TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG.
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Ngành:
GVHD:
NGÔ GIA HÂN
1723403010078
D17KT02
KẾ TOÁN
THS. MÃ PHƯỢNG QUYÊN
Bình Dương, tháng 11 năm 20
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. IV
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. V
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ VI
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
3.2. phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu......................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................3
4.2. Nguồn dữ liệu ..............................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG ............................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành ...........................................................................................5
1.1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm và khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những
năm gần đây ............................................................................................................8
1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty .....................................................................8
1.2.1. Sơ đồ .......................................................................................................13
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban .........................................13
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................17
1.4. Chế độ và các chính sách kế toán được áp dụng ............................................18
1.4.1. Chế độ kế toán ........................................................................................18
1.4.2. Chính sách kế toán ..................................................................................18
i
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG
TY TNHH MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG ............................................... 20
2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty ...........................................................................20
2.1.1. Mặt hàng .................................................................................................20
2.1.2. Phương thức thanh toán .......................................................................... 21
2.2. Nguyên tắc kế toán ......................................................................................21
2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................22
2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng ......................................................................22
2.4.1. Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................23
2.4.2. Sổ cái chi tiết các tài khoản ....................................................................25
2.4.3. Sổ nhật ký chung .....................................................................................28
2.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt .................................................................29
2.5.1. Thủ tục chi tiền .......................................................................................29
2.5.2. Thủ tục thu tiền .......................................................................................29
2.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................................................29
2.5.4. Trình bày thông tin TK111 trên BCTC ..................................................54
2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền mặt ...................................................55
2.6.1. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang ....................................55
2.6.2. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc ........................................56
2.6.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính liên quan đến tiền mặt .................................57
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................58
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ...............................................................58
2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang .................. 58
2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ......................60
2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ...........63
2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc ................67
2.7.2.Phân tích tình hình tài chính thông qua BCKQHĐKD ...........................70
2.7.2.1. Phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang ......................................70
2.7.2.2. Phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc ..........................................73
2.7.3. Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................75
2.7.4. Phân tích các tỉ số lợi nhuận đầu tư ........................................................79
ii
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .............................................. 82
3.1. Nhận xét .........................................................................................................82
3.1.1. Về tổ chức công tác kế toán ....................................................................82
3.1.2. Ưu điểm ..................................................................................................82
3.1.3. Khuyết điểm ............................................................................................83
3.1.4. Về bộ máy tổ chức ..................................................................................83
3.2. Giải pháp ..........................................................................................................84
3.3. Kết Luận .........................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................86
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV : trách nhiệm hữu hạn một thành viên
GTGT : giá trị gia tăng
CHS: chủ sở hữu
QLKD: quản lí kinh doanh
BHXH: bảo hiểm xã hội
BHYT: bảo hiểm y tế
BHTN: bảo hiểm tai nạn
DN: doanh nghiệp
TSCĐ: tài sản cố định
TK: tài khoản
SXDV: sản xuất dịch vụ
TMDV: thương mại dịch vụ
DNTN: doanh nghiệp tư nhân
BCKQHĐKD: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hàng hóa kinh doanh tại công ty ........................................................6
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................8
Bảng 1.3. Tình hình lao động năm 2019 và 2020 ..............................................10
Bảng 1.4. Danh sách công nhân viên tại công ty ..............................................16
Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều ngang) ..............55
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt (theo chiều dọc) ................56
Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang) .................59
Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) ................... 61
Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) ........64
Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) .............67
Bảng 2.7. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang) ........70
Bảng 2.8. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc) .............73
Bảng 2.9. Chỉ số thanh toán hiện hành .............................................................76
Bảng 2.10. Chỉ số thanh toán nhanh ..................................................................76
Bảng 2.11. Chỉ số thanh toán tiền mặt .............................................................. 77
Bảng 2.12. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu .............................................78
Bảng 2.13. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho .......................................................79
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mẫu số cái ............................................................................................. 26
Hình 2.2. Mẫu Sổ nhật ký chung ...........................................................................28
Hình 2.3. Phiếu chi số 0000002 ............................................................................30
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 000008 .................................................................... 31
Hình 2.5. Phiếu chi số 0000003 ............................................................................32
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0004588 ..................................................................33
Hình 2.7. Phiếu thu số 0000004 ............................................................................34
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0003352 ..................................................................35
Hình 2.9. Phiếu chi số 0000013 ............................................................................36
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0012202 ................................................................ 37
Hình 2.11. Phiếu thu số 0000018 ..........................................................................38
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 0003417 ................................................................ 39
Hình 2.13. Phiếu chi số 0000023 ..........................................................................40
Hình 2.14. Hóa đơn GTGT số 0000220 ................................................................41
Hình 2.15. Phiếu chi số 0000025 .......................................................................... 42
Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001678 ..................................................................43
Hình 2.17. Phiếu thu số 0000024 ..........................................................................44
Hình 2.18. Hóa đơn GTGT số 0003467 ................................................................ 45
Hình 2.19. Phiếu thu số 0000028 ..........................................................................46
Hình 2.20. Hóa đơn GTGT số 0003486 ................................................................47
Hình 2.21. Sổ nhật ký chung tháng 07/2020 ................................................... 48-51
Hình 2.22. Sổ cái tài khoàn 1111
.................................................................. 52-53
vi
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế thị trường mở ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp,
đặc biệt là nghành sản xuất vật chất và tiêu dùng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số
nghành trong nền kinh tế quốc, góp phần tạo ra bộ mặt cho toàn xã hội. Để kinh doanh
có hiệu quả, để có thể cạnh tranh được và đứng vững trên thị trường, một biện pháp
vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải quản lý và thực hiện tốt vốn bằng tiền và
các nghiệp vụ thanh toán của mình nhằm đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua
lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế, nó sẽ kích thích nền kinh tế phát triển nhanh
hơn.
Ngoài ra, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp
chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ
gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là
những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn,
tăng và giảm … Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai năm:
thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra
những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng
tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quảnlý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ
kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết
đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Chính vì thế từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“Kế tiền mặt tại Công ty
TNHH MTV Điện Điện Trường”
2. Mục tiêu nghiên cứu :
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại
công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.
1
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu về lịch sử hình thành , cách thức hoạt động của công ty, tìm hiểu về
tổ chức bộ máy của công ty.
- Phân tích thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty và chính sách kế toán mà công
ty áp dụng
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung
tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường.
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình
hình tài chính của khaorn mục tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường
2.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thông tin khái quát chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường là gì?
- Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường như thế nào?
- Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty
TNHH MTV Điện Điện Trường như thế nào?
- Các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là công tác kế toán tiền mặt công ty TNHH
MTV Điện Điện Trường. Trong bài báo cáo này từ “Công ty” có nghĩa là “Công ty
TNHH MTV Điện Điện Trường”
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: đề tài là công tác kế toán tiền mặt công ty TNHH MTV Điện
Điện Trường
- Thời gian:
+ Thông tin chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường trong niên độ kế
toán hiện hành tại thời điểm lập báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2020
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường được thu thập qua các năm 2017, 2018,2019)
2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
4.1. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp thực tế từ Phòng kế toán
của công ty, qua các trang báo mạng, sách báo, trang internet từ các web để có đucợ
thông tin chung về công ty TNHH MTV Điện Điện Trường. Đây là những thông tin
hoàn chính được công bố từ công ty nên có độ tin cậy. Từ đó giúp việc tìm hiểu về
công ty được hoàn thiện hơn.
Từ các nguồn dữ liệu thứ cấp của công ty như Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn
GTGT đầu ra, đầu vào và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài khoản 111, sổ
chi tiết tài khoản1111, sổ nhật ký chung,… theo đề tài từ đó.nhằm phân tích thực
trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện Trường và trả lời
câu hỏi “Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường như thế nào?”
Phương pháp chi tiết: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh số liệu,
phương pháp suy luận để phân tích các số liệu từ báo cáo tài chính đưa ra nhận xét,
đánh giá và đi sâu vào phần tình hình chung của công ty.
4.2. Nguồn dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH
MTV Điện Điện Trường cụ thể
+ Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty
+ Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố.
+ Tài liệu giao dịch: Chứng từ Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu
vào được lưu trữ tại Phòng kế toán và các chứng từ được kết xuất từ
cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm MISA
+ Tài liệu lưu: Sổ 111, sổ chi tiết tài khoản 1111, sổ nhật ký chung,… năm 2020
được lưu trữ tại Phòng Kế toán
5. Ý nghĩa của đề tài:
Bài báo cáo giúp em hiểu rõ hơn về các vấn đề tiền của Công Ty nói riêng và kế
toán tiền mặt trong doanh nghiệp nói chung.
3
Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn việc thu, chi về việc mua bán hàng hóa, thanh toán
tiền lương tại đơn vị để tránh rủi ro.
Qua đề tài báo cáo này giúp em học hỏi được các kinh nghiệm trong quá trình tiếp
xúc trực tiếp và thu thập các chứng từ về tiền mặt tại Công Ty để thực hiện tốt bài
báo này cũng như công việc kế toán tiền mặt trong tương lai.
Kế toán tiền mặt là một trong những công việc rất quan trọng. Thông thường phần
lớn các việc bán hàng và mua hàng đều cần sử dụng đến tiền mặt. Vì vậy kế toán tiền
mặt đóng vai trò quan trọng trong việc kinh doanh của doanh nghiệp
6. Kết cấu của đề tài:
Ba chương gồm:
Chương 1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH MTV Điện Điện
Trường
Chương 3: Nhận xét – Giái pháp
4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
MTV ĐIỆN ĐIỆN TRƯỜNG
1.1.
Lịch sử hình thành:
1.1.1.
Giới thiệu về công ty:
a) Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Dien Dien Truong Only Member Company
Limited
Tên công ty viết tắt: Dien Dien Truong Co.,Ltd
b) Địa chỉ trụ sở chính:
Trụ sở chính: Số 156H/1, khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh
Bình Dương, Việt Nam
Chi nhánh công ty đặt tại: Số 137/20, Khu Phố Bình Phước a, Phường An Phú, Thành
Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Viêt Nam
Điện thoại: 0903 974 029 - 0274. 3712 377
Fax: 0274. 3714 038
Email:
[email protected]
c) Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Chín tỷ đồng
Mã số doanh nghiệp: 3702353996
Đăng kí lần đầu: ngày 13 tháng 04 năm 2015
Đăng kí thay đổi lần 2: ngày 21 tháng 04 năm 2020
Mã số thuế : 3702353996
d) Thông tin về chủ sở hữu:
Họ và tên: Bùi Văn Trường
Sinh ngày: 1982
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: 281163971
Ngày cấp: 06/07/2013
Nơi cấp: Công an Bình Dương
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 74D/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
5
Chỗ ở hiện tại: Số 156H/1A, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
e) Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Họ và tên: Bùi Văn Trường
Sinh ngày: 1982
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: 281163971
Ngày cấp: 06/07/2013
Nơi cấp: Công an Bình Dương
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 74D/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại: Số 156H/1A, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thành Phố Thuận An,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
f) Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1. Hàng hóa kinh doanh tại công ty
STT
1
Tên ngành
Mã ngành
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
4659
Chi tiết: Buôn bán các loại máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện
(Chính)
- Sửa chữa thiết bị điện
2
Chi tiết: Sửa chữa các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng máy ngành
điện(không sửa chữa tại địa chỉ trụ sở, trụ sở chính chỉ làm văn
3314
phòng giao dịch)
3
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Chi tiết: Lắp đặt máy móc, thiết bị điện
4329
- Buôn bán đô dùng khác cho gia đình
4
Chi tiết: Buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, đồ nội 4649
thất
- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
5
Chi tiết: Buôn bán xi măng, gạch, cát, đá, đỗ ngũ kim(trừ hoạt 4663
động bến thủy nội địa)
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phũ kim loại
6
Chi tiết: Hàn, tiện, phay, bào (trừ xử lý, tráng phũ, xi mạ kim 2592
loại)
6
g) Định hướng công ty trong tưởng lai:
Tiếp tục duy trì sự phát triển bền vững, tiếp tục gia tăng doanh thu qua từng
năm.
Phát huy thế mạnh, duy trì những khách hàng truyền thống và mở rộng đối tác
kinh doanh mới.
Mở rộng quy mô kinh doanh, chủ yếu tập trung vào nhận các đơn hàng nhằm
nâng cao tầm vóc công ty và có giá trị gia tăng cao.
Chú trong nâng cao chất lượng Marketting để không ngừng mở rộng thị trường.
Với sự điều hành linh hoạt và sáng tạo của Ông Bùi Văn Trường và các cộng
sự, từ một công ty nhỏ với số vốn điều lệ ban đầu 1,8 tỷ đồng và các thành viên trong
gia đình, sau 5 năm Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đã xây dựng nên tên
tuổi và trở thành công ty gia dụng điện chuyên cung cấp các thiết bị điện sỉ và lẻ nổi
tiếng trên thị trường với vốn điều lệ 9 tỷ đồng. Với chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn quốc tế, thời gian giao hàng nhanh, giá thành hợp lý, dịch vụ khách hàng tốt,
Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường luôn đáp ứng tốt nhất và nhanh nhất mọi
nhu cầu của khách hàng. Hiện nay, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đang sở
hữu 1 nhà máy lớn, 1 chi nhánh phân phối – bán lẻ và đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp. Từ vốn điều lệ nhỏ 1,8 tỷ đồng cùng với sự cố gắng và tin tưởng của người
tiêu dùng, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đang dần khẳng định tên tuổi của
mình trên thị trường và đem tới cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
Để đạt được những thành công đó, Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường đã
và đang phát huy chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi bao gồm:
Thứ nhất là quy trình sản xuất kinh doanh khép kín giúp công ty có thể chủ động
điều tiết và kiểm soát chặt chẽ chi phí từng khâu trong quá trình sản xuất;
Thứ hai là phát triển hệ thống chi nhánh phân phối - bán lẻ đến tận tay người tiêu
dùng và quản trị được hệ thống đó;
Thứ ba là xây dựng thương hiệu mạnh, thân thiện, hướng đến cộng đồng
Thứ tư là xây dựng văn hóa doanh nghiệp đặc thù dựa trên triết lý kinh danh
“Trung thực – Cộng đồng – Phát triển”, tạo được đội ngũ cộng sự đáng tin cậy, xây
dựng được hệ thống quản trị chuyên nghiệp, chuẩn mực, linh hoạt và hiệu quả, thích
7
nghi với mọi thay đổi và thách thức của thị trường;
Thứ năm là tiên phong đầu tư công nghệ mới.
Với việc năng động, sáng tạo trong hoạt động sản xuất và kinh doanh tin chắc
rằng thêm một vài năm nữa Công ty TNHH MTV Điện Điện Trường sẽ khẳng định
được vị thế của mình và ngày càng phát triển hơn thế nữa
1.1.2.
Đặc điểm và khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp những năm gần đây:
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
2017
2018
2019
Doanh thu
51.369.421.781
69.408.883.265
97.634.494.420
Giá vốn hàng bán
50.509.244.029
67.999.439.753
93.849.559.683
Chi phí QLKD
793.977.624
1.166.027.438
1.729.228.534
54.033.060
195.634.925
217.103.944
Lợi nhuận sau
thuế
Nguồn: Phòng Kế toán, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
Sau khi liệt kê các chỉ tiêu trọng yếu, tiến hành phân tích thông qua kỹ thuật
so sánh tuyệt đối và tương đối, có thể thấy:
Doanh thu tổng của năm 2018 tăng so với năm 2017 là 18.039.461.484 tương
đương 25,99%, năm 2019 tăng so với năm 2018 là 28.225.611.155 tương đương
28,91%.
Giá vốn hàng bán phản ánh toàn bộ chi phí cũng tăng sấp sỉ với doanh thu.
Năm 2018 tăng 17.490.195.724 tương đương 25,72%, năm 2019 tăng 25.850.119.930
tương đương 27,54%.
Chi phí là chỉ tiêu quan trọng với các nhà quản lí doanh nghiệp làm sao để hạ
giá thành, tối thiểu chi phí phát sinh. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có biện pháp hạ
chi phí làm cho chi phí mọi năm đều tăng lên. Chi phí năm 2018 tăng 141.601.865
8
tương đương 72,38% so với năm 2017. Tuy nhiên, năm 2019 chỉ tăng nhẹ 21.469.069
tương đương 9,89%.
Mặc dù 3 năm gần đây hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát triển
ổn định và có chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản
lý khá hợp lý nhưng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp 3 năm còn khá thấp so với
doanh thu và giá vốn.
a) Thuận lợi:
Công ty được thành lập với đội ngũ nhân viên có năng lực, nhiệt tình được đào
tào cơ bản, thường xuyên có những ý kiến đóng góp trong hoạt động kinh doanh,góp
phần quan trong trong việc phát triển của công ty.
Trụ sở chính ở nơi khá thuận lợi cho giao dịch, trao đổi thông tin về kinh tế thị
trường, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.
Có được thị trường tiềm năng, nguồn khách hàng tin cậy dồi dào nhờ vào sản
phẩm chất lượng, đem được niềm tin đối với người tiêu dùng.
Có được sự ủng hộ của chính quyền địa phương, sự đánh giá cao của khách
hàng
Bộ máy quản lý của công ty có năng lực, điều hành chặt chẽ các bộ phận trong
công ty.
Có được đội ngũ công nhân viên gắn bó lâu dài, đội ngũ công nhân trẻ, tay nghề
cao, năng động sáng tạo
Chiến lược kinh doanh của công ty khai thác một cách triệt để, tận dụng những
thế mạnh vốn có để nâng cao tầm vóc của công ty.
b) Khó khăn:
Có nhiều sự cạnh tranh của các công ty khác trong khu vực có cùng ngành nghề
Nguồn hàng hóa chưa ổn định, phải nhập với giá thành cao ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty.
Kỹ thuật còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được hết thế mạnh về kỹ thuật sản
xuất, làm cho việc cung cấp hàng hóa chậm hơn.
Tổng quát tình hình lao động của doanh nghiệp của năm nay so với năm trước
như bảng 1.2:
9
Bảng 1.3. Tình hình lao động năm 2019 và năm 2020
Chỉ tiêu
2019
2020
2020/2019
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
38
100
46
100
8
21,05
Nam
25
65,79
30
65,22
5
20
Nữ
13
34,21
16
34,78
3
23,08
Trực tiếp
35
92,11
42
97,56
7
20
Gián tiếp
3
7,89
4
2,44
1
33,33
Đại học
4
10,53
6
13,04
2
50
Trung cấp
6
15,79
9
19,57
3
50
Lao động phổ thông
28
73,68
31
67,39
3
10,71
Tổng số lao động
1. Theo giới tính
2. Theo tính chất công việc
3. Theo trình độ văn hóa
Thu nhập bình quân
5.470.000/
5.780.000/
310.000/
tháng
tháng
tháng
5,67
Nguồn: Phòng Hành chính-nhân sự, công ty TNHH MTV Điện Điện Trường (2020)
Qua số liệu tính toán ở bảng trên ta thấy tổng số lao động của công ty năm 2020
so với năm 2019 tăng 8 người, tương ứng với tỷ lệ tăng 21,05%. Trong đó:
Theo giới tính: Số lao động nam tăng từ 25 lên 30 người, tương ứng với 20%.
Số lao động nữ tăng từ 13 lên 16 người, tương ứng với 23,08%.
Theo tính chất công việc: Năm 2020, số lao động làm việc trực tiếp tăng 7 người
tương đương 20%, số lao động làm việc giáp tiếp tăng 1 người tương đương 33,33%
so với năm 2019.
Theo trình độ văn hóa: Số lao động có trình độ đại học và trung cấp của năm
2020 đều tăng 50% so với năm 2019. Tuy nhiên, số lao động phổ thông chỉ tăng
10,71%.
Thu nhập bình quân: So với năm 2019, mức lương năm 2020 tăng
310.000/tháng, tương đương tăng 5,67%.
10
QUY TRÌNH SẢN XUẤT:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
(Nguồn: Bộ phận sản xuất công ty TNHH Điện Điện Trường )
11
1
• Nhu cầu
2
• Báo giá
3
• Đơn hàng, hợp đồng bán hàng
4
• Hóa đơn, phiếu xuất kho
5
• Giảm giá hàng bán
6
• Hàng bán bị trả lại
7
• Quy trình kho
8
• Quy trình kế toán
Sơ đồ 1.2. Quy trình bán hàng
(Nguồn: Bộ phận bán hàng công ty TNHH Điện Điện Trường)
12
1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
- Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động như sau: (Sơ đồ 1.3)
1.2.1. Sơ đồ
TỔNG GIÁM
ĐÔC
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BỘ PHẬN BÁN
HÀNG
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNHNHÂN SỰ
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT
KHO
BỘ PHẬN
QUẢN LÝ
BỘ PHẬN BẢO
TRÌ
NHÂN CÔNG
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Điện Điện Trường năm 2020)
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban:
Tổng Giám Đốc:
Chức năng: Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động
kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ: Ở vai trò cấp cao trong doanh nghiệp, một trong các nhiệm vụ của
tổng giám đốc là xây dựng và thực thi các chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển và
gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chiến lược này có thể là về các phương án
đầu tư, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển sản phẩm, kế hoạch xây dựng thương
hiệu,..
Bộ phận kinh doanh:
Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công
tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp
tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch
vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh
doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển
sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách
13