TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
NHÃN MÁC VÀ BAO BÌ MAXIM VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Hồng Nhung
MSSV
: 1723403010178
Lớp
: D17KT04
Khoá
: Kinh Tế
Ngành
: Kế Toán
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Huỳnh Thị Xuân Thùy
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Nhung
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình,
em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các cá nhân và tập thể.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Cô Th.s Huỳnh Thị Xuân
Thùy (Giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một), người đã hướng dẫn trực tiếp, tận
tình giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc của em để hoàn thành báo cáo thực tập một
cách hoàn thiện nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty TNHH Nhãn Mác Và Bao Bì
MAXIM Việt Nam, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán-tài chính đã tạo điều
kiện tốt nhất giúp em tìm hiểu hoạt động của công ty và thu thập số liệu cần thiết liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng, song bài bài báo cáo thực tập cũng không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cô giảng viên
để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Nhung
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NHÃN MÁC VÀ BAO BÌ
MAXIM VIỆT NAM ..................................................................................................5
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......................5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty .....................................................................5
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty.................................................6
1.1.3 Đặc điểm quy trình sản xuất ......................................................................6
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ .....................................................................9
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý.................................................................................9
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ..................................................9
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ....................................................................11
1.3.1 Cơ cấu nhân sự phòng kế toán .................................................................11
1.3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ...............................................................................12
1.3.3 Chức năng của từng bộ phận ....................................................................12
1.4 CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH TOÁN ..............................................................15
1.4.1 Chế độ kế toán ..........................................................................................15
1.4.2 Chính sách kế toán ...................................................................................15
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH NHÃN
MÁC VÀ BAO BÌ MAXIM VIỆT NAM .................................................................18
2.1 NỘI DUNG .....................................................................................................18
2.2 Nguyên tắc kế toán ..........................................................................................18
2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG ................................................................................18
2.3.1 Tài khoản sử dụng ....................................................................................19
2.3.2 Cơ cấu tài khoản .......................................................................................19
2.3.3 Các tài khoản khác liên quan ...................................................................19
2.4 CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN SỬ DỤNG............................................19
2.4.1 Chứng từ sử dụng .....................................................................................19
2.4.2 Mục đích và cách lập chứng từ ................................................................20
2.4.3 Sổ sách kế toán .........................................................................................20
2.5 CÁC GHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI ĐƠN VỊ................................22
2.5.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...............................................................22
2.5.2 Trình bày lên báo cáo tài chính ................................................................34
2.6 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA KHOẢN MỤC TIỀN MẶT .....................38
2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt...........................................38
2.6.2 Phân tích các chỉ số tài chính ...................................................................38
2.7 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...........................................................40
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.................................................................40
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................56
2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ .....................................................................62
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ..............................................................64
3.1 NHẬN XÉT ....................................................................................................64
3.1.1 Nhận xét ưu nhược điểm của bộ máy quản lý của công ty ......................64
3.1.2 Nhận xét ưu nhược điểm của chính sách và bộ máy kế toán của công ty64
3.1.3 Nhận xét ưu nhược điểm của kế toán tiền mặt của công ty .....................65
3.1.4 Về biến dộng của khoản mục tiền mặt .....................................................65
3.1.5 Về tình hình tài chính của công ty ...........................................................66
3.2 GIẢI PHÁP .....................................................................................................66
3.2.1 Bộ máy quản lý của công ty .....................................................................66
3.2.2 Chính sách và bộ máy kế toán của công ty ..............................................66
3.2.3 Kế toán tiền mặt của công ty ....................................................................67
3.2.4 Về biến động khoản mục tiền mặt ...........................................................67
3.2.5 Về tình hình tài chính của công ty ...........................................................67
KẾT LUẬN ...............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................70
PHỤ LỤC ..................................................................................................................71
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Diễn giải
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
SX
Sản xuất
TM
Tiền mặt
TMDV
Thương mại dịch vụ
CP
Cổ Phần
KT
Kế Toán
TSCĐ
Tài sản cố định
TK
Tài khoản
CCDC
công cụ dụng cụ
GTGT
Giá Trị Gia Tăng
LNST
Lợi nhuận sau thuế
NVL
Nguyên vật liệu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên sơ đồ
1.1
Quy trình sản xuất bao bì
1.2
Bộ máy quản lý công ty
1.3
Bộ máy kế toán của công ty
1.3
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Bảng
2.1
Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 (giai đoạn 1)
2.2
Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 (giai đoạn 1)
2.3
Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 (giai đoạn 2)
2.4
Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 (giai đoạn 1)
2.5
Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 (giai đoạn 2)
2.6
Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 (giai đoạn 1)
2.7
Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 (giai đoạn 2)
2.8
Bảng phân tích biến động tài sản theo chiều ngang
2.9
Bảng phân tích biến động ngồn vốn theo chiều ngang
2.10
Bảng phân tích biến động tài sản theo chiều dọc
1.11
Bảng phân tích biến động nguồn vốn theo chiều dọc
2.12
Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh theo
chiều ngang
2.13
Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh theo
chiều dọc
2.14
Phân tích lưu chuyển tiền tệ
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
2.1
Phiếu chi số PC 0090224 ngày 11/04/2019
2.2
Hóa đơn số 0001613 ngày 11/04/2019
2.3
Phiếu chi số PC 0090321 ngày 16/04/2019
2.4
Hóa đơn số 0013085 ngày 16/04/2019
2.5
Phiếu chi số PC 0090321 ngày 16/04/2019
2.6
Hóa đơn số 0059463 ngày 20/04/2019
2.7
Phiếu chi số PC 0090411 ngày 22/04/2019
2.8
Hóa đơn số 0086109 ngày 22/04/2019
2.9
Phiếu chi số PT 004532 ngày 15/04/2019
2.10
Sổ Nhật ký chung Quý 2/2019
1.11
Sổ cái Tiền mặt - Quý 2/2019
2.12
Sổ quỹ Tiền mặt - Quý 2/2019
2.13
Bảng cân đối kế toán năm 2019
2.14
Lưu chuyển tiền tệ năm 2019
2.15
Thuyết minh báo các tài chính năm 2019
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo
cơ chế thị trường, vì vậy một công ty muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng
cần nâng cao năng lực quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Để đáp
ứng yêu cầu thị trường ngày càng mở rộng, các nhà quản trị phải có những chiến lược
hoạch định một cách lâu dài và khoa học, đòi hỏi tất cả các thành viên trong công ty
phải luôn năng động và sáng tạo trong kinh doanh, phát huy hết tiềm năng vốn có của
mình. Đồng thời cần phải đáp ứng được mục tiêu hàng đầu của công ty là tạo ra doanh
thu và thu được lợi nhuận. Tuy nhiên trong thực tế, quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty có rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế cụ thể phát sinh tác động đến sự biến đổi
về tài sản, nguồn hình thành tài sản, hoạt động của đơn vị, đặc biệt và quan trọng hơn
cả là các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt. Để xác định được số tiền thu vào hay chi
ra, đòi hỏi công ty cần tổ chức chặt chẽ, hợp lý trong các quy trình kế toán, sổ sách,…
liên quan đến quá trình thu – chi tiền mặt. Nó giúp công ty có đầy đủ thông tin kịp
thời và chính xác để đưa ra quyết định. Do đó, kế toán tiền mặt là một phần vô cùng
quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của công ty,
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiền mặt tới hoạt động kinh doanh
của công ty, vận dụng kiến thức đã học kết hợp thực tế quan sát tại Công Ty TNHH
Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam, em đã chọn “Kế toán tiền mặt tại Công Ty
TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam” làm đề tài báo cáo thực tập của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại
công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu bộ máy quản lý, hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam.
1
Tìm hiểu bộ máy kế toán, thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Nhãn
mác và Bao bì Maxim Việt Nam.
Phân tích biến động của khoản mục tiền và tình hình tài chính nói chung tại
công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam.
Từ đó phát hiện ra những ưu điểm hiện có và những hạn chế mà công ty đang
gặp phải, nêu lên nhận xét và giải pháp, giải pháp giúp hoàn thiện về bộ máy kế toán
cũng như khâu kế toán tiền mặt tại công ty.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thông tin khái quát về công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam
là gì?
Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt
Nam như thế nào?
Biến dộng của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính tại công ty TNHH
Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam như thế nào?
Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính tại công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Nhãn mác và Bai bì Maxim Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH Nhãn mác và Bai bì Maxim Việt
Nam.
-
Số liệu sử dụng trong bài: Số liệu của 3 năm 2017,2018,2019
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận
Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu những thông tin sau: Cơ sở lý
thuyết liên quan đến đề tài (trong các tài liệu, giáo trình về lý thuyết phân tích báo
cáo tài chính…). Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong các tạp chí, báo cáo
khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học… có liên quan tới vấn đề phân tích báo cáo tài
2
chính doanh nghiệp). Chủ trương chính sách liên quan đến nội dung nghiên cứu (chủ
yếu là các là các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước điều chỉnh các nội dung
liên quán đến báo cáo tài chính doanh nghiệp). Số liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài
chủ yếu là các báo cáo tài chính của Công ty qua các năm, số liệu thống kê ngành…)
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu về cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp lấy từ các
giáo trình, bài giảng, sách báo uy tín.
Tài liệu giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhãn
mác và Bai bì Maxim Việt Nam. Hệ thống BCTC các năm 2017, 2018, 2019.
+Dữ liệu sơ cấp:
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty TNHH Nhãn mác và Bai bì Maxim
Việt Nam, được tính toán dựa trên hệ thống báo cáo tài chính các năm 2017, 2018,
2019.
- Phương pháp trình bày dữ liệu:
Dữ liệu trong đề tài nghiên cứu sẽ được tác giả trình bày dưới dạng lời văn kết
hợp với các bảng biểu phân tích.
4.2 Nguồn dữ liệu
-
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 01, theo Quyết định số 165/2002/QĐBTC, ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính Việt
Nam.
-
Chứng từ, sổ sách của Công ty TNHH Nhãn mác và Bai bì Maxim Việt Nam.
-
BCTC của Công ty TNHH Nhãn mác và Bai bì Maxim Việt Nam.
-
Từ các công trình nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tiền mặt.
3
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài có sự đóng góp về mặt lý luận, kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu
tham khảo cho các nghiên cứu liên quan tiếp theo về công tác kế toán tiền mặt tại
công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam trong cùng không gian nghiên
cứu này. Thêm vào đó, về mặt thực tiễn, dề tài có các nhận xét và dống góp kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công
ty TNHH Nhãn mác và Bai bì Maxim Việt Nam.
Kết cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài thực tập gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì
Maxim Việt Nam.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NHÃN MÁC VÀ BAO BÌ MAXIM
VIỆT NAM
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH NHÃN MÁC VÀ BAO BÌ MAXIM VIỆT
NAM
Tên giao dịch quốc tế: MAXIM (VIETNAM) CO., LTD
Trụ sở chính: Số 33 đường số 6 Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore,
Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Số điện thoại:
Website: maxim-group.com.vn
Mã số thuế: 3700696469
Đại diện pháp luật: Chai Swo Chung
Vốn điều lệ: 6.000.000 USD tương đương 138.000.000.000 VND
Quy mô công ty: Từ 500 - 999 nhân viên
5
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty
Tập đoàn MAXIM được thành lập vào năm 1973 tại Đài Loan. Hiện nay, trụ sở
chính đặt tại Thượng Hải và 17 chi nhánh trên các quốc gia: Đài Loan, Campuchia,
Việt Nam,…), trong suốt 46 năm trong suốt 46 năm qua đã làm phong phú thêm dòng
sản phẩm của mình để có được hầu hết các loại nhãn chính và bao bì cho may mặc
và phân phối bán lẻ như thẻ treo, nhãn giá, tem dán, nhãn dệt, nhãn in vv.. có rất nhiều
các loại nhãn này đang được sản xuất trên cơ sở “service bureau”. Với các nhà máy
sản xuất riêng và làm việc theo nhóm, tập đoàn Maxim đã xây dựng được danh tiếng
trên thị trường bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giao hàng nhanh chóng và đáng
tin cậy, và giá cả cũng rất là cạnh tranh.
Tại Việt Nam, Công ty Maxim Label & Packaging Việt Nam thành lập vào năm
2001 tại KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương. Hiện nhà máy có quy mô lao
động hơn 700 nhân viên, hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015, đảm bảo
các điều kiện làm việc và yêu cầu về chất lượng sản phẩm.
Kế từ khi chính thức đi vào hoạt động tới nay, công ty luôn không ngừng phát
triển và đa dạng hóa các ngành nghề kinh doanh, nâng cao chất lượng, cũng như quản
lý để phát triển mở rộng quy mô, góp phần tăng mức lợi nhuận tối đa.
Công ty có một đội ngũ quản lý, kỹ thuật viên, nhân viên trẻ, năng động, ham
học hỏi, có kiến thức và kinh nghiệm chuyên sâu trong các lĩnh vực quản lý doanh
nghiệp, quản lý môi trường, công nghệ môi trường, thi công công trình và một số lĩnh
vực liên quan…Với đội ngũ nhân viên tư vấn, kỹ thuật viên chuyên nghiệp trong các
lĩnh vực, Công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam mong muốn mang
lại cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất và bền vững lâu dài. Với phương
châm: Chất lượng – Sáng tạo – Kỹ thuật – Phục vụ, sau hơn 10 năm hoạt động, Maxim
Việt Nam đã từng bước khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Từ những
thành quả đạt được, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty luôn nổ lực, chung
tay xây dựng gia đình Maxim Việt Nam không ngừng phát triển và thịnh vượng.
1.1.3 Đặc điểm quy trình sản xuất
Lĩnh vực: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa.
Ngành nghề sản xuất chính của công ty :
6
-
Sản xuất, gia công sản xuất, in nhãn mác hàng hóa các loại, nhãn mã vạch, tài
liệu hướng dẫn kĩ thuật, các họa tiết thông thường trên hàng dệt may và da
giày; sản xuất nguyên phụ kiện dùng cho ngành in ấn.
-
Sản xuất và gia công in ấn các loại tem , nhãn mác , mã vạch , thẻ treo các loại
vv... phục vụ cho nguyên phụ liệu cho các ngành sản xuất giày dép,ba lô, may
mặc, và các ngành liên quan.
-
Sản xuất giấy nhăn, nhãn mác, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
-
Sản xuất sản phẩm từ plastic
-
Thiết kế in ấn tạo dáng các mẫu sản phẩm trên bao bì giấy cung ứng cho các
nhãn hàng lớn trên thế giới như: C&A, GAP, NIKE, MANGO, H&M, TCP,
PUMA, DISNEY, TESCO, M&S…
Với các nhà máy sản xuất riêng công ty đã xây dựng được danh tiếng trên thị
trường bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giao hàng nhanh chóng và đáng tin cậy,
và giá cả cũng rất là cạnh tranh. Hầu hết các sản phẩm của công ty được sản xuất với
nhiên liệu trong nước (OEM).
7
Quy trình sản xuất
Nguyên liệu
(Giấy cuộn)
Máy dợn sóng
Giấy tấm
(Bán thành phẩm 1)
Máy in
Giấy tấm đã in
(Bán thành phẩm 2)
Máy cắt khe
Máy dập
Giấy tám định hình
(Bán thành phẩm 3)
Máy dán
Thành phẩm
Máy đóng ghim
Chất palet
Nhập kho thành
phẩm
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất bao bì
Nguồn: Xưởng sản xuất công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam(2019)
8
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ
PHÒNG
KỸ
THUẬT
P. GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
Sơ đồ 1.2 Bộ máy quản lý công ty
Nguồn: Công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam (2019)
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động của công ty, tổ chức bộ máy thực
hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị và trực tiếp chỉ đạo phòng kế
toán. Giám đốc là người đại diện cho công ty về mặt pháp lí và vừa đại diện
cho cán bộ công nhân viên. Giám đốc có quyền tiến hành mọi hoạt động của
công ty theo đúng chế độ chính sách pháp luật của nhà nước, giám đốc công
ty chịu trách nhiệm trước tập thể cán bộ công nhân viên về kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc sản xuất: đóng vai trò giám sát những vị trí then chốt trong
việc sản xuất sản phẩm như giám đốc quản lý sản phẩm, giám đốc trải nghiệm
người dùng, trưởng phòng phân tích sản phẩm và giám đốc tiếp thị sản phẩm.
Giám đốc sản xuất đảm bảo rằng những vị trí then chốt này thực hiện công
9
việc của họ hiệu quả nhất có thể, giúp cho hiệu quả làm việc của toàn bộ bộ
phận quản lý sản xuất được nâng cao.
Phó giám đốc tài chính: là lãnh đạo bộ phận tài chính kế toán (bao gồm kiểm
soát viên, thủ quỹ và nhân viên phân tích tài chính), giám sát tất cả các hoạt
động bên trong bộ phận như phân tích lợi nhuận và chi phí, cũng như phản hồi
lại thị trường, đảm bảo sự nhất quán trong các mục tiêu tài chính chiến lược
ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp. Giám đốc tài chính cũng sẽ đảm bảo
rằng các phân tích về ngân sách, xu hướng tài chính được bộ phận tài chính
đưa ra chính xác và kịp thời, và toàn bộ doanh nghiệp đều có khả năng tiếp
cận. Giám đốc tài chính cũng là người thiết lập và giám sát hệ thống công nghệ
thông tin tài chính.
Phòng hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nhân sự của
phòng, có quyền điều phối và phân công công việc cho nhân viên trong phòng;
giám sát tiến độ thực hiện công việc, đánh giá kết quả công việc của nhân viên
phòng nhân sự, đề xuất khen thưởng, kỷ luật, thuyên chuyển,...với nhân sự.
Được phép giải quyết các yêu cầu, khiếu nại của nhân sự các phòng ban dựa
trên nội quy, quy chế của công ty.
Phòng kỹ thuật: giải quyết các vấn đề kĩ thuật công nghệ, ứng dụng những
tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, xử lí các sự cố kĩ thuật trong dây
chuyền, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho. Đề ra kế hoạch sửa
chữa bảo dưỡng định kì máy móc thiết bị của công ty.
Phòng xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm điều hành, hoạt động chung về công
tác XNK trong cả tổ chức. Họ đóng vị trí trung gian trong doanh nghiệp, là
cầu nối giữa nhân viên XNK với ban lãnh đạo, giữa công ty với khách hàng,
thực hiện các giao dịch XNK thông qua các phương tiện khác nhau như tàu,
tàu hỏa, máy bay, là chuyên gia điều phối vận chuyển quốc tế, có nhiệm vụ
theo dõi, phân loại các lô hàng, làm việc với khách hàng.
Phòng tài chính kế toán: Chủ động tham mưu cho lãnh đạo công ty trong
công tác đảm bảo vấn đề chính của công ty. Lập kế hạch tài chính cho từng
tháng, từng quý, từng năm. Trực tiếp giám sát theo dõi quá trình tạm ứng,
10
thanh toán của công ty cho cán bộ nhân viên. Trực tiếp làm việc với các cơ
quan nhà nước về lĩnh vực thuế, kiểm toán và báo cáo tài chính. Tham mưu
cho lãnh đạo về các vấn đề công nợ của công ty. Duy trì và hoàn thiện các
chức năng, nhiệm vụ tài chính. Thực hiện các chức năng nghiệp vụ theo quy
định về tài chính kế toán.
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.3.1 Cơ cấu nhân sự phòng kế toán
Kế toán trưởng
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Bùi Thị Kim Giao
Kinh nghiệm: 10 năm
Kế toán tính giá thành
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Trần Thanh Giao
Kinh nghiệm: 5 năm
Kế toán bán hàng
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Trần Thị Thanh Thu
Kinh nghiệm: 5 năm
Kế toán công nợ
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Nguyễn Văn Đức
Kinh nghiệm: 4 năm
Kế toán vật tư kiêm TSCĐ
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Nguyễn Thị Thùy Trâm
Kinh nghiệm: 4 năm
Kế toán tiền lương
Số lượng nhân sự: 01 người
Họ và tên nhân sự: Trương Thị Mai Anh
11
- Xem thêm -