TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG BIDV –
CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT
Họ và tên: Lê Sơn Dũng
MSSV: 1723402010024
Lớp:
D17TC01
Khóa:
2017-2021
Ngành:
Tài chính ngân hàng
GVHD
TS. Nguyễn Ngọc Mai
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO THỰC TẬP 4
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG BIDV –
CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT
Họ và tên: Lê Sơn Dũng
MSSV: 1723402010024
Lớp:
D17TC01
Khóa:
2017-2021
Ngành:
Tài chính ngân hàng
GVHD
TS. Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Đề tài báo cáo tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV – chi nhánh
Thủ Dầu Một” đƣợc tiến hành công khai, dựa trên sự cố gắng, nổ lực của bản
thân và sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh/chị làm việc tại Ngân hàng BIDV-chi
nhánh Thủ Dầu Một. Cùng với đó là sự hƣớng dẩn nhiệt tình của TS. Nguyễn
Ngọc Mai.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và hoàn toàn
không sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tƣơng tự. Nếu
phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác, em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Bình Dƣơng, ngày 10 tháng 12 năm 2020
Tác giả đề tài
Lê Sơn Dũng
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn thầy cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đặc biệt là cô Nguyễn
Ngọc Mai – giảng viên hƣớng dẫn đã cung cấp các kiến thức cần thiết về
chuyên môn để em vận dụng trong quá trình thực tập
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Thủ Dầu Một và các anh chị nhân viên phòng Khách hàng
doanh nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập
Em xin kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể các anh, chị nhân viên Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thủ Dầu Một dồi dào
sức khỏe và gặt hái đƣợc thành công trong công việc cũng nhƣ cuộc sống.
Trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng, do bản thân em chƣa có nhiều
kinh nghiệm làm việc nên không thể tránh khỏi việc mắc những sai sót trong
công việc, rất mong các anh, chị bỏ qua.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực tập
Lê Sơn Dũng
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Lê Sơn Dũng Ngày sinh: 15/05/1999
MSSV: 1723402010024
Lớp: D17TC01
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại:0337265253
Email:
[email protected]
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Ngọc Mai
4. Tên đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Thủ Dầu Một
Tuần thứ
1
2
3
Kiểm tra ngày:
Kế hoạch thực hiện
Ngày
Viết phần mở đầu
Sửa chƣơng 1
Tiếp tục sửa chƣơng 1
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
Không tiếp tục:
iii
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Tuần thứ
4
5
6
Kiểm tra ngày:
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Kế hoạch thực hiện
Ngày
Tiếp tục sửa chƣơng 1
Sửa chƣơng 2
Tiếp tục sửa chƣơng 2
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục:
7
8
9
Tiếp tục sửa chƣơng 2
Sửa chƣơng 3
Tiếp tục sửa chƣơng 3
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
iv
v
07 - BCTN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên:Lê Sơn Dũng MSSV: 1723402010024.Lớp:D17TC01
2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân
hàng BIDV – chi nhánh Thủ Dầu Một
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đồng ý cho bảo vệ
Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1
2
Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 1
3
Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
4
Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 2
5
Ý nghĩ đề tài ............................................................................................. 2
6
Kết cấu ...................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 5
1.1 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp .......................................... 6
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ........................................................................ 6
1.1.2 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp ....................................... 6
1.1.3 Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp ........................................ 6
1.1.4 Vai trò cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................................ 7
1.1.5 Phân loại cho vay ................................................................................. 10
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................ 13
1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng............................................................................ 9
1.2 lƣợc khảo tài liệu ..................................................................................... 20
CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 21
2.1..... GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH
THỦ DẦU MỘT ........................................................................................... 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................... 21
2.1.2Tình hình nhân sự.................................................................................. 22
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019 ........................... 28
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG BIDV-CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT ...... 28
2.2.1 Quy trình cho vay ............................................................................... 29
2.2.2 Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp .. 30
2.2.3 Tình hình dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp ........................... 32
vii
2.2.4 Tình hình thu nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp .......................... 32
2.2.5 Tình hình thu lãi từ cho vay khách hàng doanh nghiệp...................... 33
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP BẰNG PHÂN TÍCH SWOT ........................................................ 33
2.3.1 Điểm mạnh ........................................................................................... 35
2.3.2 Điểm yếu .............................................................................................. 36
2.3.3 Cơ hội ................................................................................................... 37
2.3.4 Thách thức ........................................................................................... 38
TỔNG KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................. 39
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI BIDV-CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT ................................................ 40
2.3.3 Cơ hội ................................................................................................... 37
2.3.3 Cơ hội ................................................................................................... 37
2.3.3 Cơ hội ................................................................................................... 37
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV-CHI NHÁNH THỦ DẦU
MỘT TRONG 5 NĂM ................................................................................. 40
3.2 CÁC GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT ........................................... 40
3.2.1 Kiến nghị với Chính Phủ và Cơ Quan có thẩm quyền ........................ 40
3.2.2 Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nƣớc .................................................. 41
3.2.3 Một số kiến nghị với Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một ... 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 43
KẾT LUẬN ................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 37
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
VIẾT TẮT
NHTM
NV
KHDN
QLKH
QLRR
PGĐ
NHNN
NGUYÊN NGHĨA
Ngân hàng thƣơng mại
Nhân viên
Khách hàng doanh nghiệp
Quản lí khách hàng
Quản lí rủi ro
Phó giám đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4
5
6
TÊN
TRANG
Bảng 2.1: Bảng báo cáo tình hình nhân sự
ngân hàng
BIDV-chi nhánh Thủ Dầu Một từ năm 2017
– 2019
Bảng 2.2: Báo cáo một số kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng BIDVChi nhánh Thủ Dầu Một
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu tỷ trọng
doanh số cho vay khách hàng
doanh nghiệp (2017-2019)
Bảng 2.4: Bảng kết quả tình hình
dƣ nợ của cho vay
khách hàng doanh nghiệp (20172019)
Bảng 2.5: Bảng kết quả tình hình
thu nợ của
cho vay khách hàng doanh
nghiệp (2017-2019)
Bảng 2.6: Tình tình nợ quá
hạn và nợ xấu cho vay khách
hàng doanh nghiệp giai đoạn
x
27
29
33
34
35
37
2017 - 2019
7
Bảng 2.8: Bảng cơ cấu hoạt động
thu lãi cho vay khách hàng
doanh nghiệp (2017-2019)
xi
39
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng sự phát triển nhanh chóng của đất nƣớc về kinh tế xã hội, nhu
cầu nâng cao mở rộng phát triển kinh doanh kéo theo đó cũng tăng lên. Doanh
nghiệp ngày nay có nhu cầu cao hơn về mức độ sản xuất, mặt hàng cũng nhƣ loại
hình kinh doanh. Tuy nhiên, không phải lúc nào năng lực tài chính của doanh
nghiệp cũng có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu đó. Vì thế, các dịch vụ tín dụng là cần
thiết, đặc biệt là dịch vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Dịch vụ cho
vay tín dụng của ngân hàng thƣờng đƣợc chọn vì tính chuyên nghiệp, chặt chẽ
uy tín, lãi suất hợp lý.
Ngân hàng BIDV là một trong những ngân hàng đi đầu trong các dịch vụ tín
dụng đa dạng đáp ứng đƣợc nhiều nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên cùng với
sự phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, cùng với sự ra đời
của nhiều ngân hàng mới, sự phát triển của nhiều ngân hàng đi đầu cũng nhƣ sự
gia nhập của nhiều ngân hàng nƣớc ngoài. Vì thế ngân hàng BIDV buộc phải đổi
mới với nhiều sản phẩm ra đời cũng nhƣ cải tiến quy trình để có thể phục vụ cho
khách hàng tốt hơn.
Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thủ Dầu Một cũng đã góp phần phát triển kinh
tế thông qua các nghiệp vụ cũng nhƣ đầu tƣ. Cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp là một sản phẩm của ngân hàng BIDV đƣợc nhiều khách hàng lựa chọn
khi có nhu cầu. Vì vậy đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Thủ Dầu Một”
nhằm tìm hiểu rõ hơn về quy trình tín dụng từ đó rút ra những kiến thức cần thiết
làm vốn kiến thức để cho việc học tập sau này.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại ngân hàng BIDV – chi nhánh
Thủ Dầu Một đã cho tôi thấy đƣợc tầm quan trọng của việc cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Thủ Dầu Một. Việc
nghiên cứu đề tài nhằm đƣa ra các biện pháp hiệu quả trong việc cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Thủ Dầu Một.
Cụ thể: Tìm hiểu về các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, hoạt động cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng BIDV-chi nhánh Thủ Dầu Một,
1
từ đó phân tích hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
BIDV-chi nhánh Thủ Dầu Một. Từ đó tìm ra ƣu điểm, nhƣợc điểm và đƣa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng BIDV-chi nhánh Thủ Dầu Một.
3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp đối
với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng BIDV-chi nhánh Thủ Dầu Một.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài dựa vào các số liệu thống kê báo cáo tình hình hoạt
động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng BIDV-chi nhánh
Thủ Dầu Một.
+ Về thời gian: trong giai đoạn 2017-2019
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
– Nguồn dữ liệu:
Nguồn dữ liệu để thực hiện đề tài này đƣợc cung cấp bởi Ngân hàng BIDVchi nhánh Thủ Dầu Một, sách, giáo trình, tài liệu tham khảo.
– Phƣơng pháp nghiên cứu
Để làm rõ đƣợc đề tài này chúng ta cần sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Thống
kê các số liệu lấy từ hoạt động của ngân hàng theo hàng năm. Mô tả các hoạt
động, công việc mà mình đã quan sát đƣợc và mô tả những đặc tính cơ bản của
dữ liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu. So sánh dữ liệu bằng cách biểu diễn dữ liệu
bằng đồ họa trong các dữ liệu, biểu diễn dữ liệu thành các bảng tóm tắt dữ liệu.
Sau đó chúng ta sẽ có thể dễ dàng so sánh dữ liệu qua các năm để thấy đƣợc mức
độ tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận qua các năm của chi nhánh. Phân tích từ
các số liệu đã đƣợc biểu diễn so sánh, ta phân tích suy luận tình hình hoạt động
của ngân hàng. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm giúp nâng cao hiệu quả cho
vay khách hàng doanh nghiệp đối với khách hàng doanh nghiệp
5 Ý nghĩ đề tài
Qua bài nghiên cứu, sinh viên có thể có những kiến thức ban đầu về quá trình
tín dụng, cách thức làm việc cũng nhƣ nghiệp vụ cơ bản với khách hàng , từ đó
sinh viên có thêm kiến thức nhằm phục vụ cho công việc sau khi ra trƣờng. Thông
2
qua phân tích đánh giá đề tài sẽ có những đóng góp một số giải pháp nhằm cải
thiện quy trình tín dụng của ngân hàng
6 Kết cấu
– Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
– Chƣơng 2: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV-chi
nhánh Thủ Dầu Một
– Chƣơng 3: Giải pháp – kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV-chi nhánh Thủ Dầu Một.
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 KHÁI QUÁT CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế
đƣợc thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ trên
thị trƣờng. Tuỳ theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức tổ chức trong các
lĩnh vực khác nhau, doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu dƣới các thuật ngữ khác
nhau: nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng...
Theo khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 2005 thì doanh
nghiệp đƣợc hiểu nhƣ sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Kinh doanh là
việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu
tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng
nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.2 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp
Theo khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.3 Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh
tiền tệ của ngân hàng thƣơng mại, hoạt động cho vay là hoạt động đóng góp lợi
nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. Cho vay doanh nghiệp của NHTM có những
đặc điểm sau:
Đối tƣợng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng và phong phú,
từ việc cho vay trong lĩnh vực xây dựng đối với các doanh nghiệp xây lắp hay
cho vay lĩnh vực đầu tƣ chăm sóc cây công nghiệp đối với các doanh nghiệp sản
4
xuất cà phê, cao su...
Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mô sản xuất nhƣ vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ sản
xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xƣởng, đổi mới thiết bị và áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh với các khoản
vay có giá trị lớn và có thể rất lớn.
Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của
doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị khoản vay
lớn và tài sản đảm bảo thƣờng phức tạp, khó định giá hơn vì hầu hết tài sản
doanh nghiệp thƣờng thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất của mình...
Nguồn trả nợ của ngƣời vay từ tiền bán hàng (T-H-T’), lợi nhuận, khấu hao và
các nguồn thu hợp pháp khác.
So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh
nghiệp có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống thông tin
kế toán, báo cáo tài chính. Các thông tin tài chính đƣợc khách hàng cung cấp từ
các báo cáo tài chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài chính có đƣợc
kiểm toán hay không , uy tín tổ chức kiểm toán mà chất lƣợng thông tin tài chính
khách hàng cung cấp cao hay thấp.
Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thƣờng gây ra tổn thất lớn cho ngân
hàng thƣơng mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro
các khoản cho vay doanh nghiệp.
1.1.4 Vai trò cho vay khách hàng doanh nghiệp
– Góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi
vốn của doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và
lƣu thông nên hiện tƣợng thừa và thiếu vốn tạm thời thƣờng xuyên xảy ra ở
doanh nghiệp. Từ đó tín dụng góp đã phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện
cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, là nguồn cung ứng vốn cho doanh
nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế. Mặt khác, với mục tiêu mở rộng
sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về nguồn vốn là một
trong những mối quan tâm hàng đầu đƣợc đặt ra. Để đẩy mạnh tiến độ sản xuất,
doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào nguồn vốn tự có mà còn phải biết tận
5
dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Tín dụng đã chứng tỏ là một
trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Bên
cạnh đó, tín dụng còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho doanh nghiệp, tổ chức
trong nền kinh tế.
Có thể nói, trong mọi nền kinh tế – xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn
nói trên của nó:
Đối với doanh nghiệp: vốn vay luôn chiếm một vị trí đáng kể trong cơ cấu vốn
lƣu động và cố định của các doanh nghiệp. Nói cách khác, vay vốn ngân hàng là
công cụ tài trợ vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế.
Đối với dân chúng: vay vốn ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
Đối với toàn xã hội: vay vốn ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.
– Góp phần ổn định tiền tệ, giá cả
Khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tận dụng
những nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội, cho vay doanh nghiệp đã trực tiếp làm
giảm khối lƣợng tiền tệ tồn đọng trong lƣu thông. Bên cạnh đó, cho vay doanh
nghiệp đã tạo điều kiện mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một
trong những nhân tố tích cực làm giảm việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế.
Do đó cho vay doanh nghiệp đƣợc xem là một trong những biện pháp hữu
hiệu góp phần làm giảm lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt
khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh…làm cho sản xuất ngày càng phát
triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng đƣợc nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà cho vay doanh nghiệp góp phần làm
ổn định thị trƣờng giá cả trong nƣớc…
– Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật xã hội
Đây là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu trên: nền kinh tế phát triển trong một
môi trƣờng ổn định về tiền tệ là điều kiện để sản xuất hàng hoá và dịch vụ ngày
càng gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống của các thành viên trong xã hội.
Mặt khác, do cho vay doanh nghiệp cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc
khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội do đó có thể thu hút đƣợc nhiều lực
6
lƣợng lao động của xã hội để tạo ra lực lƣợng sản xuất mới thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế.
– Là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Sự sinh lời của đồng tiền, đó là mong muốn của những ai nắm giữ nó. Trên
thực tế, những ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi sẵn sàng cho vay để kiếm lãi, còn
doanh nghiệp cũng vì mục đích sinh lời của vốn mà cần vay thêm tiền để mở
rộng sản xuất kinh doanh. Với tƣ cách là trung gian dẫn vốn, ngân hàng đã giải
quyết đƣợc mâu thuẫn đó. Với hoạt động đi vay để cho vay, ngân hàng đã tạo cơ
hội cho các chủ doanh nghiệp có thể thành lập công ty hoặc mở rộng sản xuất
kinh doanh bằng việc vay vốn.
– Góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp
Theo quy luật khách quan, trong nền kinh tế thị trƣờng thì cạnh tranh là một
tất yếu, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc tạo dựng thƣơng hiệu và phát triển thị phần là một thử thách lớn đối với
doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh trên thƣơng trƣờng. Để mở rộng sản
xuất, tạo vị thế cho mình, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp phải
thƣờng xuyên tìm biện pháp huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế, trong đó
vốn vay ngân hàng đƣợc coi là nguồn vốn bổ sung chủ yếu. Khi yêu cầu về vốn
của doanh nghiệp đƣợc đáp ứng thì mục đích chiễm lĩnh thị trƣờng, tạo thế cạnh
tranh của doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn.
– Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp
Thực chất, ngân hàng cũng là doanh nghiệp kinh doanh, nhƣng ở dạng kinh
doanh tiền tệ hoạt động theo cơ chế “vay để cho vay”, nghĩa là, ngân hàng cũng
phải đi vay, phải đi vay, phải tiến hành huy động vốn và có quy định thời hạn trả.
Vì vậy, trƣớc khi ký kết hợp đồng vay vốn, ngân hàng tiến hành thẩm định
tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính của doanh nghiệp rất kỹ càng
và ngân hàng chỉ cho vay đối với những khách hàng có kết quả hoạt động kinh
doanh hiệu quả, tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng trả nợ khi đến hạn.
Yêu cầu này của ngân hàng thúc đẩy các doanh nghiệp quan tâm hơn đến hiệu
quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay vốn tạo điều kiện nâng
cao khả năng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp.
7