Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty tnhh mtv ngọc anh gò công...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty tnhh mtv ngọc anh gò công

.PDF
76
1
109

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Họ và tên sinh viên: VÕ ANH THƢ Mã số sinh viên: 1723403010278 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Ths. MAI HOÀNG HẠNH Bình Dƣơng. tháng 10 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong Bài Thực tập tốt nghiệp được thực tập tại CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG là dựa trên kết quả thực tập và những gì đã được học và không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo của mình nếu như có sai phạm với những điều trên. Bình Dương. ngày 20 tháng 10 năm 2020 Sinh viên Võ Anh Thƣ Lời cảm ơn: Qua quá trình học tập ở trường và quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công. cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn là Cô Mai Hoàng Hạnh và các anh chị trong đội ngũ công ty đã trang bị cho em những kiến thức vô giá để em có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình lầ này. Trước hết. em xin cảm ơn đến quý Thầy cô Khoa Kinh Tế Đại Học Thủ Dầu Một vì đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm quý báu để em tiếp cận với thực tế. làm quen với công việc một cách thực tiễn. đặc biệt làm giảng viên hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Tiếp đến. em xin cảm ơn Ban lãnh đạo đã tiếp nhận em và toàn thể anh chị các phòng ban đã tạo điều kiện cho em hoàn thành được khóa thực tập này và giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm. đặc biệt là Kế toán trƣởng Võ Kim Hằng đã chỉ dạy em tận tình với những thắc mắc của em trong quá trình thực tập. Một lần nữa. em xin chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân thành đến các Quý thầy cô. Kính chúc Ban lãnh đạo toàn thể Công ty TNHH MTV Ngọc Anh nhiều sức khỏe. may mắn và thành đạt. Chúc công ty đạt được nhiều thuận lợi trong kinh doanh. hoạt động càng ngày hiệu quả và phát triển vững mạnh hơn nữa. SVTH: Võ Anh Thư MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU: ...........................................................................................................5 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG ........................................................................3 1.1 Giới thiệu chung:..............................................................................................3 1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty: ............................................................................3 1.2.1 Sơ đồ tổ chức: ............................................................................................3 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ: ................................................................................4 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: .....................................................................5 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: .................................................................6 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ: ....................................................................................6 1.4 Chế độ. chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ......9 1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng: ...........................................................................9 1.4.2 Chính sách kế toán: ...................................................................................9 1.4.3 Hình thức kế toán : ......................................................................................10 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG: .................................................................................12 2.1 Nội dung: .............................................................................................................12 2.2 Nguyên tắc kế toán:............................................................................................12 2.3 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................13 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán: .................................................................................14 2.4.1 Chứng từ sử dụng: .......................................................................................14 2.4.2 Các loại sổ sách sử dụng: ............................................................................14 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty: ..................................................14 2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .......................................................................14 2.5.2 Quy trình để viết thành một báo cáo tài chính: ........................................47 2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại công ty: .............................50 2.6.1 Phân tích biến động tiền mặt: .....................................................................50 2.6.2 So sánh khoản mục tiền mặt với các khoản phải thu: ..............................51 2.7 Phân tích báo cáo tài chính: ..............................................................................53 2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán): ...............54 2.7.2 Phân tích báo cáo tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh: ....................................................................................................................61 2.7.3 Phân tích khả năng sinh lời của công ty: ...................................................64 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ..............................................................68 3.1 Nhận xét: .............................................................................................................68 3.1.1 Về thông tin chung của công ty: .................................................................68 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý: ..........................................................................68 3.1.3 Về bộ máy kế toán: ......................................................................................68 3.1.4 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty: ...................................................68 3.1.5 Về tình hình tài chính của công ty: ............................................................69 3.2 Giải pháp: ...........................................................................................................69 3.2.1 Về bộ máy kế toán: ......................................................................................69 3.2.2 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty: ...................................................69 3.2.3 Về tình hình tài chính của công ty: ............................................................69 KẾT LUẬN: .................................................................................................................70 Tài liệu tham khảo: ........................................................................................................71 PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lí do chọn đề tài: Trong thời đại công nghiệp hoá. hiện đại hoá hiện nay. các Công ty Doanh nghiệp kinh doanh đang đứng trước những thử thách mới. Nhất là trong cuôc chiến chống dịch bệnh hiện tại của Việt Nam nói riêng và cả nước nói chung. Mọi sản phẩm hàng hoá trên thị trường đều tạo nên một nền kinh tế sôi động với sức cạnh tranh lớn. để hoà nhập cùng với sự phát triển chung. Việt Nam đã và đang tiến hành mạnh mẽ chính sách kinh tế đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. ở trên mọi lĩnh vực. Trong đó. hoạt động thương mại giữa các thương nhân Việt Nam với các chủ thể thương mại quốc tế ngày càng phát triển. Để tồn tại. phát triển đòi hỏi các công ty doanh nghiệp phải nắm rõ được tình hình kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý nhất là công tác kế toán. Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán đặc biệt là tiền. Tiền là khoản mục rất quan trọng. nó quyết định sự tồn vong của một doanh nghiệp. Việc xảy ra sai sót trong việc tính toán khoản mục tiền mặt sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu. chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy công tác kế toán tiền mặt tốt là một công cụ quản lí quan trọng đối với một doanh nghiệp. Qua những điều đã phân tích trên. bản thân tôi cũng nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán đối với một doanh nghiệp. để tìm hiểu thêm về tầm quan trọng của một kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại CÔNG TY TNHH MTV GÒ CÔNG.” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Mã số thuế: 1201314287 Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia. Xã Long Hưng. Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang Phạm vi thời gian: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2018 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: Các nguồn thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp tại Phòng Kế toán Công ty và thu thập thông tin từ các nhân viên tại Phòng Kế toán của công ty. Thu thập các ý kiến. phân tích tình hình trên hoạt động thu chi tiền mặt của Công ty để có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời làm cơ sở để sau này đưa ra các nhận xét. đánh giá đúng đắn góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty trong tương lai. 5. Ý nghĩa: Là một công ty đã hoạt động lâu năm và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực buôn bán hàng hóa thực phẩm tiêu dùng gia đình. công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công đã cung cấp phân phối nhiều hàng hóa cho các đại lí sĩ lẽ trong khu vực tỉnh Tiền 2 Giang. Với đề tài “Kế toán tiền mặt tại CÔNG TY TNHH MTV GÒ CÔNG” sẽ giúp tôi nắm vững hơn về hoạt động kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp và từ đó rút ra nhiều kinh nghiệm cho bản thân hơn sẽ giúp ích cho công việc của tôi trong tương lai. Ngoài ra còn giúp Công ty nhận thấy ra được phần nào sơ hở sai sót từ vấn đề tiền mặt tại công ty và thay đổi một cách hiệu quả hơn. Tuy thời gian thực tập tổng hợp ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào công tác tổ chức hạch toán kế toán. 6. Kết cấu của đề tài: Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công . được sự giúp đỡ của anh chị phòng Tài chính - Kế toán và sự hướng dẫn của Ths. Mai Hoàng Hạnh. báo cáo tổng hợp của em đã hoàn thành với nội dung: Chương 1: Giới thiệu chung về cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công Chương 2: Thực trạng Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công Chương 3: Nhận xét và kiến nghị 3 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG 1.1 Giới thiệu chung: Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia. Xã Long Hưng. Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang Mã số thuế: 1201314287 Số điện thoại: 0733 843 007 Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Ngọc Anh Ngành nghề kinh doanh tại công ty: Phân phối buôn bán sỉ lẻ hàng hóa tiêu dùng. Hình thức sở hữu vốn: trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Vốn điều lệ: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công được thành lập vào năm 2012 dưới đại diện cá nhân đại diện pháp luật trên cơ sở là một doanh nghiệp tư nhân sau đó phát triển lên thành công ty TNHH vào năm 2018. Quy trình công nghệ sản xuất: công ty không tự sản xuất mà nhập hàng từ các công ty sản xuất khác về để phân phối. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. 1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty: 1.2.1 Sơ đồ tổ chức: Công ty bao gồm Ban giám đốc. phòng Hành chính - Nhân sự. Phòng Tài chính - Kế toán. phòng Kế hoạch - Kinh doanh. phòng Thu Mua. 3 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tạo thành Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công (Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự tại Công ty TNHH Ngọc Anh Gò Công) 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ: Ban giám đốc: - Tại công ty ban giám đốc có nhiệm vụ phê duyệt tuyển dụng. giám sát đánh giá và bồi dưỡng quản lí các phòng ban. định hướng chiến lược và mục tiêu phát triển của tổ chức. ủy thác và thiết lập hệ thống quản trị. Bộ phận hành chính nhân sự: - Có nhiệm vụ chính là tuyển dụng nhân sự Công ty phù hợp (riêng tuyển dụng kế toán phải được kế toán trưởng phê duyệt). đảm bảo cho các bộ phận. cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. - Lập ngân sách nhân sự. Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự. - Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của công ty. Giải quyết khiếu nại kỷ luật của công nhân viên trong Công ty. 4 - Cuối cùng là cùng Tổng giám đốc. các Giám đốc phòng xây dựng kế hoạch và chiến lược cho năm tiếp theo. Bộ phận Văn phòng- Kế toán: - Hạch toán kế toán kịp thời. đầy đủ toàn bộ tài sản. Vốn chủ sở hữu. nợ phải trả. các hoạt động thu. chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của Công ty. đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. - Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị. Báo cáo cho Lãnh đạo đơn vị và thực hiện kiểm tra. giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại đơn vị. - Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời. đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. - Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu. chi kinh doanh; quản lý tiền vốn. công nợ; Các loại định mức hàng tồn kho. tiền lương. Bộ phận Kinh doanh-Bán hàng: - Thực hiện xây dựng chiến lược. kế hoạch ngân sách hàng năm. kế hoạch công việc từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. - Xây dựng chính sách bán hàng. bao gồm chính sách về giá. khuyến mãi. chiết khấu và các chương trình quảng bá. tiếp cận đến khách hàng. đề xuất chính sách cho khách hàng. nhóm khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. - Lập mục tiêu. kế hoạch bán hàng trình Tổng giám đốc phê duyệt định kỳ và thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm. tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Công ty. - Thực hiện việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. đánh giá hiệu quả của các sản phẩm hiện tại. từ đó phân tích. nghiên cứu để thực hiện việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Cơ cấu nhân sự: Bộ phận kế toán bao gồm Kế toán trưởng. Kế toán tổng hợp. Kế toán công nợ. Kế toán sản phẩm- hàng hóa-tiêu thụ. thủ quỹ. 5 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công (Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự tại Công ty TNHH Ngọc Anh Gò Công) 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ: Kế toán trưởng: - Diễn giải thông tin kế toán cho Ban giám đốc đồng thời đưa ra lời khuyên về vấn đề tài chính của Công ty. - Quản lý ngân quỹ. kiểm soát tài chính và ngăn chặn kịp thời các gian lận trong báo cáo tài chính có thể xảy ra. - Phối hợp với phòng quản lí nhân sự về tuyển dụng nhân viên kế toán-tài chính. thực hiện kế hoạch đào tạo. bồi dưỡng. nâng cao trình độ. xây dựng đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty - Lập đầy đủ và giữ đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo chế độ hiện hành. Tổ chức bảo quản. lưu trữ các tài liệu kế toán. giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán bí mật của công ty. 6 - Kiểm soát việc thực hiện chế độ thanh toán tiền mặt. tiền gửi ngân hàng. vay tín dụng và các hợp đồng mua bán hàng hóa. hợp đồng lao động. giải quyết và xử lý các khoảng thiếu hụt. các khoảng nợ không đòi được và các khoảng thiệt hại khác. - Nghiên cứu cải tiến tổ chức kinh doanh nhằm khai thác khả năng tiềm tàng. tiết kiệm và nâng cao hiệu qủa nguồn vốn. Khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn kinh doanh. Kế toán tổng hợp: - Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán. đối chiếu số liệu giữa các đơn vị. dữ liệu tổng hợp và chi tiết. - Kiểm tra. rà soát các định khoản nghiệp vụ phát sinh. kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết. kiểm tra số dư đầu. cuối kỳ đã khớp với các báo cáo chi tiết. - Hạch toán doanh thu. chi phí. thuế giá trị gia tăng. công nợ. khấu hao. tài sản cố định. các nghiệp vụ phát sinh và báo cáo thuế. lập quyết toán thuế. - Theo dõi và quản lý công nợ. đề xuất dự phòng hoặc giải quyết công nợ phải thu khó đòi. in sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty - Lập báo cáo tài chính theo quý. nửa năm. cả năm và các báo cáo chi tiết giải trình - Hướng dẫn kế toán viên xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán - Tham gia công tác kiểm kê. kiểm tra - Cung cấp số liệu cho bạn lãnh đạo hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. giải trình số liệu. cung cấp hồ sơ. số liệu cho kiểm toán. cơ quan thuế. thanh tra kiểm tra theo yêu cầu - Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định của công ty. Kế toán công nợ: - Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng. thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra. đôn đốc việc thanh toán được kịp thời. 7 - Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh. số phải thu và số còn phải thu. phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng. - Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131.331 để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ. kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng. từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán. đôn đốc việc thanh toán. tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. - Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua. bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán. kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh. số đã thanh toán và số còn nợ. - Phụ trách liên hệ với khách hàng nợ khi đến kỳ thanh toán. đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời. tránh hiện tượng tiêu cực khách nợ không trả tiền. Kế toán thuế: - Kết hợp với kế toán tổng hợp để nắm rõ số liệu. đối chiếu số liệu và làm bảng báo cáo tài chính hàng tháng. quý. năm để phục vụ kiểm soát tài chính nội bộ tại doanh nghiệp. Đồng thời làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ quan Nhà Nước. - Lập và nộp báo cáo thuế GTGT. thuế TNCN. thuế TNDN. báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. báo cáo tài chính theo kỳ kế toán được quy định của pháp luật. - Hàng tháng. hàng quý và hàng năm kế toán thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với cơ quan Nhà Nước. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Kế toán hàng hóa – tiêu thụ sản phẩm: - Ghi chép. phản ánh đầy đủ. kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra. tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán. - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ. kế hoạch lợi nhuân. kỷ luận thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng. kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước. 8 - Phản ánh giám đốc tình hình thu mua. vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoá. tình hình nhập xuất vật tư hàng hoá. - Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu mua và nhập kho. kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua. dự trữ và bán hàng nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hoá. - Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng. thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán hàng. phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật tư. hàng hoá. Thủ quỹ: - Quỹ tiền mặt do Thủ quỹ quản lý. trong đó kế toán tiền mặt phải cập nhật và tính số tiền tồn quỹ hàng ngày. Mọi khoản thu chi đều được ghi chép trong sổ quỹ tiền mặt. - Thu chi tiền mặt tại quỹ. đối chiếu báo cáo quỹ với kế toán thanh toán để đảm bảo chính xác về các khoản tiền. - Hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt. và làm các báo cáo chính xác và đầy đủ về quỹ tiền mặt. 1.4 Chế độ. chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng: Việc vận dụng vào thương mai của công ty tuân theo nền tảng là những quy chế của chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành:  Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.  Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó. kỳ hạch toán tại Công ty được tính theo tháng.  Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép. báo cáo quyết toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ). 1.4.2 Chính sách kế toán: Nguyên tắc kế toán sử dụng: - Nguyên tắc dồn tích - Nguyên tắc hoạt động liên lục Các phương pháp kế toán áp dụng: 9 - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Giá gốc  Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo trị giá phát sinh thực tế;  Phương pháp xác định kế toán hàng tồn kho cuối kỳ theo giá bình quân gia quyền; Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng  Thuế GTGT gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao tài sản cố định  Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo trị giá phát sinh thực tế  Khấu hao TSCĐ được áp dụng theo khấu hao đường thẳng 1.4.3 Hình thức kế toán : Phần mền kế toán mà Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công sử dụng là Phần mền DMS.ONE Viettel-Phần mền quản lí hệ thống phân phối. Hình 1.4.3: Mô hình hoạt động của DMS.ONE Viettel Hình thức kế toán mà công ty sử dụng là hình thức ghi sổ Nhật ký chung. - Hàng ngày. căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ. trước nết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ 10 Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái. ghi vào các sổ. thẻ kế toán chi tiết liên quan. theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng. cuối quý. cuối năm. cộng số liệu trên Sổ Cái. lập Bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng. số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ. thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.4.3: Sơ đồ quá trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) 11 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG: 2.1 Nội dung: Khái quát về kế toán tiền mặt: Khái niệm tiền mặt: Tiền mặt là các loại tiền giấy do nhà nước Việt Nam phát hành. Khái niệm Kế toán tiền mặt: Kế toán tiền mặt là kế toán theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tiền mặt. thực hiện các hoạt động ghi chép đày đủ đùng chính xác về dòng tiền thu chi trong hoạt động của công ty và báo cáo đầy đủ quá trình thu chi tồn tiền mặt hàng tháng. Vai trò của kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp: Kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt bao gồm tính toán số liệu. xem xét chứng từ đủ điều kiện. đúng hay sai. Sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hoạch toán trên phần mền kế toán. - Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán - Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình - Cân đối các khoản chi phí - Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tư Quá trình kiểm soát nội bộ của tiền mặt tại công ty: quá trình kiểm tra tổng hợp tiền mặt được thực hiện vào mõi cuối ngày. kế toán kiểm tiền thu chi trong ngày so sánh số phát sinh trong ngày xem có khớp với số tiền thực tế hay không và tổng hợp vào một sổ riêng do công ty lập ra để quản lí dòng tiền thực tế hiện có nội bộ mõi ngày. 2.2 Nguyên tắc kế toán: Nguyên tắc kế toán áp dụng tại công ty được làm theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau: Nguyên tắc dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế. tài chính của doanh nghiệp liên quan đến: Tài sản. nợ phải trả. nguồn vốn chủ sở hữu. doanh thu. chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh. không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc 12 thực tế chi tiền tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ. hiện tại và tương lai. Nguyên tắc hoạt động liên tục: Nguyên tắc này giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong một tương lai gần. Như vậy doanh nghiệp không bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Nguyên tắc này có mối quan hệ mật thiết với nguyên tắc giá gốc. 2.3 Tài khoản sử dụng: Giới thiệu số hiệu tài khoản 111: Tài khoản sử dụng: 111-Tiền mặt là tài khoản dùng để phản ánh tình hình thu. chi. tồn tiền mặt của doanh nghiệp gồm có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1111-Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu. chi. tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Tài khoản 1112-Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu. chi. chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra tiền Việt Nam. Tài khoản 1113-Vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tang tiền tại Công ty bao gồm: - Các khoản tiền mặt nhập quỹ - Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước - Thu tiền bán hàng - Nhân viên trả lại tiền tạm ứng thừa Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền tại Công ty bao gồm: - Chi tiền mua hàng - Chi tiền chi trả cho nhà cung cấp hoặc ứng tiền cho người bán - Chi tiền trả lương nhân viên - Chi phí đi lại nhân viên giao hàng - Chi tiền ủng hộ trẻ em vùng sâu vùng xa 13 - Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán: 2.4.1 Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Phiếu chi - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng kê mua hàng - Một số chứng từ phát sinh tiền mặt kèm theo 2.4.2 Các loại sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ chi tiết tiền mặt - Sổ cái tiền mặt 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty: 2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 2.5.1: Ngày 01/11/2018 bán hàng cho Đại lí Cô Hồng. địa chỉ 235. Thủ Khoa Huân. Phường 2. Thị xã Gò Công. Tiền Giang 6 mặt hàng cháo và mì nhiều loại. tổng tiền hàng 29.330.000 đồng (bao gồm VAT 10%). được hưởng chiết khấu thương mại 586.600 đồng. tổng tiền phải thanh toán là 28.743.400 đồng. số tiền được thanh toán bằng tiền mặt. Mô tả nghiệp vụ: Phòng kế toán nhận đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng sau đó tiến hành lập phiếu thu và biên bản giao nhận. phiếu thu và biên bản giao nhận được chia thành 2 liên. liên 1 giao cho khách hàng . liên 2 lưu trữ lại tại phòng kế toán. Ngay sau khi thu tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng 14 cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ phát sinh: - Phiếu giao nhận và thanh toán - Phiếu thu 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan