TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG
Sinh viên thực hiện
: HÀ THỊ THU DIỄM
Mã số sinh viên
: 1723403010032
Lớp
: D17KT01
Khoá
: 2017 – 2021
Ngành
: KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
“Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng” là kết quả
nghiên cứu của bản thân em. Đây là Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế
toán. Những số liệu và kết quả trình bày trong báo cáo là trung thực, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu
tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực và cố gắng của bản thân, em
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình, những lời góp ý chân thành từ các thầy
cô, các anh, chị trong Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận
tình truyền đạt nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về kế toán thực sự hữu ích cho
bản thân em trong suốt quá trình học tập và ban lãnh đạo Công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Mã Phượng Quyên đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Với thời gian thực tập hạn chế chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi
những sai sót, em rất mong quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đóng góp ý
kiến để chuyên đề được tốt hơn và cũng từ đó em rút ra những kinh nghiệm để vững
bước hơn sau này.
Em xin chúc quý thầy cô, các anh, chị tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó!
Bình Dương, ngày 16 tháng 10 năm 2020
Sinh viên thực tập
Hà Thị Thu Diễm
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .........................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................ 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập. .....................................3
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty....................................................................3
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh .................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................5
1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................5
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ....................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................8
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ...............................................................................8
1.3.2. Chức năng của từng phần hành.................................................................8
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty. ............9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG .................................................................................. 12
2.1. Kế toán tiền mặt..............................................................................................12
2.2. Nguyên tắc kế toán .........................................................................................12
2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................12
2.4. Chứng từ sổ sách kế toán tại công ty ..............................................................13
2.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty..................................................................13
2.4.2. Sổ sách sử dụng tại công ty ....................................................................16
i
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng ....................................................................................................................16
2.5.1. Nghiệp vụ thực tế....................................................................................16
2.5.2. Các nghiệp vụ trình bày trên sổ sách ......................................................27
2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính .............................................................35
2.6. Phân tích biến động của tiền mặt....................................................................38
2.7. Phân tích báo cáo tài chính. ............................................................................39
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty. .........39
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty. ...................................................................................................47
2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty. 57
2.7.4. Các tỷ số tài chính...................................................................................59
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................ 64
3.1. Nhận xét..........................................................................................................64
3.1.1. Nhận xét chung về công ty .....................................................................64
3.1.2. Nhận xét bộ máy kế toán ........................................................................65
3.1.3. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty ...........................................65
3.2. Giải pháp ........................................................................................................66
3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức chung của công ty .....................................66
3.2.2. Giải pháp về phòng kế toán ....................................................................66
3.2.3. Giải pháp về nâng cao tình hình tài chính của công ty ...........................66
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA TỪ
1
GTGT
Giá trị gia tăng
2
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
3
TK
Tài khoản
4
TSCĐ
Tài sản cố định
5
VLXD
Vật liệu xây dựng
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây
lắp điện Trọng Hoàng năm 2018 so với năm 2017. .................................................. 38
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại Công ty TNHH xây
lắp điện Trọng Hoàng năm 2019 so với năm 2018. .................................................. 39
Bảng 2.3. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2017 và
năm 2018. .................................................................................................................. 40
Bảng 2.4. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang của năm 2018 và
năm 2019. .................................................................................................................. 42
Bảng 2.5. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2017 và năm
2018. .......................................................................................................................... 44
Bảng 2.6. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc của năm 2018 và năm
2019. .......................................................................................................................... 46
Bảng 2.7. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang của năm 2017 và năm 2018. ........................................................................... 49
Bảng 2.8. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang của năm 2018 và năm 2019. ........................................................................... 51
Bảng 2.9. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
của năm 2017 và năm 2018. ...................................................................................... 54
Bảng 2.10. Bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
dọc của năm 2018 và năm 2019. ............................................................................... 56
Bảng 2.11. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2017 và năm
2018 ........................................................................................................................... 58
Bảng 2.12. Bảng phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2018 và năm
2019 ........................................................................................................................... 59
Bảng 2.13. Bảng phân tích tỷ số thanh toán hiện hành. ........................................... 60
Bảng 2.14. Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh. ................................................. 61
Bảng 2.15. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản. ............................................... 62
Bảng 2.16. Bảng đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản. ............................................... 63
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. .............................................. 5
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán............................................................ 8
Hình 1.3. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty. 10
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0012967 ngày 07/10/2019. ......................................... 17
Hình 2.2. Phiếu chi số PC000325 ngày 07/10/2019. ................................................ 18
Hình 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng số DNTU000129 ngày 15/10/2019. ...................... 19
Hình 2.4. Phiếu chi số PC000387 ngày 15/10/2019. ................................................ 19
Hình 2.5. Hóa đơn tiền cước dịch vụ VNPT số 0555262 ngày 07/11/2019. ............ 20
Hình 2.6. Phiếu chi số PC000485 ngày 07/11/2019 ................................................. 21
Hình 2.7. Phiếu thu số PT000286 ngày 07/11/2019. ................................................ 22
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000399 ngày 11/11/2019. ......................................... 23
Hình 2.9. Phiếu chi số PC000504 ngày 11/11/2019 ................................................. 24
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0037311 ngày 15/11/2019. ....................................... 25
Hình 2.11. Phiếu chi số PC000539 ngày 15/11/2019 ............................................... 26
Hình 2.12. Phiếu thu số PT000326 ngày 19/11/2019. .............................................. 27
Hình 2.13. Trích sổ nhật ký chung năm 2019. .......................................................... 28
Hình 2.14. Trích sổ nhật ký chung năm 2019. .......................................................... 29
Hình 2.15. Trích sổ cái 111 năm 2019. ..................................................................... 30
Hình 2.16. Trích sổ cái 111 năm 2019. ..................................................................... 31
Hình 2.17. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019. .................................... 32
Hình 2.18. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt năm 2019. .................................... 33
Hình 2.19. Trích bảng cân đối tài khoản năm 2019. ................................................. 34
Hình 2.20. Trích bảng cân đối kế toán năm 2019. .................................................... 35
Hình 2.21. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019. .................................................... 36
Hình 2.22. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019. .................................................... 37
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế không ngừng tăng trưởng, đồng thời cùng
với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, một
trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển.
Nhưng điều quan trọng đó là việc sử dụng tiền mặt bằng cách để mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
Tiền mặt nắm giữ một vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, nó là cơ
sở, là tiền đề để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh
nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Tiền
mặt là một trong các khoản mục thể hiện chính xác khả năng thanh toán, tình hình
biến động tăng giảm tiền mặt của doanh nghiệp và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là một trong những khoản mục nhạy cảm và
dễ xảy ra gian lận nhằm thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp khác với thực
tế.
Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán tiền mặt, trong thời gian thực
tập với những lý thuyết đã học ở nhà trường kết hợp với việc tìm tòi học hỏi tại doanh
nghiệp em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hoàng” cho bài báo cáo thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Thực hiện và đánh giá công tác kế toán tiền mặt của Công ty
TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tiễn trong
công tác chuyên môn và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sử dụng vốn
hiệu quả.
Mục tiêu cụ thể:
Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu
1
Đối tượng nghiên cứu: Là công tác kế toán tiền mặt của Công ty TNHH xây lắp
điện Trọng Hoàng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
- Về thời gian: cơ sở dữ liệu được lấy từ ngày 01/10/2019 đến ngày 31/12/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp sau:
Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa tài liệu văn bản, lí luận.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát, phỏng vấn.
Nguồn dữ liệu:
Tham thảo sách kế toán chuyên ngành.
Các văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính hiện hành.
Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sồ sách kế toán.
Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình
tìm hiểu thực tế.
5. Ý nghĩa của đề tài
Qua quá trình thực tập và được tiếp cận trực tiếp với những số liệu, chứng từ
thực tế tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng đã giúp em hiểu hơn về kế toán
tiền mặt. Ngoài ra còn có thể đưa ra những ý kiến đóng góp cũng như giải pháp khắc
phục những nhược điểm còn tồn tại trong công ty.
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
Chương 2. Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng.
Chương 3. Nhận xét – Kiến nghị.
2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG.
Tên giao dịch: TRONG HOANG ELECTRICAL CONSTRUCTION Co., Ltd
Logo công ty:
Địa chỉ: Số 35, hẻm 1048, đường Phú Riềng Đỏ, Phường Tân Thiện, Thành
phố Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 0271.3.870.693
Email:
[email protected]
Website: http://www.tronghoangbp.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 3800337777
Ngày thành lập: Ngày 20 tháng 04 năm 2006
Giám đốc: Ông NGUYỄN NGỌC TRỌNG
Đại diện lãnh đạo: Ông NGUYỄN NGỌC TRỌNG
Tài khoản ngân hàng: 5600201003660 Agribank Chi nhánh Bình Phước
Mã số thuế: 3800337777
Ngày cấp: 18-05-2006
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT).
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bình Phước
Ngành nghề kinh doanh:
Lắp đặt hệ thống điện (Ngành chính).
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chuẩn bị mặt bằng
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
3
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng là một trong những công ty hoạt động
hợp pháp trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật cơ điện, xây lắp điện, xây dựng… tại Việt
Nam với nhiều năm xây dựng và phát triển. Được tổ chức theo mô hình Công ty
TNHH liên kết với các Công ty bạn và các Nhà cung ứng vật tư uy tín, chất lượng
hoạt động tại Việt Nam và khu vực lân cận.
Trong nhiều năm hoạt động, công ty đã đạt được nhiều thành tựu cũng như
không ít khó khăn. Với sự nỗ lực không ngừng, hiện nay, công ty đã tạo cho mình
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Nhà cung cấp thiết bị chiếu sáng và lắp đặt hệ thống điện, thi công máy phát
điện, tư vấn thiết kế xây dựng công trình,…
Cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ
với một mức giá hoàn toàn hợp lý.
Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để mang lại hiệu quả cho công ty
và lợi ích cho khách hàng.
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành tốt các quy định về tổ chức
hoạt động kinh doanh.
Tuân thủ các chế độ tài chính, lao động tiền lương, thực hiện tốt công tác đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên.
Kinh doanh các ngành nghề theo đúng quy định của pháp luật.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:
Là một doanh nghiệp có quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn nên ngoài những
đặc điểm chung của ngành xây lắp hệ thống điện như sau:
Việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty mang hình thức khoán gọn các công
trình, hạng mục công trình, khối lượng các công việc cho các đơn vị trực thuộc.
Các đội, đơn vị trực thuộc được công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý
độc lập, được sử dụng lực lượng lao động của đơn vị.
4
Khi các đội tiến hành thi công các công trình lắp đặt hệ thống điện mà cần sử
dụng các máy móc, thiết bị phục vụ quá trình lao động thì công ty sẽ điều máy móc
thiết bị xuống công trình.
Mặt hàng của công ty có một thị trường rộng lớn, không chỉ cung cấp cho các
công trình nội tỉnh mà còn được cung cấp rộng khắp cho các tỉnh khu vực miền Nam.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty là mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty
TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng được thể hiện dưới hình 1.1 sau đây:
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Nguồn: Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung toàn Công ty, có trách nhiệm
quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm về sự
phát triển kỹ thuật và thi hành các chính sách chế độ nhà nước đối với cán bộ công
nhân viên toàn công ty. Đồng thời Giám Đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động của công ty.
5
Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm
quản lý và tổ chức triển khai thực hiện một số công việc cụ thể do Giám đốc Công ty
phân công.
Phòng hành chính nhân sự: Quản lý công tác giấy tờ, công tác bảo vệ, phục
vụ, tiếp khách. Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng, quản lý nhân sự, nhu cầu đi lại và
sinh hoạt hằng ngày của nhân viên. Hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự
và là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động trong Công ty. Hỗ trợ cho các bộ
phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự theo nhu
cầu kinh doanh, dịch vụ của công ty.
Phòng kế toán: Viết hóa đơn, theo dõi thanh lý hợp đồng. Tổ chức ghi chép
hạch toán kế toán, phân tích tình hình hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm tổng
hợp ghi các chứng từ vào sổ, kế toán lương cho nhân viên. Tham mưu quản lý toàn
diện về nghiệp vụ tài chính kế toán, thu nhập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, lưu trữ,
giải quyết thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh. Quản lý theo dõi tình hình
thu chi của công ty. Cung cấp báo cáo cho cơ quan và các đối tượng có liên quan theo
quy định, xác định kết quả kinh doanh và các nhiệm vụ khác.
Thực hiện công tác kế toán: Đăng ký thuế cho doanh nghiệp. Tổ chức quá
trình ghi chép kế toán cho doanh nghiệp. Báo cáo theo quy định của các Luật Thuế
(Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và những
loại thuế khác nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến thuế đó). Thực hiện các
nghĩa vụ liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc, đăng ký lao động bắt buộc. Luật lao
động, luật bảo hiểm xã hội đã quy định rõ và yêu cầu các doanh nghiệp có nghĩa vụ
báo cáo và trích nộp các Quỹ. Bao gồm Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm y tế,
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Tuân thủ chế độ báo cáo sổ sách kế toán theo quy định.
Phòng Kỹ thuật: Thực hiện dịch vụ lắp ráp, sửa chữa máy. Tư vấn hướng dẫn
khách hàng những rắc rối nhỏ khi sử dụng.
Thực hiện kỹ thuật gồm:
Đội thi công cơ giới:
Khảo sát nguyên giá máy thi công của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
tỉnh về lĩnh vực thiết bị công trình xây dựng, kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc,
thiết bị xây dựng, doanh nghiệp xây dựng có thiết bị máy móc xây dựng; báo giá của
6
nhà cung cấp, theo hợp đồng mua bán máy và các chi phí khác liên quan để đưa máy
vào trạng thái sẵn sàng hoạt động.
Tham khảo nguyên giá máy từ các công trình tương tự đã và đang thực hiện theo
nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca
máy.
Đội thi công điện:
Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại
công trường. Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư
thiết bị, bố trí & quản lý nhân lực thi công điện.
Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an toàn
lao động.
Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công
trình. Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán
& các Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng các Đội khoán & các Nhà
thầu phụ.
Đội thi công xây dựng:
Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý thi
công các công trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an
toàn lao động. Xây dựng nội qui công trường, nội qui an toàn lao động & phòng chống
cháy nổ. Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui
an toàn lao động.
Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện
công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường).
Phòng vật tư: Tham mưu, tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chức năng
quản lý về công tác vật tư, thiết bị, các công trình thi công và một phần công tác quản
trị của công ty.
Ban quản lý dự án - Phòng Kinh Doanh: Thực hiện các nghiệp vụ cho việc mua
bán hàng hóa. Tư vấn cho khách hàng việc lựa chọn hàng hóa, linh kiện lắp ráp máy.
Đánh giá lựa chọn nhà cung ứng và ghi nhận những phản hồi từ khách hàng.
7
Tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh dự án, đúng
pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo
tháng, quý, năm nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh.
Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn
và đối tượng khách hàng và chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo từng giai
đoạn: Ngắn hạn – Trung hạn – Dài hạn; công tác tài chính – ngân hàng.
Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc về tình hình hoạt động
của toàn Công ty và của các công ty thành viên, liên kết và các hợp đồng góp vốn liên
doanh. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. Có quyền nghiên cứu, đề xuất
với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán là mối quan hệ giữa kế toán viên và thủ quỹ
trong Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng được thể hiện dưới hình 1.2 sau đây:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN VIÊN
THỦ QUỸ
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.2. Chức năng của từng phần hành
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt
động kế toán, tài chính của công ty. Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn công tác kế toán và
thông tin kinh tế của công ty.Đảm bảo việc chấp hành tài sản, vật tư, tiền vốn toàn
8
công ty. Đảm bảo việc chấp hành đúng chính sách kế toán, tài chính của nhà nước.
Lập kế hoạch kinh doanh, dự án chi phí kinh doanh, chi phí lưu thông. Xét duyệt công
tác tổng hợp, tiếp cận báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó tổng hợp các số liệu và lên báo
cáo tài chính cho công ty. Hàng tháng báo cáo nhanh tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty.
Kế toán viên: Theo dõi, lập phiếu thu chi, kiểm kê nhập, xuất, tồn đối với các
loại hàng hóa, ghi chép các khoản nợ phải thu, phải trả trong và ngoài công ty, tình
hình thanh toán với khách hàng, thu nợ của chủ đầu tư đối với khách hàng theo đúng
chế độ kế toán. Cuối kỳ nộp báo cáo cho kế toán trưởng.
Thủ quỹ: Thủ quỹ là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu
- chi của kế toán chuyển qua để thi hành. Theo dõi và lập báo cáo thu, chi tiền mặt,
tạm ứng, ghi sổ quỹ tiền mặt báo cáo quỹ tiền mặt theo ngày, tuần, tháng. Cuối tháng
nộp báo cáo cho kế toán trưởng.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Tiền Việt Nam đồng (VNĐ).
Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật kí chung trên máy
vi tính.
. Đặc điểm hình thức kế toán máy
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn
hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng
không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
9
Trình tự ghi sổ bằng phần mềm kế toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
MÁY VI TÍNH
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi chú:
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.3. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
tại Công ty.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập số liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào các sổ kế
toán tổng hợp và các sổ chi tiết kế toán liên quan.
Cuối tháng hoặc cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng các sổ)
và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được
thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập
trong kỳ. Sau khi in ra có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu giữa sổ kế toán và báo
cáo tài chính. Sau đó, các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Hệ thống tài khoản: Hiện nay, công ty đáng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
ban hành theo Quyết định số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
10
Các phương pháp kế toán:
Phương pháp tính khấu hao: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng.
Hình thức nộp thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm
tài chính.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với công ty nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
Hệ thống báo cáo tài chính:
Công ty áp dụng chế độ hệ thống báo cáo tài chính theo thông tư
200/2014/ TT – BTC của Bộ tài chính. Theo đó, hệ thống báo cáo tài
chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG HOÀNG
2.1. Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là tiền để tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền đồng Việt Nam, ngoại
tệ, vàng tiền tệ.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao
dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại
tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh
nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố
bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua
vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo
luật định.
2.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK 111 “ Tiền mặt”.
12