TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TECHNO COATINGS INDUSTRY
Họ và tên sinh viên:
VÕ THỊ HUỲNH NHƯ
Mã số sinh viên:
1723403010189
Lớp:
D17KT04
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
THS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
------------000------------Báo cáo tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Số liệu được
thu thập tại công ty TNHH Techno Coatings Industry là trung thực và các nguồn tài
liệu được trích dẫn trong báo cáo có độ tin cậy.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tác giả
Võ Thị Huỳnh Như
LỜI CẢM ƠN
---------------000---------------Trong suốt thời gian học tập ở trường Đại học Thủ Dầu Một và khoảng thời gian
thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Techno Coatings Industry là quá trình kết hợp
lý thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho tác giả nắm vững
hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh
nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, tác giả đã hoàn thành
bài báo cáo tốt nghiệp này với chuyên đề “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH
Techno Coatings Industry”
Bài báo cáo hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua, tác
giả còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy, Cô ở nhà trường và anh chị trong
công ty. Tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến quý Thầy, Cô thuộc
chương trình đào tạo Kế toán. Đặc biệt là ThS.Nguyễn Thị Hoàng Yến người đã
trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Tác giả xin cảm ơn Giám
Đốc, các anh chị trong công ty đã nhiệt tình cung cấp các số cần thiết để tác giả
hoàn thành bài báo cáo.
Mặc dù tác giả đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của
quý Thầy, Cô để bài báo cáo tốt nghiệp của tác giả được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, tác giả xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong công ty nhiều
sức khỏe, thành công.
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
2.1.
Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 1
2.2.
Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 1
2.3.
Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
3.1.
Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
3.2.
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ........................................................ 2
4.1.
Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2
4.2.
Nguồn dữ liệu ......................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 4
6. Kết cấu của đề tài................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TECHNO
COATINGS INDUSTRY ....................................................................................... 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của techno coatings industry ......................... 5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Techno Coatings Industry........... 5
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ................................................. 6
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty công ty TNHH Techno Coatings
Industry .................................................................................................................... 8
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Techno Coatings
Industry .............................................................................................................. 8
1.2.2 Mối quan hệ các phòng ban .................................................................... 10
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 10
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 10
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ , mối quan hệ giữa các phòng ban ...................... 11
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
Techno Coatings Industry ...................................................................................... 12
i
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính .................................................................... 12
1.4.2. Chính sách kế toán.................................................................................. 12
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.................................................... 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
TECHNO COATINGS INDUSTRY ..................................................................... 15
2.1. Nội dung.......................................................................................................... 15
2.2. Nguyên tắc kế toán.......................................................................................... 15
2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 16
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................... 17
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Techno Coatings
Industry................................................................................................................... 18
2.5.1. Tình huống.............................................................................................. 18
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán............................................................. 24
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản 1111 trên báo cáo tài chính..................... 28
2.6. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt và chỉ số tài chính liên quan .......... 29
2.7. Phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH Techno Coatings Industry ......... 31
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................ 31
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn............................. 31
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang....... 33
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc........... 36
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua kết quả kinh doanh.................... 39
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang.................. 39
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc...................... 43
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ..................................................................... 46
2.7.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang................................. 46
2.7.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc..................................... 51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................. 57
3.1 Nhận xét .......................................................................................................... 57
3.1.1. Về thông tin của Công ty TNHH Techno Coating Industry................... 57
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ...................................................................... 57
3.1.3. về cơ cấu bộ máy kế toán ....................................................................... 57
ii
3.1.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty ................................................ 58
3.1.5. Về biến động khoản mục tiền mặt .......................................................... 59
3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Techno Coating Industry.... 59
3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 60
3.2.1. Về thông tin của Công ty TNHH Techno Coating Industry................... 60
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ...................................................................... 60
3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán....................................................................... 60
3.2.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty................................................ 61
3.2.5. Về biến động khoản mục tiền mặt .......................................................... 61
3.2.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Techno Coating Industry.... 62
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nội dung
GTGT
Giá trị gia tăng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
VND
Việt Nam đồng
SX – TM - DV
Sản xuất – thương mại – dịch vụ
iv
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất sơn tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Techno Coatings Industry
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Techno Coatings Industry
Sơ đồ 1.4 Hình thức ghi sổ nhật ký chung tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Hình 2.1. Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ)
Hình 2.2. Phiếu thu PT19/20/23
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT AA/19P số 0000609
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT VN/17P số 0000475
Hình 2.5. Phiếu chi PC19/10/059
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT DT/19P số 0000782
Hình 2.7. Phiếu chi PC19/10/062
Hình 2.8. Phiếu chi PC19/10/075
Hình 2.9. Phiếu thu PT19/12/011
Hình 2.10. Sổ Nhật ký chung TK 1111
Hình 2.11. Sổ cái TK 1111
Hình 2.12. Sổ quỹ tiền mặt TK 1111
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến động khoản mục tiền năm 2017 - 2018
Bảng 2.2. Biến động khoản mục tiền năm 2018 - 2019
Bảng 2.3. Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
Bảng 2.4. Khả năng thanh toán hiện thời
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.6. Phân tích quan hệ cân đối 1
Bảng 2.7. Phân tích quan hệ cân đối 2
Bảng 2.8. Phân tích quan hệ cân đối 3
Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017
Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017-2019
Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017
Bảng 2.13. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
Bảng 2.14. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017
Bảng 2.15. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2019/2018
Bảng 2.16. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2017 – 2019
Bảng 2.17. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017
Bảng 2.18. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2019/2018
Bảng 2.19. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2017 – 2018
Bảng 2.20. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm năm 2017 – 2018
Bảng 2.21. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2017 – 2018
Bảng 2.22. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2018 – 2019
Bảng 2.23. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2018 – 2019
Bảng 2.24. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ năm 2017 – 2019
Bảng 2.25. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2017 – 2018
Bảng 2.26. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm 2017 – 2018
Bảng 2.27. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2017 – 2018
Bảng 2.28. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2019/2018
Bảng 2.29. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 2019/2018
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang dần có một bước ngoặc lớn, có nhiều cơ
hội phát triển song cũng không ít khó khăn. Điều này làm cho các doanh nghiệp
không ngừng đổi mới, đặc biệt là mở rộng các doanh nghiệp sản xuất. Do đó, kiểm
soát chi phí doanh nghiệp ở thời nào cũng rất quan trọng, nhất là trong thời đại ngày
nay khi tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, thành công sẽ
thuộc về doanh nghiệp được kiểm soát chi phí chặt chẽ. Các chi phí trong doanh
nghiệp mang ý nghĩa quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nếu
không có sự kiểm soát gắt gao sẽ dễ gây thất thoát và đẩy doanh nghiệp đến bên bờ
vực phá sản.
Mặc dù dòng tiền và lợi nhuận đều quan trọng trong kinh doanh, nhưng như cha
đẻ của quản trị hiện đại Peter Drucker đã nói “Nhiều doanh nghiệp khởi nghiệp cho
rằng lợi nhuận là quan trọng nhất đối với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận
chỉ ở vị trí thứ hai. Dòng tiền là quan trọng nhất”. Dòng tiền là dòng máu của tất cả
các doanh nghiệp. Cũng như máu trên cơ thể của bạn. Nếu bạn mất hết máu, bạn sẽ
chết. Điều này cũng tương tự trong kinh doanh: không có tiền mặt và doanh nghiệp
cuối cùng sẽ thất bại [1].
Tiền là cơ sở để một tổ chức doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động dựa trên việc
mua sắm các trang thiết bị máy móc và các chi phí liên quan khác. Chính vì vậy,
việc chi tiền một cách hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh
doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình. Vì sự cần thiết trên, tác giả đã chọn đề
tài “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry” để làm báo cáo
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại
công ty TNHH Techno Coatings Industry.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Techno Coatings Industry.
- Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Techno
1
Coatings Industry.
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung
tại công ty TNHH Techno Coatings Industry.
- Từ đó rút ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt
và tình hình tài chính tại công ty TNHH Techno Coatings Industry.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu
[Q1] Thông tin khái chung về công ty TNHH Techno Coatings Industry là gì?
[Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại
công ty TNHH Techno Coatings Industry như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình
hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Techno Coatings Industry?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là
công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. Trong
báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “công ty TNHH Techno
Coatings Industry”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian: đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Techno Coatings Industry.
-
Thời gian:
+ Thông tin chung về công ty TNHH Techno Coatings Industry trong niên độ
kế toán năm 2020, từ ngày bắt đầu 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2019.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Techno Coatings
Industry được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này vận dụng một số phương pháp sau:
2
- Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của công ty để thu thập
thông tin khái quát về công ty. Đây là tài liệu được tổng quát từ nhiều nguồn
khác nhau của công ty TNHH Techno Coatings Industry nhưng không có
thông tin chính xác về quy trình sản xuất kinh doanh nên tác giả cần bổ sung
phương pháp quan sát nhằm tổng hợp các bước minh họa cho quy trình sản
xuất. Từ đó, tác giả trả lời cho câu hỏi [Q1].
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như phiếu
thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán,... và các sổ như sổ cái
tài khoản 1111, sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, tác giả tiếp tục phân tích
bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán
tiền mặt tại công TNHH Techno Coatings Industry và trả lời câu hỏi [Q2].
- Tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh để phân tích báo cáo tài chính,
từ đó trả lời cho câu hỏi [Q3]. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Tài liệu sử dụng
chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Techno
Coatings Industry ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin
tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08) và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh (Phụ lục 10). Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai
đoạn:
Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018
Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019
Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giải còn xem xét đến các báo cáo tài
chính khác như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 09), và các chính sách,
nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo
cáo tài chính.
- Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát
hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2. Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH
Techno Coatings Industry, cụ thể
Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty, quy trình sản xuất sơn.
3
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018 [5], báo cáo tài chính năm 2019
[6] đã được công bố.
Tài liệu giao dịch: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn được kết xuất từ cơ sở dữ liệu
máy tính được lưu trữ trên phần mềm tại Phòng tài chính – kế toán.
Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 1111, sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt được kết
xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm.
- Dữ liệu sơ cấp
+ Kết quả từ quan sát quá trình thu chi tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry.
+ Phương pháp nghiên cứu thu thập và phân tích số liệu dựa theo những tài liệu
thứ cấp và đối chiếu thực tế phát sinh tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Techno Coatings Industry
đóng góp về mặt lý luận và đóng góp về mặt thực tiễn. Đối với đóng góp về mặt lý
luận, kết quả của nghiên cứu này có thể kế thừa và mở rộng thêm không gian
nghiên cứu. Đồng thời có thể sử dụng là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu
về đề tài kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry này. Đóng
góp về mặt thực tiễn làm đề tài có những hàm ý nhằm cải thiện cho môi trường tổ
chức và từ đó ở cấp độ quản lý doanh nghiệp có thể vận dụng trong chính sách quản
trị công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Techno Coatings Industry
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TECHNO
COATINGS INDUSTRY
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của techno coatings industry
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Techno Coatings Industry
Thông tin công ty
Tên công ty:
CÔNG TY TNHH TECHNO COATINGS INDUSTRY
Quy mô công ty: Từ 25 - 99 nhân viên
Mã ngành: C2022 (Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất
mực in và ma tít)
Địa chỉ: Số 12VSIP II - A, đường Hòa Bình, khu công nghiệp VSIP II - A, xã
Vĩnh Tân,thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Công ty TNHH T&I (tên viết tắt) - Tên tiếng Anh: Techno-Coating Industrial
Co. Ltd là một công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trong đó cổ đông
chính là người Malaysia, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sơn gỗ nội thất các
loại. Công ty có môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp với đội ngũ lãnh
đạo - chuyên gia người nước ngoài cùng với đội ngũ nhân sự trình độ chuyên
môn cao, giàu kinh nghiệm.
Với môi trường làm việc theo phong cách Phương Tây cùng với chế độ lương
thưởng phúc lợi tốt, đề cao năng lực cá nhân, tinh thần làm việc tập thể, đội
nhóm, Techno-Coating mang đến cho ứng viên cơ hội có được công việc với
mức lương xứng đáng cùng cơ hội học hỏi nâng cao kinh nghiệm và phát triển sự
nghiệp.
Hình thức sở hữu vốn
Đến thời điểm báo cáo, Công ty TNHH Techno Coatings Industry là công ty
trách nhiệm hữu hạn được thành lập chính thức vào năm 2014. Hiện tại, đối
tượng đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư số 461022000862 và Đăng
ký kinh doanh số 3702307703 (cùng mã số thuế) với vốn điều lệ là 500.000
USD. Ông Wong Kee Leong là đại diện pháp lý.
Hoạt động chính
5
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất sơn, bôn bán sơn, háo chất, các chất tẩy rửa,
chất phủ bề mặt kim loại,..
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Quy trình sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt việc cân đo đong đếm tuyệt đối chính
xác các loại nguyên liệu theo lệnh sản xuất. Thực hiện đúng quy trình theo 4 giai
đoạn: ủ muối, nghiền sơn, pha sơn, đóng gói thành phẩm.
Chất tạo màng, bột màu,
chất phụ gia, dung môi
Điện
Chuẩn bị và
muối bột
Bụi nguyên liệu
Dung môi: vệ sinh và bốc
hơi
Nước làm mát thiết
Nghiền sơn
bị điện
Dung môi, phụ gia
Dung môi: vệ sinh và bốc
hơi
Pha sơn
Dung môi vệ sinh thiết bị
Dung môi bóc hơi
Chất tạo màng, điện
Bao bì kim loại, bao
Nước làm lạnh thiết bị
Đóng thùng
bì giấu, nhãn mác
Dung môi vệ sinh thiết bị
Dung môi bóc hơi
Vỏ thùng, nhãn mác hỏng
Sản phẩm
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất sơn tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Nguồn: Phòng kế hoạch - kĩ thuật (2020)[2]
Chu trình sản xuất thông thường của Công ty là 12 tháng. Mô tả quy trình như sau:
Ở giai đoạn đầu tiên, là quá trình ủ muối, các nguyên liệu gồm bột màu (oxit kim
loại như oxit titan, thiếc, chì…) , bột độn (CaCO3, silica, đất sét...), phụ gia (chất
phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất tạo bọt...), một phần chất tạo màng là nhựa
latex (vinyl-acrylic, styreneacrylic) và dung môi hữu cơ (nước sạch) được đưa vào
6
thùng muối ủ và khuấy dưới tốc độ thấp. Các nguyên liệu này được muối ủ trong
thời gian vài giờ để đủ độ thấm ướt chất tạo màng và dung môi, tạo thành dạng hỗn
hợp nhão (paste) cho công đoạn nghiền tiếp theo.
Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn nghiền sơn. Đây là công đoạn chính trong quy
trình sản xuất sơn nước. Hỗn hợp nhão các nguyên liệu (paste) sơn đã được muối ủ
ở trên được chuyển vào thiết bị nghiền sơn.
Quá trình nghiền sơn tạo thành dung dịch dạng chất lỏng mịn, nhuyễn. Hiện tại các
dây chuyền sản xuất sơn có các loại máy nghiền hạt ngọc loại ngang hoặc loại
đứng. Tuỳ theo yêu cầu về độ nhớt của paste và chủng loại sơn, các công ty sơn sẽ
sử dụng máy nghiền ngang hoặc đứng phù hợp. Đối với các loại sơn cao cấp như
sơn ô tô, xe máy thì quá trình nghiền này yêu cầu thiết bị loại bi nghiền và đĩa
khuấy tốt để đạt được yêu cầu cao về độ mịn của sơn.
Thời gian nghiền có thể kéo dài phụ thuộc vào loại bột màu, bột độn và yêu cầu về
độ mịn của sơn. Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền sử dụng nhiều nước làm lạnh
thiết bị để đảm bảo paste trong quá trình nghiền không bị nóng lên nhiều nhằm
khống chế lượng dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác động xấu đến các thành
phần paste nghiền. Nước trước khi đưa vào máy nghiền phải được làm lạnh xuống 5
– 7oC.
Giai đoạn tiếp theo là bước pha sơn. Hỗn hợp Paste sơn sau khi đã được nghiền
đến độ mịn theo yêu cầu sẽ chuyển sang công đoạn pha sơn. Công đoạn này tạo
thành sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất sơn. Paste thành phẩm được
chuyển sang bể pha, có thể vài lô hỗn hợp paste thành phẩm được đưa vào 1 bể pha
chung. Bể pha có 1 máy khuấy liên tục trong quá trình pha sơn. Tại đây paste sơn
đã đạt độ mịn được bổ xung thêm đủ lượng chất tạo màng, dung môi, các phụ gia
cần thiết. Khi đã đạt độ đồng nhất thì cũng là lúc sản phẩm hoàn tất và được chuyển
sang công đoạn đóng thùng.
Cuối cùng là bước đóng gói thành phẩm. Công đoạn này có thể là dây chuyền
đóng thùng tự động hoặc đóng thùng thủ công. Bao bì đựng sơn nước thường là bao
bì nhựa hoặc kim loại tùy vào sản phẩm sơn mà công ty sơn phát hành. Sản phẩm
hoàn thành sẽ được luân chuyển vào kho chứa. Quá trình nhập kho được tiến hành
chặt chẽ theo từng lô hàng.
7
1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty công ty TNHH Techno
Coatings Industry
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH Techno Coatings Industry có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt
động sau:
Ban Giám đốc
Giám đốc Hành
Giám đốc Tài
chính nhân sự
chính
Phòng tổ chức
Phòng tài chính –
Phòng kế hoạch –
hành chính
kế toán
kĩ thuật
Giám đốc Kĩ thuật
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Techno Coatings Industry
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính (2020)[3]
Tính đến ngày 20/09/2020, Công ty có 03 phòng ban với chức năng và
nhiệm vụ được quy định cụ thể
Ban Giám đốc: gồm Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc, có nhiệm vụ chỉ đạo
trực tiếp và chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của công ty, trong đó:
– Tổng giám đốc: điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, ủy thác công
việc giữa các phòng ban. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương
án đầu tư của công ty.
– Phó giám đốc: nắm giữ vai trò quan trọng giúp giám đốc thực hiện điều hành
công ty. Phó Giám đốc cũng có quyền thay thế Tổng giám đốc đưa ra quyết
định quan trọng nếu Tổng giám đốc vắng mặt.
Ngoài Ban giám đốc, Công ty còn có các Giám đốc chịu trách nhiệm cho
từng phòng ban như sau:
-
Giám đốc hành chính nhân sự: giám sát và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt
động của phòng tổ chức hành chính, đưa ra chỉ đạo và hướng dẫn cho các
8
hoạt động về nhân sự bằng cách giám sát việc quản trị, thu hút nhân tài, đào
tạo và phát triển nghề nghiệp.
-
Giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng tài
chính – kế toán. Giám đốc tài chính nghiên cứu, phân tích, triển khai và xử lý
các vấn đề gặp phải đối với các mối quan hệ về tài chính trong công ty.Từ đó
xây dựng các kế hoạch về tài chính, tiến hành khai thác và sử dụng một cách
hiệu quả nguồn vốn. Đưa ra các cảnh báo đối với các mối nguy hại với công
ty thông qua nghiệp vụ phân tích tài chính.
-
Giám đốc kĩ thuật: sẽ chịu trách nhiệm lên kế hoạch cải tiến kỹ thuật của
phòng kế hoạch – kĩ thuật, triển khai thực hiện, giám sát mọi khía cạnh liên
quan đến kỹ thuật trong toàn bộ hệ thống, phân công trách nhiệm cụ thế đến
từng bộ phận chuyên môn.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ, tổ chức biên chế
lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá cán
bộ hằng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên
quan đến người lao động, bổ nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn
vị. Tham mưu cho ban Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động,
tiền lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân
viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống
kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ Chính sách Nhà nước
đối với người lao động, công tác thi đua khen thưởng trong toàn Công ty.
Phòng tài chính – kế toán: chuyên cập nhật mọi hoạt động kinh tế phát sinh
hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc
và chịu sự giám sát của Giám đốc tài chính. Mọi nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến phòng ban này đều phải thông qua Giám đốc tài chính. Phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra,
kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ
của khách hàng. Phản ánh tình hình tài chính trong công ty, đánh giá hiệu
quả qua SXKD của công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý
tài chính, công tác hoạch toán kế toán trong công ty theo đúng chuẩn mực kế
toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nước.
9
Phòng kế hoạch - kĩ thuật: chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh
doanh. Tham mưu cho ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch SXKD
ngắn và dài hạn. Chủ trỉ và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển
khai các hợp đồng kinh tế, đôn đốc, kiểm tra trong quá trình thực hiện và
thanh lý hợp đồng kinh tế.
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban
Phòng tổ chức hành chính: quản lý nhân sự chính là quản trị con người, bao
gồm: tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đãi ngộ, đánh giá, khen thưởng – kỷ luật.
Từ những định hướng đó, bộ phận nhân sự sẽ có những kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo nhân sự phù hợp với từng vị trí trong doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp đạt được kế hoạch đã đề ra. Bên cạnh đó, quản lý nhân sự là một
trong những bộ phận có ảnh hưởng lớn nhất trong việc tạo ra giá trị văn hóa
doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy năng suất cũng như hiệu quả lao động của
các cá nhân trong bộ phận nhân sự nói riêng và nhân viên toàn doanh nghiệp
nói chung, tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban trong doanh
nghiệp.
Phòng tài chính – kế toán: đây là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong
bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức nào, là bộ phận quản lý các hoạt động liên quan
đến vấn đề tiền bạc, thu – chi. Bất kỳ một hoạt động nào của các phòng ban
khác trong doanh nghiệp đều gắn liền với hoạt động của bộ phận tài chính kế
toán, bởi lẽ đây sẽ là bộ phận quyết định tính khả thi, hiệu quả của những kế
hoạch, chiến lược mà các phòng ban khác đưa ra.
Phòng kế hoạch – kĩ thuật: lên kế hoạch trong quá trình sản xuất và liên kết,
phối hợp với phòng tài chính - kế toán của công ty để xây dựng nhu cầu và
kế hoạch vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Các phòng ban này tạo
thành một mắt xích không thể thiếu để vận hành doanh nghiệp thành một thể
thống nhất.
1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
1.3.1.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
10
Phòng tài chính - kế toán của công ty gồm 5 nhân viên với tỷ lệ giới tính
100% là nữ đều ở độ tuổi dưới 40 tuổi và có trình độ chuyên môn đạt cao đẳng,
đại học với thâm niên trong khoảng từ 3 đến 8 năm. Tuy nhiên nữ hoàn toàn
100% không phải là bất lợi mà là đặc thù của nghề nghiệp.
Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán như sau
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán tài sản cố
định, kho, tiền lương
Kế toán thanh
toán
Kế toán bán
hàng
Thủ quỹ
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Techno Coatings Industry
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán (2020) [4]
1.3.2.
Chức năng, nhiệm vụ mối quan hệ giữa các bộ phận
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức
hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong Công ty. Giúp Giám
đốc công ty chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản,
chấp hành kỷ luật và chế độ lao động, tiền lương, tín dụng và các chính sách
tài chính. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các
thông tin kế toán. Tập hợp chi phí tính giá thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra
báo cáo tài chính, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút
toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của các phần hành khác, kế toán tiến
hành tổng hợp, phân tích nhập số liệu.
Lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích báo cáo.
Kế toán TSCĐ, kho, tiền lương: hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ
theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số hiện trạng và giá
trị TSCĐ hiện có: phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng.
Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các
khoản thu nhập khác.
Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng trong kho.
11
- Xem thêm -