Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng tmcp phương đông chi nhánh bình dương

.PDF
77
1
136

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Tuyền Lớp : D17TC03 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn : ThS. Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng 12/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Tuyền Lớp : D17TC03 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn : ThS. Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng 12/2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương” do tôi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương. Việc xử lý và phân tích đánh giá các số liệu được thực hiện một cách trung thực và khách quan. Bình Dương, ngày tháng 12 năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Thị Bích Tuyền ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương (OCB) em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc và các anh chị trong ngân hàng OCB đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin quý báu và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện chuyên đề này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt tới cô Võ Hoàng Oanh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo cho em nghiên cứu đề tài và hoàn thành chuyên đề này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm có hạn, và cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc, làm việc thực tế nhiều về chuyên đề này tại ngân hàng nên bài làm của em còn có nhiều thiếu sót trong việc trình bày, đánh giá và đề xuất ý kiến. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! iii 05 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Bích Tuyền MSSV: 1723402010191 Điện thoại: 0389382552 Ngày sinh: 02/11/1999 Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Email: [email protected] 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Võ Hoàng Oanh 4. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương đông – Chi nhánh Bình Dương Nhận xét của CBHD Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện (Ký tên) 1 2 3 3/11 - 8/11/2020 Viết và nộp đề cương chi tiết theo yêu cầu của giảng viên 9/11 – 15/11/2020 Họp online lần 1 trên Microsoft Team với nội dung: Hướng dẫn sửa ĐCCT và nội dung BCTN. Sửa lại ĐCCT và nộp chương 1 theo yêu cầu 16/11 –22/11/2020 Sửa chương 1 theo nhận xét của giảng viên iv Nhận xét của CBHD Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện (Ký tên) Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  Sửa theo nhận xét của bài nộp trước. Viết và gửi phần chương 2.1 4 23/11 – 29/11/2020 5 30– 6/12/2020 Họp online nghe hướng dẫn về phân tích SWOT trong chương 2 7 -13 /12/2020 Hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, in bài và kèm théo các mẫu đánh giá nhận xét, gặp giảng viên để sửa bài 6 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) v 07 - BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA: KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Bích Tuyền MSSV: 1723402010191 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương đông – Chi nhánh Bình Dương 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Võ Hoàng Oanh… II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) vi MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2 5. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3 6. Kết cấu đề tài.............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................ 4 1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................. 4 1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .... 4 1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại .................................. 5 1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ................. 7 1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại ......... 8 1.1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ........... 9 1.1.6 Lợi ích của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .............. 12 1.1.7. Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo ........................... 13 1.1.8 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản .................................. 16 1.1.9.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại .................................................... 19 1.1.10. Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ................................................................................................ 23 1.2 SƠ LƯỢC TÀI LIỆU............................................................................. 27 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...................................................................... 30 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ....................... 30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương.................................................. 30 vii 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương ......................................................................... 31 2.1.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 32 2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG ................................................................ 33 2.2.1. Điều kiện vay vốn trong hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại Phương Đông - chi nhánh Bình Dương ....................................................................................................... 33 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông - chi nhánh Bình Dương ........................................ 34 2.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương .............................. 40 2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TẠI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT: ....................................................... 48 2.3.1 Điểm mạnh (Strengths) .................................................................... 48 2.3.2 Điểm yếu (Weaknesses)................................................................... 49 2.3.3 Cơ hội (Opportunities) ..................................................................... 50 2.3.4 Thách Thức (Threats) ...................................................................... 50 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .................................................. 52 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI ................. 52 3.1.1 Định hướng phát triển cho ngân hàng OCB – Chi nhánh Bình Dương ....................................................................................................... 52 3.2.CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .......................................................... 53 3.2.1 Giải Pháp .......................................................................................... 53 3.2.2. Kiến Nghị ........................................................................................ 54 KẾT LUẬN .................................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBKH Cán bộ kinh doanh CIC Credit Information Center ( Trung tâm thông tin tín dụng) CVTD Cán bộ tiêu dùng ĐVKD Đơn vị kinh doanh GĐ QHKH Giám đốc Quan hệ khách hàng GĐ QHKHCC Giám đốc quan hệ khách hàng cao cấp KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KQKD Kết quả kinh doanh KSGNTD Kiểm soát giải ngân tín dụng PDTD Phê duyệt tín dụng NV DVTD Nhân viên dịch vụ tín dụng OCB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông TMCP Thương mại cổ phần VNĐ Việt Nam Đồng ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận của OCB – Chi nhánh Bình Dương 2017 -2019 32 Bảng 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương ............................................. 34 Bảng 2.3 Quy định về mức cho vay tiêu dùng tại OCB ................................. 38 Bảng 2.4 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của OCB – chi nhánh Bình dương 2017-2019 ............................................................................................ 41 Bảng 2.5 Doanh số cho vay tại OCB- Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 46 Bảng 2.6 Tình hình thu nợ cho vay của OCB – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 -2019 .............................................................................................. 47 x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Logo Ngân hàng Phương Đông ....................................................... 30 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh OCB ........................................ 32 xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển không chỉ các công ty doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Theo Nguyễn Thị Phương Thùy, 2016 “ Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ ăn no, mặc ấm” mà dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhiêu nhu cầu khác cần phải đáp ứng. Giờ đây tâm lý người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng được lòng mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay mới, đó là vay tiêu dùng.” Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng mang một vai trò quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, cho vay tiêu dùng đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Cho vay tiêu dùng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng gặp nhiều rủi ro nhất. Nên tài sản đảm bảo là nhân tố giúp giảm bớt rủi ro cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ, nhất trong điều kiện hiện nay khi mà môi trường kinh doanh của doanh nghiệp luôn thay đổi. Người tiêu dùng với mức thu nhập ngày càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức sống cao, hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển, một mặt vừa tạo thêm thu lợi nhuận ổn định cho ngân hàng, mặc khác giúp đỡ cho cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cho cuộc sống của mình. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng Thương mại và sự hiểu biết cao của khách hàng, để phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm an toàn và hiệu quả là không hề đơn giản. Xuất phát từ mục tiêu đó, cùng với mong muốn hiểu biết sâu hơn về thực trạng cũng như định hướng phát triển trong tương lai của sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương nên em đã chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương” 1 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này nhằm làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận, mô tả và giới thiệu khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương. Phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay tiêu có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương. Làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và tác nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng cao như hiện nay. Ngoài ra, báo cáo còn đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo qua giúp ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những lý luận về thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. Về thời gian: Phân tích, đánh giá những thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng qua 3 năm 2017 -2019, các đề xuất và giải pháp đưa ra cho những năm tiếp theo. Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tập trung đến các vấn đề liên quan đến hoạt dộng cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các số liệu hiện có như doanh số cho vay của khách hàng cá nhân và cơ cấu dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân ( Nguồn: Báo cáo 2 HĐKD của OCB - Chi nhánh Bình Dương) cũng như tổng hợp lại những kiến thức khi được thực tập tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương để viết bài báo cáo về hoạt động vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo. Dùng dữ liệu và tài liệu của ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương cung cấp. Thu thập các thông tin từ các phương tiện truyền thông liên quan đến ngân hàng,dùng các phương pháp phân tích, so sánh. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Phương pháp thống kê và mô tả : Nhằm đánh giá chính xác về hoạt động vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại OCB – Chi nhánh Bình Dương trong những năm gần đây Phương pháp lịch sử: So sánh và đối chiếu các thông tin, số liệu đã có trong năm giai đoạn từ 2017- 2019 để nhấn mạnh xu thế phát triển của vay tiêu dùng tại OCB – Chi nhánh Bình Dương 5. Ý nghĩa đề tài Đề tài đưa ra nội dung cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng nói chung và cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo nói riêng tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. Khái quát được thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng. Từ đó xây dựng một số giải pháp và kiến nghị đối với các Ngân hàng nhà nước nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc giúp cho Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương có điều kiện để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng này. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo thì bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1. Những cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại Chương 2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương Chương 3. Giải pháp – Kiến nghị 3 CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Nguyên tắc cho vay, vay vốn của tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: 1.1.1.1.Nguyên tắc vay vốn phải có mục đích và sử dụng đúng mục đích Nguyên tắc này thể hiện qua các yêu cầu: Mục đích vay phải tường minh, thể hiện rõ trên cam kết giữa ngân hàng và khách hàng Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp Khách hàng phải sử dụng vốn đúng với mục đích đã thỏa thuận Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên: ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Do vậy về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng đúng mục đích như đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này. 1.1.1.2. Nguyên tắc vay vốn phải có đảm bảo Theo nguyên tắc này đòi hỏi người đi vay phải có tài sản làm bảo đảm cho khoản tiền vay hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Nguyên tắc này nhằm giúp cho ngân hàng có khả năng thu hồi được vốn vay khi nguồn thu nhập của người đi vay không đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng. Có thể nói đây là nguồn thu nợ thứ 2 cho ngân hàng 4 1.1.1.3. Nguyên tắc vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo đúng thời hạn quy định Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do đó sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để cho ngân hàng trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay được hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn vay Theo Nguyễn Thị Uyên Phượng(2015) thì căn cứ vào thời hạn vay thì cho vay được chia làm 3 loại sau đây: Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay dưới 12 tháng vàđược sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và cácnhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xâydựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 thángtrở lên. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có qui mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.1.2.2 Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng Theo tác giả Nguyễn Thị Thúy (2011) thì căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây: Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Loại tín dụng này thường được cấp cho khách 5 hàng có uy tín lớn, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh, thường xuyên làm ăn có lãi, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ so với qui mô vốn của người vay. Các khoản vay đối với các tổ chức tài chính lớn, các công ty lớn hoặc các khoản cho vay trong thời gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng… cũng có thể không cần tài sản đảm bảo. Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại vay dựa trên các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm cho phép các ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu nợthứ nhất từ quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng không đủ để trả nợ ngân hàng. Hình thức này thường áp dụng đối với các khách hàng vay vốn lần đầu, chưa có uy tín hoặc uy tín không cao đối với ngân hàng. 1.1.2.3 Căn cứ vào phương thức cho vay Theo Nguyễn Phan Hòa (2017), Căn cứ vào phương thức cho vay thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây: Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín dụngđược cung cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của ngân hàng và đượcthực hiện bằng các kỹ thuật như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp… Cho vay bằng tài sản: cho vay bằng tài sản được áp dụng đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hay các công ty thuê mua (thông thường là các công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay baogồm cả gốc và lãi. 1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay cũng theo tác giả Nguyễn Phan Hòa (2017) thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây: Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay chongân hàng. 6 Cho vay gián tiếp: là các khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.1.2.5 Căn cứ theo mục đích sử dụng Theo nghiên cứu của Hà Thành Chung (2018) thì Mục đích khi sử dụng vốn vay thường gồm những hoạt động như sau: Cho vay kinh doanh bất động sản: thường bao gồm các khoản vay xây dựng ngắn hạn, giải phóng mặt bằng hay cho vay dài hạn tài trợ việc mua nhà, mua đất … Đối với loại vay này, tài sản tiền vay được đảm bảo bằng chính tài sản thực (nhà đất, tòa nhà…) Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay các doanh nghiệp, tổ chức với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh. Cho vay nông nghiệp: Là khoản vay hỗ trợ nông dân sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, bảo vệ hoa màu… Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: Thường là các khoản cho vay cá nhân, hộ gia đình với mục đích tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng hàng ngày như mua sắm trang thiết bị, ô tô, chi phí học hành, du lịch, y tế… Cho vay kinh doanh khác: Là các loại hình khác không thuộc các khoản vay trên như cho vay kinh doanh chứng khoán, tài trợ thuê mua… 1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế, đóng vai trò là kênh cung ứng vốn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần kích thích và thúc đẩy sản xuất phát triển. Luật các tổ chức tín dụng (2010) “Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” 7 Theo Nguyễn Thị Cúc (2008), định nghĩa “cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ Ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với 1 khoảng chi phí nhất định.” Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay) và các cá nhân, hộ gia đình (người đi vay) nhằm mục đích ngân hàng tài trợ cho các khách hàng có thể tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...trước, để phục vụ cho đời sống, nâng cao mức sống khi mà chưa có khả năng thanh toán hiện tại trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình thức cấp vốn cho người dân phục vụ vào mục đích tiêu dùng hằng ngày, tài trợ các khoản chi tiêu cho họ giúp họ có khả năng chi trả để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống và nâng cao chất lượng đời thường. 1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại Hoạt động cho vay có những đặc điểm sau: Lòng tin, tính hoàn trả, tính thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin. Người ta chỉ cho vay khi người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ. Đồng thời người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ thì hoạt động cho vay mới xảy ra. Như vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho vay. (Theo Nguyễn Minh Kiều ,2009) Hai là, tính hoàn trả. Đối với hoạt động cho vay thì đây là đặc điểm cơ bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt hoạt động cho vay với các hoạt động tài chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: Gốc và lãi . Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu . Sự chênh lệch này là giá trị cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự hoàn trà thì đó là hoạt động cho vay không hoàn hảo. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan