Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn sài gòn sky ...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn sài gòn sky logistics

.PDF
110
1
94

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN SKY LOGISTICS Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH THẢO Mã số sinh viên: 1723403010255 Lớp: D17KT05 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đề tài “Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS” là công trình nghiên cứu của tác giả. Nội dung và kết quả phân tích trong báo cáo này là đáng tin cậy. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Thảo LỜI CẢM ƠN Tác giả chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS đã tạo điều kiện cho tác giả được thực tập tại công ty trong suốt thời gian vừa qua. Và xin cảm ơn các anh chị bộ phận kế toán đã tận tình chỉ bảo, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả tìm hiểu rõ hơn về quy trình làm việc của kế toán cũng như tiếp cận tài liệu, số liệu thực tế để tác giả hoàn thành bài báo cáo này. Tác giả cảm ơn các thầy, cô trong khoa Kinh tế đã truyền dạy cho tác giả những kiến thức hữu ích trong suốt những năm học qua, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp. Do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo cũng còn nhiều sai sót, tác giả rất mong nhận được sự đánh giá, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng với Ban giám đốc công ty để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Tác giả chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Thảo MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 6 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 6 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 6 2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 6 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 6 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 6 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 7 3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 7 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 7 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ...................................................... 7 4.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 7 4.2. Nguồn dữ liệu.............................................................................................. 8 5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 8 6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 8 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN SKY LOGISTICS ........................................................... 10 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS ........................................................................................ 10 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ................................................................. 10 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................ 11 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 13 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ........................................................ 13 1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban .......................................................... 14 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 15 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 15 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ......................... 15 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS ....................................................... 16 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính ................................................................... 16 1.4.2. Chính sách kế toán ................................................................................ 16 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ................................................ 17 1 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN SKY LOGISTICS ............................. 18 2.1. Nội dung ........................................................................................................ 18 2.2. Nguyên tắc kế tắc.......................................................................................... 18 2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 18 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................ 19 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS ............................................................................................... 20 2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............................... 20 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán .......................................................... 26 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính ........... 31 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt ............................................. 31 2.7. Phân tích báo cáo tài chính .......................................................................... 32 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................. 33 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ........................ 33 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang .. 35 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ...... 38 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 40 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .......................................................................................................... 40 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc43 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.................................................................. 48 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................ 50 3.1. NHẬN XÉT................................................................................................... 50 3.1.1. Về thông tin chung của Công ty............................................................ 50 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ..................................................................... 50 3.1.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................... 50 3.1.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty .............................................. 50 3.1.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt ................................................. 51 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS .................................................................................................... 51 3.2. GIẢI PHÁP................................................................................................... 51 3.2.1. Về thông tin chung của Công ty............................................................ 51 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ..................................................................... 51 2 3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ...................................................................... 51 3.2.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty .............................................. 51 3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt .................................................. 52 3.2.6. Về tình hình tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS .................................................................................................... 52 PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 53 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại DV Dịch vụ TT Thông tư BTC Bộ tài chính DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Khái quát thông tin chung Bảng 2.1. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt 2018/2017 Bảng 2.2. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt 2019/2017 Bảng 2.3. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt 2018/2017 Bảng 2.4. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt 2019/2017 Bảng 2.5. Phân tích quan hệ cân đối 1 Bảng 2.6. Phân tích quan hệ cân đối 2 Bảng 2.7. Phân tích quan hệ cân đối 3 Bảng 2.8. Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Bảng 2.9. Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2017 Bảng 2.10. Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Bảng 2.11. Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2017 Bảng 2.12. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018/2017 Bảng 2.13. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019/2017 Bảng 2.14. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018/2017 Bảng 2.15. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019/2017 Bảng 2.16. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018 so với 2017 4 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Quy trình kinh doanh Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Hình 1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung Hình 2.1. Phiếu thu số PT190104 Hình 2.2. Phiếu chi số PC190205 Hình 2.3. Phiếu chi số PC191010 Hình 2.4. Phiếu chi số PC191024 Hình 2.5. Phiếu thu số PT191101 Hình 2.6. Phiếu thu số PT191102 Hình 2.7. Phiếu chi số PC191101 Hình 2.8. Phiếu chi số PC191104 Hình 2.9. Phiếu chi số PT191212 Hình 2.10. Sổ Nhật ký chung Hình 2.11. Sổ Cái tài khoản tiền mặt - 1111 Hình 2.12. Sổ quỹ tiền mặt 5 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế đang trong bối cảnh không ngừng tăng trưởng cùng với đó là sự mở rộng và phát triển của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, yêu cầu về chất lượng của kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để đảm bảo sự thể hiện chính xác về tình hình tài chính và hoạt động đúng đắn của các doanh nghiệp. Kế toán tiền mặt là một trong những tài khoản quan trọng của một doanh nghiệp, thể hiện chính xác về khả năng thanh toán và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tiền mặt cũng là một trong những tài khoản rất dễ bị gian lận, chiếm dụng hoặc cố tình bị làm sai lệch nhằm thể hiện tình hình tài chính khả quan hơn so với thực tế của doanh nghiệp. Xuất phát từ những đặc điểm trên, tác giả chọn vấn đề “Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS. 2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu cụ thể được triển khai như sau: - Tổng quát về công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS. - Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS. - Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu dựa vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể [Q1] Thông tin khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS là gì? 6 [Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS”. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS. - Thời gian: + Thông tin chung về Công ty trong niên độ kế toán hiện hành từ ngày bắt đầu 01/01 đến thời điểm báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2019. + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu - Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của Công ty để có được thông tin khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Đây là tài liệu được tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau của Công ty nhưng không có thông tin chính xác về quy trình kinh doanh nên tác giả cần bổ sung phương pháp quan sát nhằm tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình kinh doanh. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. - Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn và các loại sổ như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111, sổ 7 quỹ tiền mặt, tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty và trả lời câu hỏi [Q2]. - Để trả lời câu hỏi [Q3], tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: Phương pháp so sánh. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính của Công ty ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019 chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 13) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 14). Trong phần này, tác giả chọn năm 2017 là kỳ gốc, tiến hành phân tích qua 3 năm (Các năm 2018, 2019 là kỳ phân tích so với kỳ gốc 2017). Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 15), Thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 16) và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. - Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4]. 4.2. Nguồn dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty, cụ thể: + Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố [2] [3]. + Tài liệu giao dịch: Chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn là bản giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán và các chứng từ phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn được kết xuất từ dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm. + Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111, sổ quỹ tiền mặt được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm kế toán Misa. 5. Ý nghĩa của đề tài Về mặt lý luận, kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan tiếp theo về công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu. Về thực tiễn, đề tài có các nhận xét và đóng góp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau: 8 - Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS - Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS - Chương 3: Nhận xét – Giải pháp 9 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN SKY LOGISTICS 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty * Thông tin chung Tổng quan về Công ty được tác giả thể hiện qua một số nội dung cơ bản sau (Xem bảng 1.1). Bảng 1.1. Khái quát thông tin chung STT Thông tin cơ bản 1 Tên công ty (Tiếng Việt) 2 Tên công ty (Tiếng Anh) 3 Biểu tượng (Logo) 4 Tên viết tắt SAI GON SKY LOGISTICS CO., LTD 5 Mã số thuế 3702591535 6 Cơ quan thuế quản lý Chi cục Thuế Thành phố Thủ Dầu Một Chi tiết thông tin Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS SAI GON SKY LOGISTICS COMPANY LIMITED Lô D, Ô 70, Khu dân cư Hiệp Thành 1, Phường Địa chỉ trụ sở Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương 7 Điện thoại 0274.3678 188 Fax 0274.3678 189 Email [email protected] 8 Người đại diện pháp luật Thái Quốc Trí 9 Loại hình công ty 10 Vốn điều lệ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên 1.800.000.000 đồng Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 10 Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp vào ngày 15 tháng 08 năm 2017 và đăng ký thay đổi lần thứ 3 vào ngày 13 tháng 12 năm 2019 [1]. ⃰ Hình thức sở hữu vốn Đến thời điểm báo cáo, Công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với tỷ lệ góp vốn là 75% và 25% tại thời điểm báo cáo. * Hoạt động chính của Công ty là về thương mại – dịch vụ, với các hoạt động cụ thể như sau: - Về dịch vụ: + Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (ngành chính) + Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành + Vận tải hành khách đường bộ khác + Vận tải hàng hóa đường bộ + Vận tải hành khách, hàng hóa ven biển và viễn dương + Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa - Về hoạt động thương mại: + Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống + Bán buôn thực phẩm, vải, hàng may sẵn, giày dép + Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác + Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng + Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh + Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh + Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Chu kỳ kinh doanh thông thường của Công ty là 12 tháng. Công ty có đặc điểm hoạt động trong năm 2019 có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính, điển hình như cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải, vận chuyển hàng hóa, kiểm soát sự di chuyển của hàng hóa từ điểm xuất phát đến điểm tiêu thụ 11 theo yêu cầu của khách hàng. Công ty đã không ngừng nổ lực phấn đấu để trở thành công ty vận tải hàng đầu trong số các doanh nghiệp cùng ngành trên cả nước. Quy trình kinh doanh được xây dựng qua 8 bước sau (Xem hình 1.1): Xác định khách hàng mục tiêu Tìm kiếm khách hàng Xác định thông tin khách hàng Liên hệ nhà vận chuyển Chăm sóc khách hàng Chuyển giao công việc Theo dõi hàng hóa Báo giá Hình 1.1. Quy trình kinh doanh Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Bước 1: Xác định khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp có nhu cầu xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa như: lương thực, thực phẩm, hàng may mặc, máy móc, thiết bị,... Bước 2: Tìm kiếm những khách hàng tiềm năng đảm bảo những dịch vụ hiện có tại công ty đủ để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Bước 3: Xác định thông tin về loại hàng (lương thực – thực phẩm hay máy móc – thiết bị), tính chất hàng hàng hóa (hàng dễ vỡ hay hàng dễ bị hao hụt trong quá trình vận chuyển), thời gian vận chuyển để đảm bảo đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu khách hàng đã đề ra và có giải pháp giảm rủi ro hao hụt, mất mát xuống mức tối thiểu. Bước 4: Dựa vào loại hàng, tính chất hàng hóa và phương thức vận chuyển bằng đường bộ hay đường biển ta sẽ liên hệ với nhà cung cấp để xin bảng báo giá cho lô hàng, tập trung liên hệ một số hãng nhất định để nhận mức giá ưu đãi. Bước 5: Sau khi nhận được bảng báo giá từ nhà vận chuyển về tuyến đường đi và số lượng hàng theo yêu cầu của khách hàng. Ta tiến hành thăm dò ý kiến và đề xuất mức giá phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Bước 6: Theo dõi hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển để đảm bảo giao hàng đúng hạn không làm trễ hẹn của khách gây mất uy tín của doanh nghiệp. Cùng với đó ta theo dõi nhà vận chuyển để đặt chuyến gần nhất. 12 Bước 7: Bộ phận tiếp nhận chứng từ liên hệ với khách hàng để lấy chứng từ liên quan đến lô hàng đang vận chuyển như bảng kê hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy tờ, chứng từ liên quan để làm việc với cơ quan hải quan và ra kho, cảng, bãi để tiến hành làm thủ tục chuyển giao hàng cho người nhận. Bước 8: Sau khi đã bàn giao lô hàng cho người nhận sẽ thông báo đến khách hàng về việc vận chuyển lô hàng thành công. Bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ tư vấn nghiệp vụ khi khách hàng gặp khó khăn, trục trặc với hải quan, thông quan, giảm thuế,...Đến dịp lễ, tết bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ gửi lời nhắn qua điện thoại, gmail để tạo mối quan hệ gắn kết với khách hàng. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (Xem hình 1.2) Phòng Giám đốc Phòng hành chính nhân sự Phòng vận chuyển Bộ phận tiếp nhận đơn hàng Bộ phận quản lý hành chính Bộ phận tiếp nhận chứng từ Bộ phận xử lý Bộ phận quản lý nhân sự Bộ phận giao nhận Phòng kinh doanh Phòng kế toán Bộ phận chăm sóc khách hàng Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Nguồn: Phòng Kế toán (2020) Đến thời điểm lập báo cáo, Công ty có 4 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể như sau: 13 ● Phòng Giám đốc: Là người đại diện của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Là người đứng đầu trong tổ chức kinh doanh, điều hành mọi hoạt động của công ty theo đúng chế độ chính sách của nhà nước. ● Phòng kinh doanh: Tổ chức, định hướng các hoạt động kinh doanh của công ty như: chủ động mở rộng giao dịch với khách hàng, phụ trách ở khâu tiếp nhận và xử lý đơn hàng. Phòng kinh doanh có những đóng góp quan trọng trong việc mở rộng, nghiên cứu thị trường, đem lại nguồn kinh tế vững mạnh cho công ty. Đưa ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh cụ thể cho cấp trên. ● Phòng kế toán: Là bộ phận chính góp phần xây dựng nên hệ thống kế toán của Công ty, phản ánh các phát sinh tăng – giảm, tổng hợp cụ thể về tình hình kinh doanh như: doanh thu, chi phí, doanh số, thưởng và báo cáo cho cấp trên. Hàng tháng, hàng quý phòng kế toán có nhiệm vụ lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính nộp theo đúng thời gian quy định của cơ quan thuế. ● Phòng hành chính – nhân sự: Là nơi lưu trữ các loại giấy tờ có liên quan đến công ty như: hồ sơ, văn bản, hợp đồng lao động, các công văn, quyết định,...Có nhiệm vụ lập báo cáo hàng tháng về tình hình nhân sự và tổ chức tuyển dụng, bố trí nhân lực cho công ty. ● Phòng vận chuyển nội địa: Là nơi trực tiếp liên hệ với người gửi hàng hoặc nhập hàng để lấy bảng kê hàng hóa, hóa đơn, chứng từ liên quan,... để làm việc với cơ quan hải quan làm thủ tục xuất, nhập hàng, chuyển giao cho người nhận. 1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban Các phòng ban trong công ty luôn có mối liên kết, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Dưới sự tham mưu của Giám đốc, phòng kinh doanh được phân chia nhiệm vụ tạo mối quan hệ với khách hàng, thực hiện công tác vận chuyển hàng hóa, nghiên cứu và phát triển thị trường. Cùng với đó, phòng Hành chính – nhân sự tổ chức mở rộng nguồn nhân lực, hỗ trợ truyền thông. Phòng kế toán luôn cập nhật và báo cáo tình hình kinh doanh với Giám đốc để có hướng điều chỉnh, giải quyết một cách hiệu quả. 14 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Từ kết quả nghiên cứu tài liệu nội bộ về cơ cấu tổ chức, phòng Kế toán gồm 4 nhân viên với đặc thù nhận sự chủ yếu là nữ (chiếm 75%, tương ứng 3 người). Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (Xem hình 1.3) sau Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán quỹ tiền mặt Thủ quỹ Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Nguồn: Phòng Kế toán (2020) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ● Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán, kiểm kê tài chính trong toàn công ty và phải chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của các nhân viên kế toán. Kế toán trưởng có quyền đề xuất với Giám đốc về các quyết định tài chính phù hợp với hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tổ chức, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, tổ chức quản lý chứng từ kế toán, quy định kế hoạch luân chuyển chứng từ, ghi chép sổ sách và lập báo cáo kế toán để cung cấp thông tin kịp thời cho Giám đốc trong việc điều hành kinh doanh của doanh nghiệp. ● Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản công nợ giữa công ty với khách hàng và nhà cung cấp. Lập các báo cáo về các khoản công nợ để báo cáo Kế toán trưởng và Giám đốc. Theo dõi việc chấp hành trong thu chi và quản lý tiền gửi ngân hàng cũng như phản ánh kịp thời đầy đủ, hợp pháp các chứng từ theo quy định của Nhà nước. ● Kế toán quỹ tiền mặt: lập phiếu thu, chi, ghi sổ quỹ, nhận hóa đơn và lập kế hoạch đối với các khoản nợ thanh toán bằng tiền mặt. Cuối tháng lập báo cáo quyết toán sổ quỹ tiền mặt. ● Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trong phạm vi trách nhiệm của người thủ quỹ. Kiểm đếm và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt hiện có tại đơn vị, ghi chép 15 quỹ đầy đủ và báo cáo sổ quỹ hàng ngày. Đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với kế toán quỹ tiền mặt và kế toán thanh toán. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn SKY LOGISTICS 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính ⃰ Chế độ kế toán: Báo cáo tài chính năm được lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Cho đến thời điểm báo cáo, Công ty áp dụng Chế độ kế toán căn cứ theo thông tư số 200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành vào ngày 22/12/2014. ⃰ Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm. ⃰ Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: Đơn vị sử dụng Đồng Việt Nam (VND) trong hạch toán kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính. 1.4.2. Chính sách kế toán Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm: * Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. * Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp Bình quân gia quyền. * Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng. * Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Căn cứ vào Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2019, tác giả mô tả đầy đủ nội dung chính sách kế toán liên quan đến đề tài kế toán tiền mặt, cụ thể: “Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo”. 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan