TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA
Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC DÂN - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Trang
MSSV
: 172402010160
Lớp
: D17TC03
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA
Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC DÂN - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Trang
MSSV
: 172402010160
Lớp
: D17TC03
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ của giáo viên hƣớng dẫn Th.S Nguyễn Thị Thanh Hoa và không
sao chép công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các số liệu phục vụ cho bài
nghiên cứu đƣợc chính em thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và có trích dẫn
rõ ràng tại phần tài liệu tham khảo. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời
cam đoan này!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thùy Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua, em xin chân thành cảm ơn các anh chị
trong Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Bình Dƣơng đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt thời gian thực tập và bài báo cáo tốt
nghiệp.
Em cũng chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn, giảng dạy nhiệt tình của các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Ngành Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt
cho em những kiến thức căn bản về ngân hàng trên phƣơng diện lý thuyết và
đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thanh Hoa ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Do trình độ và kiến thức chuyên môn còn giới hạn, kinh nghiệm thực tế
còn hạn chế cũng nhƣ thời gian thực tập không nhiều nên bài báo cáo sẽ còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ các anh chị trong
Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Bình Dƣơng và giáo viên hƣớng
dẫn để hoàn thành tốt đề tài báo cáo tốt nghiệp.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong ngân hàng
TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Bình Dƣơng luôn thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
3. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................ 2
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN ............................................................................................ 3
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ
CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN. .................................................................. 3
1.1.1 Cơ sở lý thuyết về một số vấn đề cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ..... 3
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng........................................................................ 3
1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động ngân hàng ...................................................... 3
1.1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................. 3
1.1.2 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại. 4
1.1.2.1 Khái niệm cho vay ................................................................................. 4
1.1.2.2 Phân loại cho vay .................................................................................. 4
1.1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng ................................................................... 6
1.1.3.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng ............................................................ 6
1.1.3.2 Phân loại cho vay tiêu dùng .................................................................. 6
1.1.4 Khái niệm cho vay mua ô tô .................................................................... 7
1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô của
ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 7
1.1.5.1 Những nhân tố thuộc về ngân hàng ...................................................... 7
1.1.5.2 Những nhân tố thuộc về khách hàng ..................................................... 8
iv
1.1.5.3 Những nhân tố ngoài ngân hàng........................................................... 8
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô của ngân hàng
thƣơng mại......................................................................................................... 9
1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay mua ô tô ...................................... 9
1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay mua ô tô ........................................... 9
1.1.6.3 Chỉ tiêu phản ánh doanh số thu nợ cho vay mua ô tô ........................... 9
1.1.6.4 Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn và nợ xấu cho vay mua ô tô ............... 10
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 12
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ
CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẨN QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ................................... 17
2.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG ................................................................................ 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quốc Dân – .... 17
Chi nhánh Bình Dƣơng ................................................................................... 17
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, triết lý kinh doanh ................................. 17
2.1.2.1 Tầm nhìn.............................................................................................. 17
2.1.2.2 Mục tiêu ............................................................................................... 17
2.1.2.3 Sứ mệnh ............................................................................................... 18
2.1.2.4 Triết lý kinh doanh ............................................................................. 18
2.1.3 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình
Dƣơng .............................................................................................................. 18
2.1.4 Giới thiệu về bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng ............................................................... 19
2.1.5 Giới thiệu về tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi
nhánh Bình Dƣơng .......................................................................................... 19
2.1.6 Giới thiệu về lĩnh vực hoạt động của ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi
nhánh Bình Dƣơng .......................................................................................... 20
v
2.1.7 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Bình Dƣơng ..................................................................................................... 21
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ............................................... 23
2.2.1 Quy trình cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng ................................................... 23
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng ...... 27
2.2.2.1 Doanh số cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi
nhánh Bình Dương (2017-2019) ..................................................................... 27
2.2.2.2 Dư nợ cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Bình Dương (2017-2019) ................................................................................ 28
2.2.2.3 Tình hình thu nợ của cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Quốc
Dân – Chi nhánh Bình Dương (2017-2019) ................................................... 29
2.2.2.4 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của cho vay mua ô tô tại ngân hàng
TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương (2017-2019) .............................. 29
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT ........................................................... 31
2.3.1 Điểm mạnh (S) ....................................................................................... 31
2.3.2 Điểm yếu (W) ......................................................................................... 31
2.3.3 Cơ hội (O) .............................................................................................. 32
2.3.4 Thách thức (T) ........................................................................................ 32
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN – CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG ............................................................................................... 34
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
– CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI ................................. 34
vi
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC DÂN – CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG ................................................................................ 34
3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 36
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................ 36
3.3.2 Đối với ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Dân ............................. 36
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 38
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 39
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
BĐS
Bất động sản
DNCV
Dƣ nợ cho vay
DSCV
Doanh số cho vay
DSTN
Doanh số thu nợ
GTCG
Giấy tờ có giá
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NCB
Ngân hàng Quốc Dân
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
QHKH
Quan hệ khách hàng
SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh
Bình Dƣơng ..................................................................................................... 19
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc
Dân - Chi nhánh Bình Dƣơng từ năm 2017 – 2019 ........................................ 21
Bảng 2.3 Doanh số cho vay mua ô tô so với tổng doanh số cho vay ............. 27
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 27
Bảng 2.4 Dƣ nợ cho vay mua ô tô so với tổng dƣ nợ cho vay giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 28
Bảng 2.5 Doanh số thu nợ cho vay mua ô tô so với tổng doanh số thu nợ giai
đoạn 2017-2019 ............................................................................................... 29
Bảng 2.6 Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay mua ô tô so với tổng nợ quá hạn và
tổng nợ xấu giai đoạn 2017-2019.................................................................... 30
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức NCB – Chi nhánh Bình Dƣơng ............................. 18
Hình 2.2: Quy trình cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng ................................................... 23
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển, nhu cầu về đời sống vật chất
lẫn tinh thần của con ngƣời ngày một nâng cao. Hoạt động ngân hàng là một
trong những ngành đã có đóng góp đáng kể. Đặc biệt, tín dụng ngân hàng là
bộ phận quan trọng đã đáp ứng nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế trên
các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Hơn hết, nhu cầu đi lại cụ
thể là nhu cầu mua xe ô tô và vay vốn để mua xe ô tô của ngƣời dân ngày
càng tăng. Thị trƣờng mua bán xe ô tô trong nƣớc đang nóng dần lên với vô
số các mẫu mã xe phong phú với nhiều mức giá khác nhau, cả từ nguồn nhập
khẩu lẫn sản xuất trong nƣớc, càng thúc đẩy ngƣời tiêu dùng muốn đƣợc
nhanh chóng sở hữu một chiếc xe ô tô nhƣ mong muốn cho bản thân hoặc cho
gia đình.
Để đáp ứng tốt nhu cầu cũng nhƣ hỗ trợ vay vốn cho khách hàng đặc biệt
là khách hàng cá nhân có thể sở hữu xe ô tô một cách nhanh chóng và tiện lợi
với mức phí phù hợp, ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Dân (NCB) đã
cung cấp sản phẩm cho vay mua xe ô tô. Đây là sự nhạy bén cũng nhƣ nắm
bắt kịp thời những thay đổi liên tục của thị trƣờng cũng nhƣ nhu cầu vay vốn
của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Chính là lý do em quyết
định chọn đề tài cho bài báo cáo thực tập của mình là: “Nâng cao hiệu quả
cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quốc Dân (NCB) - Chi nhánh Bình Dƣơng” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: phân tích thực trạng và đánh giá hiệu cho vay
mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân –
Chi nhánh Bình Dƣơng.
- Mục tiêu cụ thể
+ Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay mua ô tô cho
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình
Dƣơng
+ Phân tích SWOT trong hoạt động cho vay mua ô tô của ngân
hàng.
1
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay và
nâng cao chất lƣợng cho vay.
3. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua ô tô
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Bình Dƣơng
Thời gian nghiên cứu: Thông tin nghiên cứu từ năm 2017 đến 2019
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng các phƣơng nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Thống kê mô tả số liệu, tính
toán các số liệu tài chính của ngân hàng
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Thông tin đƣợc tổng hợp từ
ban giám đốc, các chuyên viên của ngân hàng và từ các nguồn tài liệu
thứ cấp trong ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng.
- Số liệu của bài nghiên cứu đƣợc thu thập từ nội bộ ngân hàng
NCB – Chi nhánh Bình Dƣơng cùng với các tạp chí và nhiều trang thông
tin uy tín.
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài nghiên cứu giúp cho ngƣời đọc có thể hiểu hơn về các vấn về liên
quan đến nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng. Đồng thời
cũng giúp ngân hàng có cái nhìn bao quát hơn về chất lƣợng cho vay
mua ô tô, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức. Từ đó đƣa ra những
giải pháp thích hợp để phát triển hơn nữa trong lĩnh vực này.
6. Kết cấu đề tài
Chƣơng 1 Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả
cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân
Chƣơng 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng và phân tích thực trạng nâng
cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phẩn Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô tại ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dƣơng
2
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô
TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.
1.1.1 Cơ sở lý thuyết về một số vấn đề cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng
Theo điều 20 luật TCTD (luật số 07/1997/QH10) ban hành ngày
12/12/1997:
- Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của
Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp
tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thƣơng
mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.
1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động ngân hàng
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.
1.1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại
Trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết
định phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trong chức năng này NHTM đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian
đứng ra tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong
nền kinh tế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp
phần đẩy nhanh tốc đã luân chuyển vốn, góp phần điều tiết nguồn vốn cho
nền kinh tế. Mặt khác, NHTM cũng là một chủ thể tham gia trên thị trƣờng tài
chính bằng các hoạt động đầu tƣ sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính khác
3
cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhƣ vậy NHTM cũng là một trong những
chủ thể tham gia vào việc phân phối tài chính cho nền kinh tế.
Trung gian thanh toán: NHTM là ngƣời quản lý tiền trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng, do đó NHTM thực hiện đƣợc chức năng trung
gian thanh toán cho khách hàng. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là
một tổ chức trung gian thực hiện việc thanh toán, chi trả thay cho những
khách hàng có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng theo sự ủy nhiệm của khách
hàng. Để thực hiện chức năng này, NHTM phải tổ chức mở tài khoản tiền gửi
thanh toán cho khách hàng, phát hành và quản lý các phƣơng tiện thanh toán,
tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận đƣợc lệnh thanh toán của khách hàng.
Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho khách hàng trong
hoạt động thanh toán đồng thời góp phần thu hút lƣợng tiền nhàn rỗi nền kinh
tế, nâng cao uy tín thƣơng hiệu ngân hàng trên thị trƣờng.
Tạo tiền: Trong chức năng này đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều
ngân hàng và nhiều khách hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và
chức năng trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra một lƣợng tiền
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so
với lƣợng tiền gửi ban đầu của khách hàng. Lƣợng tiền ghi sổ do NHTM tạo
ra phụ thuộc vào số tiền gửi ban đầu của khách hàng, số lƣợng ngân hàng
tham gia vào quá trình tạo tiền và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
(Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018)
1.1.2 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng
mại.
1.1.2.1 Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi.
(Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018)
1.1.2.2 Phân loại cho vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng,
thƣờng áp dụng trong cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
4
Cho vay trung dài hạn: Là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 12
tháng thƣờng áp dụng trong cho vay đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến
đối với thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay thực hiện
các dự án đầu tƣ.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay mà vốn vay đƣợc khách
hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định
phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn lƣu động cho các doanh
nghiệp... .
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: Là khoản cho vay mà vốn vay đƣợc khách
hàng sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tƣ liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc
sửa chữa nhà ở... .
Căn cứ vào khách hàng vay
Cho vay khách hàng doanh nghiệp: Là khoản cho vay áp dụng cho khách
hàng là các tổ chức kinh tế.
Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng
là các cá nhân.
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Cho vay từng lần : Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách
hàng và ngân hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết
hợp một đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức : Là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời
gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tƣ : Là phƣơng thức cho vay để thực hiện các dự
án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ
đời sống.
Cho vay hợp vốn : Là phƣơng thức cho vay mà trong đó nhiều ngân
hàng cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng. Trong cho
vay hợp vốn phải có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các
ngân hàng khác để cùng thực hiện.
5
Cho vay trả góp: Là phƣơng thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn,
ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng
với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là phƣơng thức cho vay mà
ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi
hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng
dự phòng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng.
Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay
Cho vay tín chấp: Là hình thức cho vay khách hàng không cần phải có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cho vay chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên
thứ ba.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay mà trong đó bên
vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý
của mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng
tài sản.
(Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018)
1.1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.3.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là loại hình cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của
khách hàng.
(Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018)
1.1.3.2 Phân loại cho vay tiêu dùng
Dựa vào loại hình tài sản đảm bảo cho khoản vay, cho vay tiêu dùng
đƣợc chia thành hai hình thức:
6
- Cho vay tiêu dùng có TSĐB: Là hình thức cho vay mà khách hàng vay
vốn phải có TSĐB có giá trị lớn hơn khoản vay để thế chấp cho khoản vay
tiêu dùng. TSĐB có thể là BĐS hay động sản có khả năng thanh khoản tốt.
- Cho vay tiêu dùng tín chấp: Là hình thức cho vay mà khách hàng sử
dụng uy tín của mình để đảm bảo cho khoản vay. Uy tín của khách hàng thể
hiện thông qua công việc, mức thu nhập hàng tháng và tài sản đang sở hữu.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2014)
1.1.4 Khái niệm cho vay mua ô tô
Cho vay mua ô tô là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích mua ô tô cho
đối tƣợng khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Khách hàng vay mua ô tô có
thể sử dụng chiếc xe ô tô để làm tài sản đảm bảo hoặc có thể đảm bảo bằng tài
sản hợp pháp khác.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2014)
1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô của
ngân hàng thƣơng mại
1.1.5.1 Những nhân tố thuộc về ngân hàng
Chính sách cho vay: đây là yếu tố rất quan trọng đối với một ngân hàng
vì chính sách cho vay bao gồm mức cho vay, lãi suất, yêu cầu về tài sản đảm
bảo đối với một khách hàng. Do đó ngân hàng cần có những chính sách cho
vay phù hợp, linh hoạt và hấp dẫn nhƣ vậy có thể thu hút đƣợc nhiều khách
hàng đến vay vốn trong lĩnh vực cho vay mua tô tô.
Công tác thẩm định: quá trình này rất quan trọng đối với ngân hàng cho
nên thời gian thẩm định khá lâu làm cho khách hàng cảm thấy nản lòng. Do
đó, ngân hàng cần tiến hành khâu này một cách nhanh chóng nhƣng vẫn phải
đảm bảo độ chính xác, không làm mất nhiều thời gian của khách hàng sẽ tạo
đƣợc ấn tƣợng tốt cho khách hàng.
Chất lƣợng cán bộ tín dụng: thể hiện qua trình độ nghiệp vụ chuyên
môn, đạo đức nghề nghiệp, khả năng giao tiếp với khách hàng. Nếu cán bộ tín
dụng có trình độ chuyên môn cao cùng với đạo đức nghề nghiệp tốt sẽ giảm
thiểu đƣợc rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó, việc tiếp xúc giữa cán bộ tín
dụng và khách hàng diễn ra thƣờng xuyên vì vậy cán bộ tín dụng cần có khả
năng giao tiếp tốt, luôn tạo sự thân thiện và niềm nở với khách hàng từ đó sẽ
tạo nên đƣợc mối quan hệ tốt với khách hàng.
7
1.1.5.2 Những nhân tố thuộc về khách hàng
Khả năng tài chính của khách hàng: đây là nhân tố có ảnh hƣởng quan
trọng đến hoạt động cho vay nói chung và cho vay mua ô tô nói riêng. Trong
quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng không chỉ quan tâm đến tình hình tài
chính của khách hàng mà còn phải quan tâm đến thu nhập hiện tại và khả
năng trả nợ của khách hàng trong tƣơng lai. Bởi vì số tiền khách hàng vay
mua ô tô thông thƣờng khá cao vì vậy số tiền khách hàng phải trả hàng
tháng/định kỳ cũng không phải nhỏ. Nhƣ vậy, đối với khách hàng có thu nhập
cao thì việc thanh toán nợ cho ngân hàng sẽ không ảnh hƣởng nhiều đến tình
hình tài chính của gia đình họ và khoản tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách
hàng cũng sẽ an toàn hơn.
Đạo đức của khách hàng: nhân tố này ảnh hƣởng đến hành vi của khách
hàng trong việc trả nợ cho ngân hàng. Một ngƣời có đạo đức tốt sẽ tuân thủ
nhƣng quy định về trả nợ gốc và lãi nhƣ đã cam kết trong hợp đồng với ngân
hàng.
Tài sản đảm bảo: là cơ sở để phòng ngừa rủi ro và góp phần tăng mức độ
an toàn cho khoản vay mà ngân hàng đã cấp cho khách hàng. Khi khách hàng
không còn khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể phát mại một phần hay toàn
bộ tài sản đảm bảo của khách hàng để thu hồi vốn.
1.1.5.3 Những nhân tố ngoài ngân hàng
Đặc điểm thị trƣờng nơi địa bàn hoạt động: Nếu là thành thị sẽ là nơi tập
trung dân cƣ đông đúc, có mức thu nhập khá cao thì nhu cầu vay vốn mua ô tô
cũng cao hơn. Ngƣợc lại nếu là nông thôn thì sẽ là nơi khá hẻo lánh, thu nhập
của ngƣời dân chủ yếu từ lĩnh vực nông nghiệp, mức thu nhập chỉ ở mức
trung bình nên nhu cầu mua ô tô cũng hạn chế hơn.
Môi trƣờng pháp lý: là một hệ thống các chính sách pháp luật đƣợc ban
hành để làm công cụ quản lý mọi hoạt động của các cá nhân, tổ chức. Đặc
biệt đối với ngân hàng kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ, đây là một lĩnh vực có
sức ảnh hƣởng lớn trong nền kinh tế. Do đó, mọi hoạt động của ngân hàng
luôn chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật. Môi trƣờng pháp lý có tác động
rất lớn đối với ngân hàng nhƣ các quy định về quy mô, lãi suất, tỷ lệ đảm bảo
an toàn, giới hạn cho vay.
Môi trƣờng kinh tế: Mọi hoạt động của ngân hàng và các tổ chức kinh tế
đều chịu sự chi phối biến động chung của thị trƣờng. Do đó một nền kinh tế
8
phát triển ổn định, mức thu nhập bình quân đầu ngƣời cao là điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển của các tổ chức kinh tế, mở rộng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng.
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô của ngân
hàng thƣơng mại
1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay mua ô tô
Doanh số cho vay là tổng số tiền thực tế mà ngân hàng đã giải ngân cho
khách hàng đƣợc tính trong 1 giai đoạn/thời kì. Doanh số cho vay phản ánh
việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng.
Mức tăng trƣởng tuyệt đối DSCV mua ô tô = DSCV mua ô tô năm sau –
DSCV mua ô tô năm trƣớc
Mức tăng trƣởng tƣơng đối DSCV mua ô tô = (DSCV mua ô tô năm sau –
DSCV mua ô tô năm trƣớc)/DSCV mua ô tô năm trƣớc
Tỷ trọng DSCV mua ô tô (%) =
1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay mua ô tô
Dƣ nợ cho vay là số tiền khách hàng còn nợ mà ngân hàng cần phải thu
về tại một thời điểm.
Mức tăng trƣởng tuyệt đối DNCV mua ô tô = DNCV mua ô tô năm sau –
DNCV mua ô tô năm trƣớc
Mức tăng trƣởng tƣơng đối DNCV mua ô tô = (DNCV mua ô tô năm sau –
DNCV mua ô tô năm trƣớc)/DNCV mua ô tô năm trƣớc
Tỷ trọng DNCV mua ô tô (%) =
1.1.6.3 Chỉ tiêu phản ánh doanh số thu nợ cho vay mua ô tô
9
- Xem thêm -