TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU
Họ và tên
: Bùi Thị Bích Ngọc
MSSV
: 1723402010090
Lớp
: D17TC02
Ngành
: Tài chính – Ngân hàng
GVHD
: TS. Nguyễn Hoàng Chung
Bình Dương 12 – 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU
Họ và tên
: Bùi Thị Bích Ngọc
MSSV
: 1723402010090
Lớp
: D17TC02
Ngành
: Tài chính – Ngân hàng
GVHD
: TS. Nguyễn Hoàng Chung
Bình Dương 12 – 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài báo cáo tốt nghiệp của em trong thời gian qua.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hoàn toàn được thực hiện tại
Phòng kinh doanh của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Thủ Dầu Một, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn
tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên
Bùi Thị Bích Ngọc
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến
quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn
chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Nguyễn Hoàng Chung, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm
ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của
ngân hàng TMCP Á Châu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực
tiễn trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh
chị phòng kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu đã giúp đỡ, cung cấp những
số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu
thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy
cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ
và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề
này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cô cũng như quý công ty.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Bích Ngọc
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Bùi Thị Bích Ngọc
Ngày sinh: 30/11/1999
MSSV: 1723402010090 Lớp: D17TC02
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0974075131
Email:
[email protected]
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 1 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Hoàng Chung
4. Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU.
Tuần thứ
1
2
3
Ngày
Kế hoạch thực hiện
20/10/2020
Thông qua tên đề tài báo cáo tốt nghiệp
Chuẩn bị đề cương chi tiết
28/10/2020
Sửa đề cương chi tiết
5/11/2020
Kiểm tra ngày: 8/11/2020
Hoàn thành phần mở đầu, chương 1
Xem lại các chỉ tiêu đánh giá
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
iv
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Tuần thứ
4
Ngày
12/11/2020
Kiểm tra ngày: 15/12/2020
Hoàn thành chương 2 và chuẩn bị chương 3
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
5
25/11/2020
Kiểm tra ngày: 26/12/2020
Không tiếp tục:
Hoàn thành chương 3
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
6
5/12/2020
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Kế hoạch thực hiện
Không tiếp tục:
Thêm các biểu mẫu
Hoàn chỉnh bài báo cáo
Kiểm tra ngày: 10/12/2020
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Nguyễn Hoàng Chung
Bùi Thị Bích Ngọc
v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Bích Ngọc MSSV:1723402010090
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân
hàng TMCP Á Châu.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.............................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.............................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Đồng ý cho bảo vệ
Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Hoàng Chung
vi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Bích Ngọc
MSSV: 1723402010090
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân
hàng TMCP Á Châu.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Bích Ngọc
MSSV: 172342010090
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân
hàng TMCP Á Châu.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii
MỤC LỤC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iii
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ ........................................................................... iv
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ........................................................... iv
PHIẾU NHẬN XÉT .......................................................................................... vi
PHIẾU NHẬN XÉT ......................................................................................... vii
PHIẾU NHẬN XÉT ........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... xiv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Ý nghĩa đề tài.......................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 4
1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG: ............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại tín dụng ..................................................................... 4
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ......................................... 4
1.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng sử dụng........................................ 4
1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dung .................... 5
1.1.2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng .................... 5
1.1.3. Vai trò của tín dụng................................................................... 6
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN ......................... 6
1.2.1. Khái niệm ................................................................................. 6
1.2.2. Nguồn cho vay tín dụng trung – dài hạn .................................... 7
1.2.3. Đối tượng cho vay trung – dài hạn ............................................ 7
1.2.4. Các hình thức tín dụng trung – dài hạn ...................................... 7
1.2.5. Sự cần thiết của tín dụng trung – dài hạn................................... 9
1.2.6. Vai trò của tín dụng trung – dài hạn ........................................ 11
1.2.6.1. Đối với nền kinh tế ....................................................... 11
1.2.6.2. Đối với doanh nghiệp ................................................... 12
1.2.6.3. Đối với Ngân hàng ....................................................... 13
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ....................... 13
ix
1.3.1. Khái niệm ............................................................................... 13
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung – dài hạn ....... 14
1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài
hạn .................................................................................................... 15
1.3.3.1. Nâng cao chất lượng tín dụng trung - đài hạn là đòi hỏi
bức thiết đối với sự phát triển kinh tế ........................................ 15
1.3.3.2. Nâng cao chất lượng tín dụng quyết định sự tồn tại và
phát triển của các NHTM.......................................................... 17
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................. 17
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................... 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI
ACB – THỦ DẦU MỘT .................................................................................. 21
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .................................................................. 21
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng ACB ............................................... 21
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng ACB ................. 23
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC .......................................................................... 26
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng ban .............................................. 26
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban ................................... 26
2.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA ACB – THỦ DẦU
MỘT ................................................................................................. 27
2.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ACB – THỦ
DẦU MỘT ....................................................................................... 30
2.5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN
CỦA ACB – THỦ DẦU MỘT QUA 3 NĂM (2017 – 2019) ............ 33
2.5.1. Mức biến động huy động vốn của ACB – Thủ Dầu Một ......... 33
2.5.2. Quy trình cho vay tín dụng trung – dài hạn của ACB – Thủ dầu
Một: .................................................................................................. 37
2.5.3. Tình hình tín dụng trung – dài hạn của ACB – Thủ Dầu Một
(2017 – 2019) ................................................................................... 39
2.5.3.1. Doanh số cho vay trung – dài hạn ................................ 39
2.5.3.2. Tình hình thu nợ trung – dài hạn .................................. 40
2.5.3.3. Tình hình dư nợ tủn – dài hạn ...................................... 42
2.5.3.4. Tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn .......................... 44
2.5.3.5. Phân tích hiệu quả cho vay vốn trung – dài hạn của ACB
– Thủ Dầu Một .......................................................................... 45
2.6. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG –
DÀI HẠN CỦA ACB – THỦ DẦU MỘT ................................................ 47
2.6.1. Điểm mạnh ............................................................................. 47
2.6.2. Điểm yếu ................................................................................ 47
x
2.6.3. Cơ hội ..................................................................................... 49
2.6.4. Thách thức .............................................................................. 50
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................... 51
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRUNG – DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG ACB – THỦ DẦU MỘT .. 52
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG .................. 52
3.1.1. Định hướng chung .................................................................. 52
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng trung – dài hạn của ACB........ 52
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG –
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ACB – THỦ DẦU MỘT ......................... 52
3.2.1. Nâng cao tăng cường khả năng huy động vốn để cho vay ....... 53
3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên ........................................ 54
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư .......................... 55
3.2.4. Giải pháp ngăn ngừa và xử lý các khoản nợ quá hạn ............... 56
3.2.5. Đẩy mạnh công tác truyền thông quảng cáo ............................ 57
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 57
3.3.1. Đối với ngân hàng Nhà nước .................................................. 57
3.3.2. Đối với Nhà nước.................................................................... 58
3.3.3. Đối với doanh nghiệp .............................................................. 59
KẾT LUẬN .............................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 62
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM
Ngân hàng thương mại
CPTPP
Hiệp Định Đối Tác Toàn Diện Và
Tiến Bộ Xuyên Thái Bình Dương
TMCP
Thường mại cổ phần
ACB
Ác Châu bank
DN
Doanh nghiệp
NH
Ngân hàng
TCTD
Tổ chức tín dụng
NHNN&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
CV QHKH
Chuyên viên quan hệ khách hàng
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê số lượng cán bộ nhân viên ở Ngân hàng Á Châu – chi nhánh
Thủ Dầu Một năm 2019
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – chi nhánh Thủ Dầu Một
(2017 – 2019)
Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn của ACB – chi nhánh Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Bảng 2.4: Mức biến động huy động vốn của ACB – chi nhánh Thủ Dầu Một (2017
– 2019)
Bảng 2.5: Mức biến động doanh số cho vay trung – dài hạn của ACB – chi nhánh
Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Bảng 2.6: Mức biến động tình hình thu nợ trung – dài hạn của ACB – chi nhánh
Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Bảng 2.7: Cơ cấu tình hình dư nợ trung – dài hạn của ACB – chi nhánh Thủ Dầu
Một (2017 -2019)
Bảng 2.8: Mức biến động tình hình dư nợ trung – dài hạn của ACB – chi nhánh
Thủ Dầu Một (2017 -2019)
Bảng 2.9: Mức biến động tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn của ACB – chi
nhánh Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Bảng 2.10: Phân tích chỉ số hiệu quả cho vay vốn trung – dài hạn của ACB – chi
nhánh Thủ Dầu Một
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Trình độ học vấn của các cán bộ nhân viên tại Ngân hàng ACB
năm 2019
Biểu đồ 2.2: Độ tuổi của các cán bộ nhân viên tại Ngân hàng ACB năm 2019
Biểu đồ 2.3: Thu – chi hoạt động của ACB – chi nhánh Thủ Dầu Một (2017 2019)
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận trước thuế của ACB – chi nhánh Thủ Dầu Một (2017 –
2019)
Biểu đồ 2.5: Tình hình huy động vốn của ACB – chi nhánh Thủ Dầu Một (2017
-2019)
Biểu đồ 2.6: Mức biến động huy động vốn phân theo khách hàng của ACB – chi
nhánh Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Biểu đồ 2.7: Mức biến động huy động vốn phân theo kỳ hạn của ACB – chi
nhánh Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay trung – dài hạn của ACB – chi nhánh Thủ Dầu
Một (2017 – 2019)
Biểu đồ 2.9: Tình hình thu nợ trung – dài hạn của ACB – chi nhánh Thủ Dầu
Một (2017 – 2019)
Biểu đồ 2.10: Mức biến động tình hình dư nợ trung – dài hạn của ACB – chi
nhánh Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Biểu đồ 2.11: Mức biến động tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn của ACB –
chi nhánh Thủ Dầu Một (2017 – 2019)
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức phòng ban
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tín dụng trung – dài hạn của ACB – chi nhánh Thủ
Dầu Một
xiv
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã phải đối mặt với biết bao khó
khăn, thử thách: Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực;
những thiên tai nặng nề liên tiếp xảy ra. Vượt lên trên mọi khó khăn thử thách đó,
Việt Nam vẫn hoàn thành công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, phát triển kinh
tế – xã hội, vững bước đưa Việt Nam trở thành con rồng Châu Á.
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu
cầu vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung- dài hạn
là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng
nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng trungdài hạn đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, các NHTM cũng đang triển khai
nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ
trọng cho vay trung- dài hạn với phương châm: “Đầu tư chiều sâu cho DN cũng
chính là đầu tư cho tương lai của ngành NH”. Việc phát triển tín dụng NH không
những chỉ mang lại lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế mà nó còn trực tiếp mang lại
lợi ích thiết thực cho ngành NH.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung – dài hạn còn đang gặp nhiều
khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả tín dụng trung – dài hạn còn thấp rủi ro
cao, dư nợ tín dụng trung- dài hạn trong các NHTM vẫn thường chiếm tỷ lệ không
cao lắm so với yêu cầu. Điều đó nói lên rằng vốn đầu tư cho chiều sâu chưa đáp
ứng được đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng của nền kinh tế. Ngoài ra, tỷ lệ nợ quá
hạn còn cao cho vay ra nhưng không thu hồi được cả gốc và lãi nên đã ảnh hưởng
không nhỏ tới sự phát triển kinh tế nói chung và của hệ thống NH nói riêng.
Chính vì vậy vấn đề hiệu quả tín dụng trung- dài hạn đang là một vấn đề
được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Và đây cũng đang là
đề tài của nhiều cuộc trao đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với
những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực
tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu – một NH giữ vai trò chủ lực trong cho vay
1
trung – dài hạn phục vụ đầu tư phát triển kinh tế đất nước, thấy rằng những vấn
đề còn tồn tại trong tín dụng trung – dài hạn nên em đã chọn đề tài: “NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU” để thực hiện bài luận tốt nghiệp.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Đầu tiên là tìm hiểu quy trình cho vay tín dụng trung – dài hạn tại ngân
hàng ACB – chi nhánh Thủ Dầu Một.
Thứ 2 là phân tích tình hình tín dụng trung – dài hạn của Ngân hàng ACB
– chi nhánh Thủ Dầu Một, để thấy được thực trạng tín dụng trung – dài hạn của
chi nhánh giai đoạn 2017 – 2019, đồng thời rút ra những điểm mạnh và điểm yếu
tồn tại trong hoạt động tín dụng trung – dài hạn của chi nhánh để đưa ra một số
giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng ACB – chi
nhánh Thủ Dầu Một.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Á Châu – chi nhánh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu: Địa điểm: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu chi
nhánh Bình Dương.
Thời gian: 10-12/2020.
4.
Phương pháp nghiên cứu
Bài báo cáo sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thu
thập số liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp tỷ trọng. Tài liệu quan
trọng nhất được sử dụng trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là các
báo cáo tài chính như : bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và tình
hình cụ thể của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là những báo cáo được trình bày
hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các khoản
nợ, nguồn hình thành vốn, tình hình tài chính, cũng như kết quả kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính
chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua giúp cho việc kiểm tra, giám
sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
5.
Ý nghĩa đề tài
2
Ý nghĩa khoa học: Đóng góp cơ sở lý thuyết cho hoạt động tín dụng trung
– dài hạn.
Ý nghĩa thực tiễn: Qua đề tài “Nâng cao chất lượng sản phẩm thẻ tại Ngân
hàng TMCP Á Châu” sẽ đưa ra cái nhìn tổng quan hơn về tình hình hoạt động của
ngân hàng trong bốn năm trở lại đây. Từ đó đưa ra những nhận định về lợi thế và
hạn chế trong hoạt động phát hành sản phẩm thẻ tín dụng tại ACB – chi nhánh
Bình Dương để đưa ra những giải pháp xúc tiến và quảng bá sản phẩm tới khách
hàng tối ưu nhất.
6.
Kết cấu đề tài
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận
CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Á Châu – chi nhánh Bình Dương.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Bình Dương.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG:
1.1.1. Khái niệm
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với
nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái
quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau: “Tín dụng là một mối
quan hệ giao dịch giữa 2 cá thể, trong đó một bên chuyển giao tiền và tài sản cho
bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền và
tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận.”
Tín dụng là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hóa, nó phản ánh
quan hệ kinh tế giữa người sở hữu với người sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lợi tức khi đến hạn. (Đào
Tấn Nhuần, 2015)
1.1.2. Phân loại tín dụng
1.1.2.1.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là một hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
được phân theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản vay có thời hạn ngắn
- dưới 1 năm do đó khoản vay này thường được dùng để đáp ứng nhu cầu thiếu
vốn tạm thời như phục vụ cho thanh toán hàng hoá, tài trợ, bổ xung vốn lưu động
hay thanh toán ngoại thương và phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
- Tín dụng trung hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại hình
tín dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng
này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp
mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…
1.1.2.2.
Căn cứ vào đối tượng sử dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được hình thành vốn lưu động của
tố chức kinh tế như cho dữ trữ hàng hóa đối với các doanh nghiệp thương nghiệp;
4
cho vay để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản xuất nông
nghiệp.
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được dùng để hình thành tài sản cố
định. Loại tín dụng này thường được đâu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời
hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung và dài hạn.
1.1.2.3.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dung
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
1.1.2.4.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất
– kinh doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa.
Hành vi mua bán chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng – người
bán chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian
nhất định, và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại vốn
cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi cho người bán chịu. (Theo
Wikipedia)
Tín dụng thương mại là loại tín dụng dưới hình thức các nhà kinh doanh
ứng vốn cho nhau hoặc vay lẫn nhau, bằng cách bán chịu hàng hoá hay thông qua
lưu thông kỳ phiếu, nhờ đó làm thông suốt và thúc đẩy lưu thông tư bản. (Từ điển
Bách khoa Viêt Nam, tập 4, trang 414)
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng (TCTD), với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các
TCTD chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và
lãi cho TCTD khi đến hạn thanh toán.
Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia
thành 02 mảng chính:
5