưa ra nhiều sản phẩm cho vay đa dạng đến
với nhiều đối tượng khách hàng, trong đó có gói cho vay vốn mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân.
Sau một quãng thời gian thực tập, tìm tòi, học hỏi tại ngân hàng TMCP
Việt Á - Chi nhánh Bình Dương, nhận thấy thị trường ô tô cũng như cho vay
vốn mua ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương có tiềm năng khá lớn và đồng thời
với mong muốn giới thiệu cụ thể hơn về sản phẩm cho vay mua ô tô tại ngân
hàng và đưa ra các giải pháp phù hợp để tăng hiệu quả cho sản phẩm vay mua
ô tô, tôi quyết định chọn đề tài: "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho
vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á - Chi
nhánh Bình Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương.
1
Đánh giá hiệu quả, phân tích hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách
hàng tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương.
Đề ra những giải pháp hiệu quá để phát triển hoạt động cho vay mua ô tô
tại VietABank – Chi nhánh Bình Dương, đề xuất những kiến nghị nhằm cải
thiện công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân tại VietABank – Chi nhánh Bình Dương
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2017 – 2019.
Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương.
4. Ý nghĩa đề tài
Đề tài góp phần đánh giá thực trạng cho vay mua ô tô và đề ra giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu cho vay mua ô tô đối với khách
hàng cá nhân, kết hợp với các quy trình nghiệp vụ cho vay mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Bình Dương giai
đoạn 2017 – 2019 và tham khảo các ý kiến của một số bộ phận chức năng liên
quan đến hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại VietABank
– Chi nhánh Bình Dương.
6. Bố cục đề tài
Đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Bình Dương”
được chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay mua ô tô.
Chương 2. Phân tích thực trạng về hoạt động cho vay mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Bình Dương.
Chương 3. Giải pháp – Kiến Nghị.
2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA Ô TÔ
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA Ô TÔ
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại cho vay của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm của hoạt động cho vay
Tín dụng là quan hệ vay mượn gồm cả đi vay và cho vay. Như vậy, cho
vay cũng là một trong các hình thức tín dụng ngân hàng, theo mục 2 - điều 3 quyết định số 1627/2001/QĐ NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ
chức tín dụng đối với khách hàng thì:”Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và trong thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi”.
Hoạt động cho vay là hoạt động bao trùm của ngân hàng với tầm quan
trọng và quy mô lớn, hoạt động này được thực hiện theo một chính sách rõ
ràng, được xác định và hoàn thiện qua nhiều năm, đó là chính sách tín dụng
hoặc chính sách cho vay. Chính sách cho vay phải ngắn cương lĩnh tài trợ của
một ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nhân viên
ngân hàng, tăng cường chuyên môn hóa trong hoạt động phân tích tín dụng, tạo
sự thống nhất Trung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao
khả năng sinh lời. Cho vay mang lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận không
nhỏ do lãi suất cho vay thường lớn. Mặt khác, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế nhu cầu vay vốn của khách hàng ngày càng phát triển lên, tổng thu nhập
từ hoạt động cho vay này là rất đáng kể.
1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay
Theo Quyết định số 1627/QĐ-NHNN quy định hoạt động cho vay là hoạt
động truyền thống của ngân hàng. Đó là một khoản mục cơ bản của tài sản có
của một ngân hàng. Nó phát triển đa dạng và hoàn thiện với nhiều loại hình
khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay với thời hạn dài. Mà thời hạn cho
vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất cho vay dài hạn lớn hơn lãi
suất cho vay ngắn hạn. Cho vay ngắn hạn thường phục vụ chi tiêu sinh hoạt gia
đình, hay chi mua nguyên vật liệu, trả tiền lương, bổ sung vốn lưu động tức là
nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn.
3
Cho vay ngắn hạn có tính lỏng cao hơn, có thể coi như bộ phận đảm bảo
khả năng thanh toán của ngân hàng. Trái lại, cho vay trung và dài hạn thường
đầu tư vào mở rộng, đầu tư mới sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới trang
thiết bị khoa học công nghệ, dây truyền sản xuất hiện đại,…tức là những dự án
chưa có khả năng sinh lời trong thời gian ngắn. Do đó có tính lỏng thấp, độ rủi
ro cao nên có lãi suất cao nhất trong các loại tín dụng.
Vì vậy, chất lượng các khoản cho vay, đặc biệt là các khoản cho vay trung
và dài hạn mà tốt sẽ mang lại khoản lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Đối với các
ngân hàng chuyên doanh sẽ có lợi thế lớn hơn vì đây là những ngân hàng có
thế mạnh về vốn, chuyên sâu hơn về cho vay trung và dài hạn, thì có ưu thế
cạnh tranh hơn thị trường.
Hoạt động cho vay là hoạt động có tỷ trọng lớn và đem lại nguồn thu lớn
nhất cho ngân hàng nhưng lại là hoạt động rủi ro nhất. Vì vậy trong hoạt động
của nó phải tuân thủ nguyên tắc cho vay. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan
trọng vào việc hạn chế rủi ro của ngân hàng thương mại. Sau đây là một số
nguyên tắc cơ bản:
+ Sàng lọc: Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi ngân
hàng phải lọc những người đi vay có triển vọng tốt ra khỏi những người có triển
vọng xấu, nhờ vậy các khoản cho vay sẽ an toàn hơn và mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng.
+ Giám sát: Ngân hàng phải tiến hành hoạt động giám sát nhằm hạn chế
rủi ro đạo đức, cần xác định rõ những quy định và hạn chế trong các hợp đồng
vay, đồng thời giám sát xem người đi vay có tuân thủ theo các quy định, hạn
chế đó không và có thể cưỡng chế thi hành nếu người đi vay không tuân thủ.
+ Quan hệ khách hàng thường xuyên và lâu dài: Một khách hàng đi vay
có quan hệ tín dụng với ngân hàng trong khoảng thời gian dài trước đó thì ngân
hàng sẽ nhìn vào các hoạt động quá khứ của khách hàng để nắm bắt được một
số lượng thông tin đáng kể về người này. Điều này sẽ giảm rủi ro đạo đức trong
cho vay, tiết kiệm được chi phí và thời gian thẩm định khách hàng.
+ Tài sản đảm bảo và có số dư bù: Ngân hàng yêu cầu người đi vay phải
có tài sản đảm bảo, đây là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi nguồn thứ
nhất là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh của người đi vay không đảm
bảo trả được nợ.
4
Số dư bù: Một doanh nghiệp khi nhận được một món vay phải giữ một số
vốn tối thiểu bắt buộc trong tài khoản ở ngân hàng cho vay. Như vậy, ngân
hàng có thể giám sát và quản lý người đi vay hiệu quả và dễ dàng. Đồng thời
số dư bù tăng khả năng món vay được hoàn trả.
+ Hạn chế tín dụng: Đó là việc ngân hàng từ chối cho vay mặc dù người
vay sẵn lòng thanh toán lãi suất đã được công bố thậm chí với một lãi suất cao
hơn.
Việc hạn chế tín dụng có hai dạng: Ngân hàng từ chối cho vay với bất kỳ
số lượng nào với người vay; Ngân hàng cho vay nhưng hạn chế mức vay dưới
mức vay mà người đi vay mong muốn.
+ Tương hợp ý muốn: Đó là vấn đề giữa ngân hàng và khách hàng về: nhu
cầu vay vốn, quy mô của loại hình cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay,
thời điểm giải ngân…
Các ngân hàng thương mại Việt Nam, chiếm hơn 70% chi phí và thu nhập
là các hoạt động tín dụng đặc biệt cho vay và vay, chất lượng tín dụng đặc biệt
là các khoản vay còn thấp. Do đó, hoạt động của các ngân hàng thương mại
Việt Nam chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ hoạt động
cho vay của các ngân hàng thương mại. Trong quản lý tiền cho vay nhằm đảm
bảo tính an toàn và khả năng sinh lời cao nhất trong phạm vi an toàn đó, Có hai
nguyên tắc quản lý tiền cho vay như sau:
+ Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích: Khách hàng
phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích đã thỏa thuận với ngân hàng,
không được trái với quy định của pháp luật và của ngân hàng cấp trên. Mục
đích của việc cho vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng nhằm đảm bảo ngân
hàng không tài trợ cho các hoạt động trái phép và việc tài trợ đó là phù hợp với
cương lĩnh hoạt động của ngân hàng.
+ Khách hàng phải cam kết hoàn trả cả vốn và lãi đúng thời hạn: Đây là
điều bắt buộc đối với khách hàng nhận tiền vay của ngân hàng và là điều kiện
để ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong hợp đồng tín dụng luôn ghi rõ thời
hạn hoàn trả vốn và lãi, khách hàng phải cam kết hoàn trả đúng thời hạn đó.
1.1.1.3 Lợi ích của hoạt động cho vay
Ngày nay, các ngân hàng không chỉ cạnh tranh với chính các ngân hàng
trong hệ thống mà còn phải cạnh tranh với các công ty tài chính, phi ngân hàng
khác đã khiến cuộc cạnh tranh thị phần ngày càng trở nên khốc liệt. Trong khi
5
cho vay tiêu dùng đang có rất nhiều tiềm năng để trở thành xu thế, các ngân
hàng đang cố gắng mở rộng thị phần, đa dạng hoá các sản phẩm cho vay, phân
tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh và có thể mở rộng đối tượng giao dịch.
Ngân hàng mở rộng được thị phần và có được lượng khách hàng đông đảo
có thể hạ thấp được chi phí quản lý, giúp khách hàng đặc biệt là những khách
hàng có thu nhập thấp và trung bình tiếp cận được nguồn vốn vay với chi phí
thấp hơn, đáp ứng cho những nhu cầu xa xỉ hơn khi khách hàng chưa có đủ khả
năng chi trả cho những nhu cầu đó. Có thể nói, người tiêu dùng là người được
hưởng trực tiếp và nhiều lợi ích nhất mà hình thức vay mang lại.
Chi tiêu càng nhiều càng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao sức
cạnh tranh với hàng hoá nước ngoài. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng sẽ đạt được
các mục tiêu kinh tế - xã hội khác nhau như giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động, tăng thu nhập, giảm bớt các tệ nạn xã hội và cải thiện nâng cao
chất lượng đời sống cho người dân (Phan Thị Thu Hà, 2013)
1.1.1.4 Phân loại các hình thức cho vay của NHTM
Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành mới đây
đã bổ sung thêm nhiều phương thức cho vay mới phù hợp với thực tế, sửa đổi
nội hàm của các phương thức cho vay để bảo đảm phân biệt rõ ràng giữa các
phương thức.
Cụ thể, 9 phương thức cho vay theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN bao
gồm:
Một là, cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng (tổ chức tín
dụng) và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
Hai là, cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng
thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay
vốn.
Ba là, cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với
khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa
vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
Bốn là, cho vay theo hạn mức: tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với
khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời
6