TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG
NGHIỆP LIANG CHI II VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện
:Phạm Dương Khánh Linh
Lớp
:D17KT03
Khoá
:2017-2021
Ngành
:Kế Toán
Giảng viên hướng dẫn :Thạc sĩ Nguyễn Thị Diện
Bình Dương, tháng 10 năm 2020
Bình Dương, tháng 10/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo “Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công
nghiệp Liang Chi II Việt Nam” là công trình nghiên cứu cá nhân của tôi trong thời gian
qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự
tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, mọi chứng từ đều được thu thập
đầy đủ và hợp pháp. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng nếu có sự gian
lận trong bài báo cáo này
Mục lục
Lời mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................1
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2
Ý nghĩa đề tài ...................................................................................................2
Kết cấu đề tài ....................................................................................................2
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi Việt
Nam
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
Lịch sử hình thành ................................................................................. 3
Quá trình phát triển ................................................................................ 4
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh ....................................................... 5
Nhiệm vụ. ............................................................................................... 7
Cơ cấu bộ máy Công ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi II Việt Nam............... 7
Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................... 8
Chức năng nhiệm vụ mỗi bộ phận. .......................................................9
Cơ cấu nhân sự phòng tài vụ- kế toán ............................................................. 11
Sơ đồ tổ chức bộ máy tài vụ- kế toán ................................................... 13
Chức năng, nhiệm vụ bộ máy kế toán .................................................. 14
Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng ........................................................................ 16
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................ 16
Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng .................................................. 21
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II
Việt Nam
Nội dung ........................................................................................................ 23
Nguyên tắc kế toán tại công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II Việt Nam ... 23
Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 24
Giới thiệu tài khoản 111: Tiền mặt Việt Nam ....................................... 24
Hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp .................. 25
Chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty .............................................................. 26
Chứng từ sử dụng ................................................................................ 26
Mục đích sử dụng ................................................................................ 26
Các loại sổ liên quan đến tiền mặt ........................................................ 28
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp ............................................ 29
Nghiệp vụ 1 ......................................................................................... 29
Nghiệp vụ 2 .......................................................................................... 32
Nghiệp vụ 3 ......................................................................................... 38
Nghiệp vụ 4 ......................................................................................... 44
Nghiệp vụ 5 ......................................................................................... 63
Phân tích biến động cuả khoản mục tiền ......................................................... 76
Phân tích Báo ccaso tài chính ......................................................................... 81
Phục lục........................................................................................................ 101
Chương 3: Nhận xét- Giải pháp .................................................................. 101
Nhận xét ............................................................................................ 101
Giải pháp ........................................................................................... 102
Kết luận ........................................................................................................ 104
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 104
Phụ lục ......................................................................................................... 105
Danh mục từ viết tắt
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
BCTC: Báo cáo tài chính
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
UNC: Ủy nhiệm chi
TK: Tài khoản
VNĐ: Việt Nam đồng
TSCĐ: Tài sản cố định
CMND: Chứng minh nhân dân
VAT: Thuế giá trị gia tăng
Danh mục bảng
Bảng 1.1: Bảng thống kê thành viên góp vốn
Bảng 1.2: Thời gian trích khấu hao bình quân TSCĐ hữu hình
Bảng 2.6.1: Bảng phân tích cơ cấu biến động khoản mục tiền giai đoạn năm 2017-2019
Bảng 2.6.2: Bảng phân tích chỉ số khả năng thanh toán của công ty
Bảng 2.7.1 : Phân tích cơ cấu, biến động của tài sản giai đoạn từ năm 2017 đến năm
2019
Bảng 2.7.2: Phân tích tỷ trọng tổng tài sản giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.7.3: phân tích cơ cấu, biến động nguồn vốn giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.7.4: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm 2017-2019
Bảng 2.7.5.Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bảng 2.7.6. Bảng phân tích Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Danh mục hình
Chương 1:
Hình 1.1:. Bồn composite dạng bồn chứa đứng (FRP Vertical Tank)
Hình 1.2: Tháp giải nhiệt LBC-P
Hình 1.3: Bộ máy quản lý công ty
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán
Chương 2
Hình 2.1: SÉC rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Hình 2.2: Sổ chi tiết TK 1111 nghiệp vụ 01
Hình 2.3: Sổ cái TK 1111 nghiệp vụ 01
Hình 2.4: Sổ cái TK 1121 nghiệp vụ 01
Hình 2.5: Phiếu xin thanh toán tiền mua tủ sắt
Hình 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng Cửa hàng Tuấn Tú 01
Hình 2.7: Phiếu nhập kho tủ sắt
Hình 2.8: Đơn thu mua tủ sắt
Hình 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 1111 nghiệp vụ 02
Hình 2.10: Sổ cái tài khoản 1111 nghiệp vụ 02
Hình 2.11: Sổ cái tài khoản 627703 nghiệp vụ 02
Hình 2.12: Phiếu xin thanh toán tiền xe ôm
Hình 2.13: Phiếu chi tiền xe ôm
Hình 2.14: CMND photo của tài xế
Hình 2.15: Bảng cam kết thu nhập của tài xế
Hình 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 1111 nghiệp vụ 03
Hình 2.17: Sổ cái tài khoản 1111 nghiệp vụ 03
Hình 2.18: Sổ cái tài khoản 627805 nghiệp vụ 03
Hình 2.19: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hình 2.20: Biểu chấm công ngoài công trình
Hình 2.21: CMND Photo của công nhân
Hình 2.22: Bảm cam kết thu nhập công nhân Võ Văn Hùng
Hình 2.23: Bảng cam kết thu nhập công nhân của Nguyễn Duy Sang
Hình 2.24: Bảm cam kết thu nhập cuat công nhân Dương Đình Điệp
Hình 2.25: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Dương Đình Điệp ngày 06/01/2020
Hình 2.26: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Dương Đình Điệp ngày 13/01/2020
Hình 2.27: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Dương Đình Điệp ngày 18/01/2020
Hình 2.28: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Dương Đình Điệp ngày 06/01/2020
Hình 2.29: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Dương Đình Điệp ngày 06/01/2020
Hình 2.30: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Nguyễn Duy Sang ngày 13/01/2020
Hình 2.31: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Nguyễn Duy Sang ngày 18/01/2020
Hình 2.32: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Võ Văn Hùng ngày 06/01/2020
Hình 2.33: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Võ Văn Hùng ngày 13/01/2020
Hình 2.34: Phiếu chi tiền thuê nhân công của Võ Văn Hùng ngày 18/01/2019
Hình 2.35: Sổ chi tiết tài khoản 1111 nghiệp vụ 04
Hình 2.36: Sổ cái tài khoản 1111 nghiệp vụ 04
Hình 2.37: Sổ cái tài khoản 627805 nghiệp vụ 04
Hình 2.38: Phiếu xin thanh toán mua đồ trang trí tiệc tất niên
Hình 2.39: Hóa đơn bán lẻ mua đồ trang trí, mua đá
Hình 2.40: Hóa đơn bán lẻ mua hoa
Hình 2.41: Hóa đơn mua đồ trang trí tiệc tất niên 2019
Hình 2.42: Hóa đơn mua văn phòng phẩm
Hình 2.43: Sổ chi tiết tài khoản 1111 nghiệp vụ 05
Hình 2.44: Sổ cái tài khoản 1111 nghiệp vụ 05
Hình 2.45: Sổ cái tài khoản 642809 nghiệp vụ 05
Hình 2.46: Sổ cái tài khoản 1331 nghiệp vụ 05
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý của Nhà nước từ cơ chế quản lý tập
trung bao cấp sang cơ chế thị trường. Để có thể tồn tại và phát triến trong cơ chế mới
này đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo và phải đặt vấn đề hiệu quả
kinh doanh lên hàng đầu, bởi vì hạch toán kinh tế có nghĩa là lấy thu bù chi và phải
đảm bảo có lãi. Quản lý kinh tế đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất của một
quá trình, một giai đoạn và một hoạt động kinh doanh. Trong điều kiện kinh tế thị
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại, vươn lên thì trước hết
đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp
càng có điều kiện phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động thực hiện
tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Trong cơ chế thị trường hiện nay, công tác hạch
toán thu chi tiền mặt là công tác vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Luận văn này tổng quan các quy định kế toán thu chi tiền mặt,
các vấn đề về thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác kế toán về
việc quản lí thu chi tại Công ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi II Việt Nam. Nhằm tìm
ra các điểm chưa phù hợp trong công tác kế toán thu chi và các giải pháp hoàn thiện
giúp doanh nghiệp quản lí hiệu quả vốn bằng tiền của minh.
Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc làm đề tài này giúp chúng ta đánh giá được sự hiệu quả trong quá trình
quản lí tiền mặt tại công ty, quá trình thực tập có gì khác với quá trình học tại trường?
Từ đó rút ra những kinh nghiệm riêng cho mình khi bước vào cuộc sống sẽ trở thành
những nhân viên kế toán có khả năng hiểu biết. Dựa vào kinh nghiệm thực tập tại công
ty và những kiến thức đã học ở trường, qua đó có thể rút ra những ưu nhược điểm của
11
quá trình phân tích tình hình tài chính, đồng thời đưa ra một số kinh nghiệm của riêng
mình nhằm giúp một phần nào đó cho công ty.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi
Việt Nam
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại công ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi II Việt Nam
- Về thời gian : Đề tài được thực hiện từ ngày 01/01/2019 đến 31/01/2019
- Việc lấy số liệu: năm 2019 (Số liệu dẫn chứng tháng 01/2019 )
Phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: một phương pháp thu thập thông tin dựa trên
cơ sở quá trình giao tiếp bằng lời nói có tính đến mục đích đặt ra. Phương pháp
trực tiếp được sử dụng trong Chương 1 của báo cáo, phỏng vấn nhân viên
vtrong công ty để biết được quá trình hình thnahf và phát triển của công ty
-
Phương pháp thống kê: phương pháp (thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu và
tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu) nhằm phục vụ cho quá
trình phân tích, dự đoán và ra quyết định. Phương pháp thông kê được sử dụng
chủ yếu ở chương 2, thống kê sổ sách, tài liệu kế toán của công ty
-
Phương pháp so sánh là phương pháp So sánh trong phân tích là đối chiếu các
chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa, có nội dung và tính chất
tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Phương
pháp so sánh được sử dụng ở mục 2.6 và 2.7 của chương 2 để phân tích tình
hình biến động của khoản mục tiền và phân tích báo cáo tài chính của công ty
giau đoạn 2017-2019
-
Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình
thành các nghiệp vụ kinh tế: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các
chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa đựng thông tin, làm bằng chứng xác nhận sự
phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế. Phương pháp này đực sử
12
dụng ở mục 2.5 Chương 3, để thu thập chứng từ, xem xét tính hợp lí, rồi từ đó
tiến hành hạch toán, ghi sổ kế toán
Nguồn dữ liệu: Sổ quỹ, Sổ chi tiết, Sổ cái
Ý nghĩa đề tài
Kế toán tiền mặt là một phần không thể thiếu trong bộ máy kế toán của công ty,
Việc nghiên cứu quy trình làm việc của kế toán tiền mặt giúp ta hiểu kĩ hơn về quy
trình làm việc của một bộ phận không thể thiếu trong doanh nghiệp. Giúp doanh
nghiệp biết rõ hơn về tình hình kinh doanh, lợi nhuận của công ty.
Kết cấu đề tài
Chương 1.
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi II
Việt Nam
Chương 2.
Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Công nghiệp Liang
Chi II Việt Nam
Chương 3.
Nhận xét- Giải pháp
13
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP LIANG CHI
II VIỆT NAM
Với hơn 50 năm trong ngành chế tạo tháp giải nhiệt, Công ty Liang chi đang ngày
càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường Việt Nam và cả Quốc tế. Tại Việt
Nam, tháp giải nhiệt được sử dụng tại hầu hết các nhà máy, siêu thị,... Trên thị
trường quốc tế, Tháp giải nhiệt Liang Chi đã phủ sóng khắc Trung Quốc, Đài Loan,
Ấn Độ, Malaysia,...Hàng ngày, doanh nghiệp vẫn luôn cố gắng đưa tên tuổi, vị thế
của minh vươn xa khắp châu lục
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.
Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Liang Chi thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn
nước ngoài với thời gian hoạt động là 50 năm theo trên giấy phép đầu tư số 74/GPBD cấp ngày 18 tháng 4 năm 2000, cùng với các giấy phép được điều chỉnh và thay
thế bởi giây chứng nhận lần đầu ngày 05 tháng 1 năm 2007, cùng với giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh. Ngày 19 tháng 09 năm 2020, Công ty được Sở Kế hoạch và
Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp với mã số doanh nghiệp
3700338921, Giấy chứng nhận đăng kí thay đổi lần thứ 12
Công ty có chi nhánh tên gọi là: Chi nhánh Công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II
Việt Nam tại Hà Nội, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí hoạt động chi
nhánh số 011200624 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày
06 tháng 08 năm 2012.
Mã số thuế Chi nhánh: 3700338921-001
Văn phòng Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh tọa lạc tại 232, đường Trường Trinh,
phường Hưng Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, được thành lập
vào ngày 18 tháng 5 năm 2004 theo văn bản số 2178/KHĐT-DN, do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
14
Trụ sở chính đặt tại: Khu Phố Bình Phú, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An,
Tỉnh Bình Dương.
Tên giao dịch đối ngoại: LIANG CHI II (VIETNAM) INDUSTRY CO.,LTD
Điện thoại: 0274 3611 088
Mã số thuế: 3700338921
Tổng số nhân viên có đến ngày 31/12/2018: 198 người
Quá trình phát triển.
1.1.2.
Công Ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi II (Việt Nam) hoạt động theo mô
hình công ty TNHH hai thành viên trở lên do Công ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi
II (Việt Nam) làm chủ sở hữu, chấp hành chủ trương của Đảng và Nhà Nước nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tạo động lực và cơ chế hoạt động cho
doanh nghiệp, huy động nguồn vốn của toàn xã hội và phát huy vai trò làm chủ của
người lao động.
Hình thức sở hữu vốn
Vốn góp để thực hiện dự án là 120.470.279.357 VNĐ, tương đương với 6.000.000 dola
Mỹ
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm, kể từ ngày 18 tháng 04 năm 2000
Tên Chủ sở hữu
Liang
Chi
Quốc tịch
(Cayman Thành
lập
Giá trị phần
Tỷ lệ góp vốn
vốn góp (VNĐ)
(%)
tại
58.179.446.501
48.293
Virgin
45.400.000.000
37,686
Islands) Pte Ltd
Cayman Islands
Cooling Global CO., LTD
British
Islands
Ông Chang Yu Ling
Quốc tịch Đài Loan
4.879.568.158
4,050
Ông Kanin Chayangpath
Quốc tịch Thái Lan
4.504.216.762
3,739
15
Ông Lin Chen Wen
Quốc tịch Đài Loan
3.753.513.968
3,116
Ông Tsai Chao Su
Quốc tịch Đài Loan
1.876.756.984
1,556
Ông Cheng Kuang I
Quốc tịch Đài Loan
1.876.756.984
1,558
Bảng 1.1: Bảng thống kê thành viên góp vốn
( Nguồn: Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp- công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên)
1.1.3.
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh:
Gia công thùng xoắn FRB, các loại tháp giải nhiệt
Sản xuất thùng xoắn hóa chất – Thùng phương ngang, thùng phương đứng dung
tích 0,2 đến 200 m3
Linh kiện thay thế
Dịch vụ hậu mãi, bảo hành, sữa chữa những công trình
Thiết kế những công trình làm mạnh và các thiết bị, linh kiện liên quan
Sản xuất đế bồn, vỏ bồn, chậu tháp, màng PVC, đường ống PVC đối với tháp
giải nhiệt LBC, LRC, LDC, LHC từ 3 đến 1.500 tấn
Gia công tráng lớp FRP bên trong đối với thùng xoắn xi măng và thùng sắt
Dịch vụ thi công nền móng các loại tháp giải nhiệt
16
Hình 1.1:. Bồn composite dạng bồn chứa đứng (FRP Vertical Tank)
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II VN)
Hình 1.2: Tháp giải nhiệt LBC-P
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp Liang Chi II VN)
17
1.1.4.
Nhiệm vụ.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách
nhiệm trước các thành viên về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng
và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện.
Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định của luật lao động.
Bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý Công ty bằng thỏa ước lao động tập thể
và các qui chế.
Thực hiện các qui định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, an
ninh quốc gia và các công tác cháy nổ.
Tuân thủ chế độ hạch toán, thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán báo cáo
định kỳ theo qui định của Nhà Nước và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà Nước theo qui định của pháp luật,
tuân thủ các qui định về thanh tra của cơ quan quản lý Nhà Nước có thẩm quyền.
Ngoài ra doanh nghiệp còn phải có nhiệm vụ:
Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ cho Nhà Nước
Bảo tồn và phát triển có hiệu quả nguồn vốn được giao để xây dựng nền tảng
cho công ty ngày càng vững mạnh.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân viên.
1.2. Cơ cấu bộ máy Công ty TNHH Công Nghiệp Liang Chi II Việt Nam
Bộ máy quản lí của công ty được chia ra làm 5 cấp bậc, gồm:
-
Hội đồng quản trị
-
Chủ tịch
-
Giám đốc
-
Phó Tổng Giám đốc
-
Chủ quản từng phòng ban
Chủ tịch công ty là ông Kanin Chayangbath, hiện đang định cư tại Thái Lan. Mọi
quyền điều hành công ty tại Việt Nam đều được ủy quyền cho ông Chang Yu Ling
quyết định.
18
1.2.1.
Sơ đồ bộ máy quản lý.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Ông: Kanin Chayangpath
GIÁM ĐỐC
Ông: Chang Yu Ling
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Ông: Chung Ju Chang
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG SINH
QUẢN
Chú thích:
: Quan hệ điều
hành trực tiếp
: Quan hệ bổ trợ
Hình 1.3: Bộ máy quản lý công ty
19
PHÒNG TÀI
VỤ
1.2.2.
Chức năng nhiệm vụ mỗi bộ phận.
Hội đồng quản trị
là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.Hội đồng quản trị có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn
và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty, kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ
phần được quyền chào bán của từng loại; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý
quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của
những người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ
phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của
những người đó;...
Chủ tịch
Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; quản trị và bảo vệ thể chế của
doanh nghiệp, trong đó trường cột chính là điều lệ. Hay nói một cách cụ thể, công việc
của chủ tịch cùng với hội đồng quản trị là xác lập, hoàn thiện điều lệ của doanh nghiệp
và làm cho tất cả mọi người phải tuân theo; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở
hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật
và pháp luật có liên quan.
Giám đốc:
Giám đốc có vai trò cấp cao trong doanh nghiệp, một trong các nhiệm vụ của tổng
giám đốc là xây dựng và thực thi các chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển và gia
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chiến lược này có thể là về các phương án đầu
tư, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển sản phẩm, kế hoạch xây dựng thương
hiệu,...
20
Phó tổng giám đốc
Là người hỗ trợ công việc cho giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh và chịu trách
nhiệm thay cho giám đốc khi giám đốc vắng mặt.
Chịu trách nhiệm phân phối điều hòa kế hoạch kinh doanh của bộ phận trực thuộc,
nghiên cứu thị trường, giá cả trong và ngoài nước.
Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty, tham mưu,
giúp đỡ cho Tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty. Họ
xây dựng các chiến lược kinh doanh, quảng bá sản phẩm nhằm đưa sản phẩm của công
ty đến tay người tiêu dùng. Nghiên cứu thị trường nhằm tìm hiểu nhu cầu của người
tiêu dùng từ đó đưa ra những sản phẩm thiết thực nhất. Ngoài ra, họ còn tìm hiểu, lựa
chọn, duy trì mối quan hệ với đối tác kinh doanh, mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp.
Phòng hành chính
Tham mưu về công tác tổ chức cán bộ, tiền lương, thực hiện đầy đủ chế độ
chính sách của nhà nước và nghĩa vụ đối với công nhân viên.Chủ động đề xuất và bổ
sung nhân viên đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty.
Theo dõi quản lý nhân viên về mọi mặt, xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo nhân viên.
Phòng sinh quản
Nhận đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh, phân tích số liệu, lập kế hoạch – lịch
trình sản xuất.
21
- Xem thêm -