Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn kim lợi đại ...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn kim lợi đại thành

.PDF
107
1
141

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIM LỢI ĐẠI THÀNH Họ và tên sinh viên: Trần Quang Thà Mã số sinh viên: 1723403010240 Lớp: D17KT05 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Thạc sĩ Mã Phượng Quyên Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN ------------000------------Báo cáo thực tập tố t nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kế t quả nghiên cứu của em và đươ ̣c lấy số liệu tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành được viết dựa trên kiến thức đã học cùng với sự tham khảo sách báo, tài liệu do công ty cung cấp Bình Dương, ngày ... tháng ... năm 2020 Sinh viên thực tập LỜI CẢM ƠN  Trong suốt thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Lợi Đại Thành , em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các anh chị trong công ty , giáo viên hướng dẫn và các bạn đến nay em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Mã Phượng Quyên giáo viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn , đóng góp ý kiến để em hoàn thành đề tài . Các Thầy Cô Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa kinh tế đã truyền dạy cho em những kiến thức nền tảng cũng như chuyên sâu để em có thể hoàn thành bài báo cáo này . Cảm ơn các cô chú , anh chị đang công tác tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Lợi Đại Thành , đặc biệt là Anh Lê Quyền Huy – Kế toán trưởng đã hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện cho em thu thập tài liệu báo cáo. Xin chúc tất cả các thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một , và các cô chú anh chị trong công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành lời chúc tốt đẹp nhất. Bình Dương , Ngày….Tháng….Năm 2020 Sinh viên thực tập 3 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1 Lý do chọn đề tài : ....................................................................................................1 2 Mục tiêu nghiên cứu :...............................................................................................1 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :..........................................................................2 4 Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2 5 Ý nghĩa của đê tài :...................................................................................................2 6 Kết cấu đề tài : ..........................................................................................................2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................3 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .........3 Giới thiệu sơ lược về công ty .............................................................................5 Ngành nghề kinh doanh : ................................................................................5 Đặc điểm: ........................................................................................................7 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ : .......................................................7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức : ........................................................................................7 Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận:....................................................................8 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :......................................................11 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán : ........................................................................11 Chức năng và nhiệm vụ : .................................................................................11 1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................13 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................16 2.1 NỘI DUNG : .......................................................................................................16 Sổ kế toán chi tiết tiền mặt : .............................................................................16 Các Mặt Hàng ..................................................................................................16 Phương thức thanh toán : .................................................................................17 Cách quản lí tiền mặt tại công ty......................................................................17 i 2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN : ..............................................................................17 2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG : TÀI KHOẢN 1111 .................................................20 2.4 CHỨNG TỪ , SỔ SÁCH KẾ TOÁN : ...............................................................20 Chứng từ sử dụng: ............................................................................................20 Sổ sách kế Toán : .............................................................................................22 2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI ĐƠN VỊ :...............................22 2.6 Báo cáo tài chính : ...............................................................................................39 2,6 Phân tích biến động của tiền mặt tại công ty ......................................................48 Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang . ............................................48 Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc :................................................48 phân tích các tài chính liên quan đến tiền mặt . ...............................................50 2.7 Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................50 phân tích bảng cân đối kế toán .........................................................................50 phân tích cơ cấu và diễn biến theo tài sản chiều ngang ................................50 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ....................................54 ...................................................................................................................................54 Tài Sản ngắn hạn : .....................................................................................................55 Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ..............................57 Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ..............................59 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : ...........................................60 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .............60 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ...............................63 Phân tích chỉ số tài chính .................................................................................65 chỉ số thanh toán hiện hành ...........................................................................65 ...................................................................................................................................65 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ...........................................................................65 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu .............................................................66 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu ...........................................................67 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT GIẢI PHÁP ..................................................................69 3.1 NHẬN XÉT : ......................................................................................................69 3.2 GIẢI PHÁP .........................................................................................................71 Về Thông Tin Công Ty : ..................................................................................71 Về cơ cấu bộ máy quản lí : ...............................................................................71 Về cơ cấu bộ máy kế toán: ...............................................................................72 Về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp......................................................72 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................73 iii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Sản phẩm 01 .................................................................................................6 Hình 1.2 Sản phẩm 02 .................................................................................................6 Hình 1.3 Sản phẩm 03 .................................................................................................7 Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành ...........................................................................................................................8 Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn kim lợi đại thành ..........................................................................................................................11 Hình 1.6 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..............................15 Hình 2.1 Phiếu thu số 001/01 ....................................................................................23 Hình 2.2 Hóa Đơn GTGT số 0001448 .....................................................................24 Hình 2.3 Phiếu thu số 005/01 ....................................................................................25 Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0001490 .......................................................................26 Hình 2.5 Phiếu thu số 007/01 ....................................................................................27 Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0001494 .......................................................................28 Hình 2.7 Phiếu chi số 005 .........................................................................................29 Hình 2.8 Hóa Đơn GTGT số 0003028 ......................................................................30 Hình 2.9 Phiếu Chi SỐ 004 .......................................................................................31 Hình 2.10 Phiếu Chi số 002 ......................................................................................32 Hình 2.11 Phiếu chi số 001 .......................................................................................33 Hình 2.12 Hóa Đơn GTGT Số 000896 .....................................................................34 Hình 2.13 Hóa đơn tiền điện .....................................................................................35 Hình 2.14 Sổ nhật ký chung ......................................................................................36 Hình 2.15 Sổ Quỹ Tiền Mặt ......................................................................................37 Hình 2.16 Sổ Nhật Ký Chi Tiền ................................................................................38 Hình 2.17 Sổ Nhật Ký Thu Tiền ...............................................................................39 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt......................................................48 Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt ( theo chiều dọc ) ........................48 Bảng 2.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt ......................................................50 Bảng 2.4 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang............................51 Bảng 2.5 phân tích cơ cấu và diễn biến theo chiều dọc............................................54 Bảng 2.6 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................57 Bảng 2.7 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................59 Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .........61 Bảng 2.9 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dộc ...........................63 Bảng 2.10 cơ cấu chi phí theo chiều dọc ..................................................................64 Bảng 2.11 Chỉ số thanh toán hiện hành ....................................................................65 Bảng 2.12 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ..............................................................65 Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ........................................................66 Bảng 2.14 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu .....................................................67 v PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài : Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều cơ hội mở rộng thị trường kinh doanh nhưng bên cạnh đó cũng phải đối mặt với không ít khó khăn, thử thách do cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Để tồn tại, phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ được tình hình kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý nhất là công tác kế toán. Công tác kế toán là trợ thủ đắc lực, là một công cụ quản lý quan trọng phản ánh các biến động hằng ngày của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh để đưa ra phân tích, đánh giá cũng như hoạch định những chiến lược hợp lý nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp một cách tối ưu nhất. Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán đặc biệt là tiền tệ. Tiền là khoản mục rất quan trọng, nó quyết định sự tồn vong của một doanh nghiệp. Nếu xảy ra sai sót trong việc tính toán khoản mục này có thể ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy các nhà quản trị phải có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn khoản mục này nhằm đảm bảo việc cân đối thu chi, và hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền. Nhận thức được tầm quan trọng của tiền tệ, đặc biệt là tiền mặt nên em đã quyết định chọn Đề tài “Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Qua đó em có thời gian để nghiên cứu sâu hơn, nắm vững và củng cố những kiến thức đã học ở trường, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cũng như công tác kế toán thực tế. 2 Mục tiêu nghiên cứu : Mục tiêu chung : Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Kim Lợi Đại Thành , qua đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý có hiệu quả hơn trong tương lai. Mục tiêu cụ thể : Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty Đề ra một số giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác tốt hơn. 1 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng Nghiên cứu: về các vấn đề liên quan đến tiền mặt tại công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Thời gian: của số liệu chủ yếu được lấy từ một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2017 4 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu : thu thập số liệu thứ cấp của công ty , thông tin trên sách báo , tạp chí , internet thông qua các trang web .Phương pháp phân tích số liệu : sử dụng các phương pháp thống kê mô tả , so sánh số số liệu , phương pháp suy luận để phân tích các số liệu đưa ra nhận xét đánh giá và một số giải pháp cho công ty hoàn thiện công tác kế toán của mình tốt hơn trong tương lai.Thu thập các ý kiến, phân tích tình hình trên báo chí, trang web của Công ty hay web khác để có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời làm cơ sở để sau này đưa ra các nhận xét, đánh giá đúng đắn góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty trong tương lai. 5 Ý nghĩa của đê tài : Đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm và những kiến nghị giải pháp góp phân hoàn thiện kế toán tiền mặt tại đơn vị Qua quá trình khảo sát thực tiễn , em có thể học hỏi được kinh nghiệm của các anh chị trong phòng kế toán của công ty , vận dụng kiến thức đã học của mình vào thực tiễn . Tìm ra những ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành , từ đó đề xuất những ý kiến hoàn thiện kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp. 6 Kết cấu đề tài : Cơ cấu đề tài gồm 3 chương : Chương 1 : Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền mặt của đơn vị thực tập Chương 3 : Nhận xét và Đánh Giá CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2006. Bằng việc tập trung vào nghiên cứu, cải tiến và áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất, Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành đã khẳng định được vị trí của mình là một trong những nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu Việt Nam, đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn định, giá thành phù hợp với người chăn nuôi mà còn đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến nhất Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và luôn đảm bảo khách hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là một trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi đưa ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà chăn nuôi trên cả nước tín nhiệm, công nhận là những sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường. Kim Lợi Đại Thành đã tìm được hướng đi đúng đắn, khắc phục những khó khăn lớn dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, biến thách thức thành cơ hội để phát triển mạnh mẽ và hoàn thành những mục tiêu đề ra. Chúng tôi sẽ tiếp tục kiểm soát chặt trẽ quá trình sản xuất, cải tiến chất lượng bắt nguồn từ sự am hiểu về dinh dưỡng động vật, nhanh chóng hỗ trợ dịch vụ cho khách hàng, đảm bảo sự phát triển bền vững, và nỗ lực để vươn tầm sang thị trường các nước trong khu vực. Với kinh nghiệm, uy tín và tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản Chúng tôi mong muốn trở thành đối tác tin cậy, bền vững của Quý khách hàng để hai bên cùng hợp tác và phát triển. Tầm nhìn Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất thực phẩm sẽ tăng nhanh để đáp ứng tốc độ phát triển của dân số thế giới cũng như chất lượng cuộc sống ngày càng cao. Chúng tôi tin rằng việc cải thiện giá thành 3 chăn nuôi và duy trì việc sản xuất chăn nuôi bền vững là thật sự cần thiết cho sự thịnh vượng toàn cầu. Chúng tôi muốn trở thành nhà cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng động vật hàng đầu thế giới, để cùng hỗ trợ khách hàng của chúng tôi đạt được kết quả tốt hơn. Chúng tôi nhắm tới mục tiêu cải tiến công nghệ để sản phẩm của chúng tôi đạt được hiệu quả tối đa thông qua kiến thức sâu rộng của chúng tôi về dinh dưỡng động vật. Mục tiêu của chúng tôi là tiếp tục duy trì và phát triển rộng khắp trên toàn thế giới trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, phù hợp với tầm nhìn, giá trị và văn hóa của chúng tôi, đóng góp vào sự phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp ở những quốc gia mà chúng tôi có mặt. Dinh dưỡng động vật Chúng tôi là đối tác của ngành nông nghiệp trong suốt hai thế hệ. Ngành nông nghiệp liên tục chuyển đổi và nhu cầu của khách hàng cũng từ đó mà thay đổi một cách nhanh chóng. Vì vậy, việc bắt kịp sự phát triển là vô cùng quan trọng và là cách duy nhất để chúng tôi nắm lấy cơ hội, không ngừng tiến về phía trước để truyền cảm hứng cho các khách hàng. Giúp họ luôn tiến bước, đó là tham vọng của chúng tôi. Dinh dưỡng động vật là ngành kinh doanh cốt lõi của chúng tôi Đây chính là lĩnh vực chuyên môn và cũng là lĩnh vực mà chúng tôi mong muốn trở nên xuất sắc. Vì lý do đó, chúng tôi luôn đề cao sự hợp tác chuyên sâu cùng các viện khoa học, song song với cơ sở nghiên cứu cũng như phòng thí nghiệm của riêng mình. Không ngừng trau dồi kiến thức và kinh nghiệm của chúng tôi trong các lĩnh vực sức khỏe động vật, dinh dưỡng, ngành chăn nuôi và chế biến. Và tất nhiên để đem lại sự phát triển cho các khách hàng, chúng tôi luôn mang những kiến thức mới vào các ứng dụng và giải pháp thực tiễn cho các khách hàng một cách nhanh chóng nhất. Chuyển kiến thức thành các khái niệm thức ăn phù hợp với từng quốc gia Để những kiến thức này trở nên thực tế và dễ dàng áp dụng trên toàn cầu, Kim Lợi Đại Thành đã quyết định thu thập và tổng hợp chúng lại. Từ đó chuyển đổi chúng thành các kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để đưa ra giải pháp thức ăn và dịch vụ phù hợp với mô hình chăn nuôi của các quốc gia khác nhau. qua đó giúp người chăn nuôi đạt năng suất tối ưu. Không chỉ dừng lại ở hình ảnh nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi. Chúng tôi hiểu rằng mỗi công ty đều nắm giữ một vị thế và các mục tiêu hướng đến khác nhau. Đó chính là lý do chúng tôi luôn cân nhắc trong việc cải tiến thức ăn trở thành protein cần thiết cho vật nuôi. Bởi vậy, việc cung cấp thức ăn chăn nuôi, các chiến lược về thức ăn và các dịch vụ kinh doanh theo yêu cầu dựa trên một phân tích logic, hợp lý và sự tư vấn độc lập. Kim lợi Đại Thành - Một chữ tín trọn niềm tin. Giới thiệu sơ lược về công ty Công ty được thành lập 13/08/2003 đến nay đã hoạt động được 17 năm , Kinh doanh về các mặt hàng thức ăn chăn nuôi cho gia súc. Người đại diện hợp pháp là BÀ : Nguyễn Thị Thanh Hiền . Hiện tại đang có 51-100 người đang theo và làm viêc tại công ty , côn g ty cung cấp thức ăn trên toàn quốc , Mã số thuế là : 3700525449. Loại Hình hoạt động : công ty trách nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên . Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành chuyên sản xuất và cung cấp thức ăn chăn nuôi cho gà, heo, vịt, bò, chim cút,.. - Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn định, giá thành phù hợp với người chăn nuôi mà còn đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. - Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến nhất Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và luôn đảm bảo khách hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là một trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi đưa ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà chăn nuôi trên cả nước tín nhiệm, công nhận là những sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường. Ngành nghề kinh doanh : Thức Ăn Chăn Nuôi, Thức Ăn Gia Súc, Thức Ăn Gia Cầm 5 Thức Ăn Cho Gà, Vịt, Ngan Thức Ăn Cho Bò Hình 1.1 Sản phẩm 01 Thức Ăn Cho Heo, Thức Ăn Cho Lợn Hình 1.2 Sản phẩm 02 Sản phẩm dịch vụ: Thức ăn cho bò Thức ăn cho chim cút Thức ăn cho gà đẻ Thức ăn cho gà thịt Thức ăn cho gà Hình 1.3 Sản phẩm 03 Thức ăn cho heo tập Thức ăn cho heo thịt Thức ăn cho heo Thức ăn cho vịt Đặc điểm: Ngành nghề Kinh doanh : Sản xuất và buôn bán thức ăn gia súc và gia cầm. Quy mô hoạt động của công ty là công ty có quy mô lớn Sản phẩm : Thức ăn gia súc và gia cầm Sản lượng : gần 1 triệu tấn sản phẩm trên năm Công ty tổ chức sản xuất , kinh doanh , ứng dụng những ký thuật , công nghệ , chính sách và cơ chế quản lý tiên tiến để khai thác tiềm năng về lao động của địa phương và khu vực xung quanh , nhằm phát triển theo hướng công nghiệp. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt động của công ty , từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Không Ngừng đẩy mạnh sản xuất , kinh doanh , góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương. 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ : Sơ đồ cơ cấu tổ chức : 7 Giám Đốc Phó GĐ Tài Chính Phó GĐ Kinh Doanh Phòng Tài Chính Phòng Kinh Doanh Phòng Hành Chính Phòng Kế Toán NV phòng Tài Chính Bộ Phân marketing NV phòng Hành Chính NV Phòng Kế Toán Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành ) Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận: Giám Đốc : Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp. Quyết định các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc kinh doanh hàng ngày của công ty .Tổ chức lên kế hoạch thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp.Bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lí công ty Phó GĐ Tài Chính : Công việc của một Phó giám đốc bao gồm phân công, bố trí nhân sự, đôn đốc và quản lý nguồn lực theo đúng quy định của công ty. Ngoài ra còn đào tạo, đánh giá khen thưởng nhân viên, tham gia phỏng vấn và đào tạo nhân viên mới. Dẫn dắt, phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ của họ. Phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ các bộ phận, điều phối ngân sách, lập kế hoạch để đảm bảo quá trình hoạt động trơn tru. Trao đổi với Giám đốc, thảo luận về các lựa chọn để có quyết định chính sách phù hợp. Phó GĐ Kinh Doanh : lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các đơn vị, cập nhật tình hình hàng hóa, giá cả trên thị trường, phân tích doanh số và khả năng tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó giám sát theo dõi chặt chẽ những vấn đề liên quan đến công việc, hoàn thành theo yêu cầu khác của cấp trên. bao gồm các công việc văn thư, phân tích dòng công việc, phân bổ việc làm cho nhân viên, điều hành chương trình đào tạo cấp phòng, lập kế hoạch và cho phép dữ liệu, hệ thống kiểm soát hành chính, ngân sách, quản lý các dự án đặc biệt và chương trình nghiên cứu để nâng cao hiệu quả của quá trình, giám sát nhân viên cấp dưới, tạo điều kiện thực hiện bởi các nhà quản lý bộ phận. Phòng Tài chính – Kế toán : Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng tham mưu cho Lãnh đạo Công ty và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: - Hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ phải trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. - Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị. - Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại đơn vị. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. Cụ thể (đối với từng loại hình doanh nghiệp lại có các phần hành kế toán khác nhau), nhìn chung là có các nghiệp vụ liên quan đến: + Thực hiện kế toán vốn bằng tiền. + Thực hiện kế toán tài sản cố định, nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ... + Thực hiện kế toán công nợ. + Thực hiện kế toán doanh thu + Thực hiện kế toán chi phí + Thực hiện kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. + Thực hiện kế toán hoạt động khác. - Chủ trì và phối hợp với các phòng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty. Thực hiện kịp thời, đầy đủ công tác thống kê, kế hoạch tài chính theo quy định của công ty 9 - Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý công tác đầu tư tài chính, cho vay tại đơn vị . -Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và của nội bộ công ty: + Tham mưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu đảm bảo đúng các quy định về định mức chi tiêu của Nhà nước và của Công ty để hoạt động kinh doanh được hiệu quả. + Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh doanh; quản lý tiền vốn, công nợ; Các loại định mức như (định mức hàng tồn kho, tiền lương)... áp dụng trong đơn vị và kiểm tra việc chấp hành các quy định nội bộ này. + Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất. Phòng Hành Chính : Tiếp nhận và xử lý các công việc nội bộ trong DN.Tiếp khách, xử lý các công văn khách hàng gửi tới, Tổ chức hội thảo, hội nghị công ty,Soạn thảo các văn bản,Lưu trữ, phát hành văn bản, con dấu có tính chất pháp lý và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật về tính pháp lý. Lên kế hoạch tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng nhân sự,Giải quyết các chế độ cho người lao động theo đúng quy định của công ty và luật lao động,Tổ chức khen thưởng, phê bình,Tổ chức các lớp đào tạo năng lực cho các nhân viên. Phòng Kinh Doanh : Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến lên ban Giám đốc công ty về công tác phân phối sản phẩm cho các thị trường về hàng hóa và dịch vụ đến các doanh nghiệp Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có chức năng phụ trách chỉ đạo chính trong công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị trường tiêu dùng sản phẩm. Triển khai công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng, cũng như lên báo cáo theo quy định của công ty về các hoạt động của công ty, doanh nghiệp bao gồm cả những nhiệm vụ và quyền đã được giao.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan