TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI
CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG
PHONG
Họ tên sinh viên
: Nguyễn Thanh Tâm
Mã số sinh viên
: 1723403010221
Lớp
: D17KT05
Ngành
: KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Nguyễn Thị Diện
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
1
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên
Nguyễn Thị Diện. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài,
nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá
trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực,
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu
như có vấn đề xảy ra.”
Ngày 29 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Tâm
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG
PHONG ....................................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...........................................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty .............................................................4
1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất ...........................................................5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................................6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................8
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...9
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................9
1.4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng ...................................................9
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng ............................................................10
1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng ..............................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH DV
VÀ TM HỒNG PHONG .......................................................................................13
2.1.
Nội dung ................................................................................................13
2.2.
Nguyên tắc kế toán ...............................................................................13
2.3.
Tài khoản sử dụng ................................................................................13
2.4.
Chứng từ, sổ sách kế toán ....................................................................14
2.4.1. chứng từ sử dụng............................................................................14
2.4.2. Sổ sách sử dụng ...............................................................................15
2.5.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty tnhh dv và tm hồng phong
................................................................................................................15
2.5.1. Minh họa các nghiệp vu kinh tế phát sinh ....................................15
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ .................................................................22
2.6.
Phân tích biến động của khoản mục Tiền mặt ..................................25
3
2.7.
Phân tích báo cáo tài chính ..................................................................29
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong ................................................................................................29
2.7.1.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản tại Công
ty ............................................................................................29
2.7.1.2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn tại
Công ty ..................................................................................35
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........40
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .......................................................46
3.1.
NHẬN XÉT ........................................................................................46
3.1.1. Về cơ cấu tổ chức...........................................................................46
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................47
3.1.3. Về công tác kế toán tiền mặt ........................................................48
3.1.4. Về biến động khoản mục tiền mặt ...............................................49
3.1.5. Về tình hình tài chính của công ty ...............................................50
3.2.
GIẢI PHÁP ........................................................................................51
3.2.1. Về cơ cấu tổ chức...........................................................................51
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................51
3.2.3. Về công tác tiền mặt ......................................................................51
3.2.4. Về biến động khoản mục tiền mặt ...............................................51
3.2.5. Về tình hình tài chính của Công ty ..............................................51
KẾT LUẬN ............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................54
PHỤ LỤC ...............................................................................................................55
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
QH
VP
QĐ
GTGT
GTKT
TM
DV
TNHH
TT
BTC
TK
Nội dung
Quốc hội
Vi phạm
Quyết định
Giá trị gia tăng
Gia tăng khấu trừ
Thương mại
Dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư
Bộ tài chính
Tài khoản
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Tên gọi
Quy trình sản xuất tại công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
5
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Tên gọi
Phiếu chi 001
Phiếu thu 002
Phiếu chi số 034
Phiếu thu 006
Phiếu chi 037
Phiếu chi 051
Sổ nhật ký chung năm 2019
Sổ cái tài khoản 111
Sổ quỹ tiền mặt
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Tên gọi
Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản
mục tiền mặt của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản
mục tiền mặt của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của
Công ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của
Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn
của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn
của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty từ năm 2018 đến năm 2019
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình học tập ở trường với chuyên ngành kế toán và gần hai tháng thực
tập tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong, tác giả nhận thấy một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển mạnh phải có cơ cấu tổ chức, quản lí tốt và chặt chẽ. Đặc
biệt là về mặt tài chính thì quá trình thu, chi tiền mặt trong công tác kế toán cũng
không kém phần quan trọng trong quá trình phát triển của một doanh nghiệp, nó phải
diễn ra một cách rõ ràng, qua từng giai đoạn cụ thể. Nhận thấy được tính cấp thiết của
kế toán tiền mặt nên để hiểu rõ hơn về vấn đề trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài
“Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong
Mục tiêu cụ thể:
-
Khái quát được lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH DV
và TM Hồng Phong
-
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức trong bộ máy quản lí doanh nghiệp
-
Mô tả cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán tại doanh nghiệp
-
Nghiên cứu Các chế độ, chính sách kế toán và tìm hiểu về công tác kế toán tiển
mặt tại công ty. Từ đó, chỉ ra các ưu điểm, những vấn đề cần giải quyết và đưa ra
giải pháp
- Phân tích biến động khoản mục tiền tệ và tình hình tài chính nói chung của công ty
TNHH DV và TM Hồng Phong
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
7
- Đối tựơng nghiên cứu: Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, các chính sách, chế độ
kế toán và thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại phòng tài chính – kế toán của
công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
Phạm vi thời gian: nghiên cứu về công tác kế toán tiền mặt tháng 1/2019 và báo cáo
tài chính của công ty năm 2017, 2018 và 2019
Phạm vi nội dung: nghiên cứu về quá trình làm việc ở bộ phận kế toán, công tác kế
toán, tài liệu sổ sách, chứng từ liên quan đến tiền mặt
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
-
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tham khảo ý kiến, hỏi trực tiếp người làm việc
trong công ty các vấn đề thắc mắc liên quan đến đề tài
Phương pháp quan sát: quan sát quá trình làm việc khi xử lý, thu thập, ghi chép các
chứng từ, sổ sách của kế toán trong công ty
Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập những tài liệu có sẵn tại doanh nghiệp, các
dữ liệu trên sách, báo, internet,… liên quan đến đề tài
Phương pháp phân tích: phân tích những ưu – nhược điểm trong công tác của
doanh nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục. Phân tích các số liệu để
thấy được tình hình tài chính của Công ty
Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu tương đối và tuyệt đối của kỳ phân tích
với kỳ gốc để xem xét tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
-
Nguồn dữ liệu:
Thông tư 200/2014/TT - BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp
Tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp bao gồm: báo cáo
tài chính năm 2019 của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong; các chứng từ, sổ
sách của công ty năm 2019; các tài liệu của công ty cung cấp, các tài liệu học tập
trong trường và nguồn khác có liên quan đến đề tài thực tập.
8
5. Ý nghĩa của đề tài
-
Hiểu rõ hơn môi trường thực tập thực tế tại doanh nghiệp. Từ đó giúp ta có
nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm chuyên ngành
-
Kết quả thực tập giúp bản thân hiểu rõ hơn về công tác kế toán, thấy được sự
khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn
-
Ngoài ra, đề tài đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn, kết quả của bài báo cáo
này sẽ trở thành tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu khác
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài: gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
Chương 3: Nhận xét và giải pháp
9
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH DV và TM hồng
phong
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
-
Quyết định thành lập:
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong được thành lập ngày
27/05/2010 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0104223177 do Sở kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp.
Địa chỉ: Xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Điện thoại: 024 3371 6866
Mã số thuế: 0104223177
Người đại diện pháp luật: Lê Tuấn Dương
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
-
Quá trình hình thành và phát triển:
Diện tích xây dựng nhà máy là 3.0 ha, diện tích vùng nguyên liệu là khoảng 20
ha, công suất thiết kế 30 triệu viên cho giai đoạn 1 đến hết năm 2017, từ năm 2018
công ty tiếp tục đầu tư nâng công suất lên khoảng 40 triệu viên QTC/ năm.
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất gạch tuynel tại xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Đây là một
trong các nhà máy đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình lò nung hầm sấy hiện đại
Cùng với việc xây dựng nhà máy hiện đại, Công ty TNHH Dịch vụ và Thương
mại Hồng Phong cũng áp dụng việc tự động hóa và cơ giới hóa trong việc sản xuất sản
phẩm, các công đoạn sản xuất gạch, ngói mộc được điều khiển bằng các thiết bị điện tự
động, việc vận chuyển dùng xe nâng thủy lực giúp giảm thiểu sức lao động của con
người, vừa nhanh chóng, thuận tiện trong việc di chuyển trong xưởng cũng như bốc
xếp lên xe khách hàng
10
-
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH
-
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình sản xuất:
Thùng cấp
liệu
Đất sét
Than cám
Máy cán
thô
Máy cán
mịn
Sân chứa mộc
để phơi khô
Lò sấy khô
Máy nhào
Máy đùn
Gạch thành
phẩm
Lò nung
gạch
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
(Nguồn: Phòng phân xưởng sản xuất của công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong)
Mô tả sơ lược về quy trình:
-
Đất sét sau khi ngâm ủ theo đúng thời gian quy định từ trại chứa được xúc đổ
vào thùng tiếp liệu để đưa vào công đoạn sơ chế. Công đoạn sơ chế lần lượt gồm: Tiếp
liệu Tách đá Nghiền thô Nghiền tinh.
-
Sau khi sơ chế nguyên liệu đất sét được đưa vào máy nhào trộn 2 trục để trộn
với than cám đá nhằm đạt độ dẻo cần thiết để đưa qua máy đùn hút chân không đưa
nguyên liệu vào khuôn để tạo ra sản phẩm gạch mộc (gạch chưa nung).
-
Sản phẩm gạch mộc sau khi có hình dáng chuẩn được vận chuyển lên trại phơi
để phơi tự nhiên hoặc sấy phòng trong trường hợp cần thiết cho đến khi sản phẩm đạt
độ khô thích hợp.
11
-
Xếp phôi sản phẩm gạch mộc lên xe goòng (đối với lò nung tuynel) xông – sấy
trong lò nung trong một khoản thời gian nhất định, sau đó chuyển sang lò nung để
nung ở nhiệt độ khoảng 900 độ C, sau đó sản phẩm được làm nguội ngay trong lò cho
ra thành phẩm.
-
Sản phẩm sau khi nung được đưa ra lò, phân loại và vận chuyển vào bãi chứa
thành phẩm
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Sơ đồ tổ chức:
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH, BÁN
HÀNG
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong)
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
-
Ban Giám đốc: Gồm Tổng Giám đốc và Phó Giám đốc
+ Tổng Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của công ty đại diện cán bộ, nhân viên
quản lý công ty theo cơ chế của một thủ trưởng. Đảm bảo thực hiện dân chủ trong tổ
chức và hoạt động của công ty theo quy định hiện hành của pháp luật. Giám đốc có
quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
12
+ Phó Giám đốc: Giúp Giám đốc quản lý, điều hành công việc chung của công ty
theo các lĩnh vực được phân công, tham gia giải quyết các vấn đề thuộc trách nhiệm
được phân công. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc khi được Giám đốc
uỷ quyền.
-
Phòng tổ chức hành chính: Gồm một trưởng phòng và một nhân viên. Giúp lãnh
đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ. Đảm nhiệm công tác hành chính - tổng hợp,
văn thư - lưu trữ. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy
định hiện hành; phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
-
Phòng tài chính - kế toán: Gồm một kế toán trưởng và ba nhân viên. Giúp lãnh
đạo, chỉ đạo, quản lí điều hành công tác kinh tế tài chính và hoạch tính kế toán. Thực
hiện, theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế
độ đối với người lao động. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính các nghĩa vụ
thu, nộp, thanh toán, nợ nần. Kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản.
-
Phòng kinh doanh, bán hàng: Gồm năm nhân viên (một trưởng phòng, hai nhân
viên bán hàng, một nhân viên kiểm soát và một thủ kho). Tổ chức tiêu thụ sản phẩm
dưới mọi hình thức. Tổ chức tốt công tác tiếp thị nhằm nắm bắt nhu cầu, đáp ứng cho
từng đối tượng, từng địa bàn nhằm mục đích lưu thông hàng hóa một cách thuận lợi
và thanh toán tiền hàng theo quy chế của Công ty
-
Phân xưởng sản xuất: Gồm ba người quản lý (một quản đốc, một nhân viên kỹ
thuật, một nhân viên thống kê). Công nhân sản xuất tại phân xưởng có khoảng 80
người có kinh nghiệm sản xuất.
13
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ QUỸ
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong)
-
Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận:
Kế toán trưởng:
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …
Ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh phí và
sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn
vị.
Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và
cơ quan tài chính theo quy định, cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết, phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí ở đơn vị…
-
Kế toán tổng hợp:
14
Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm,
về các loại vốn, các loại quỹ của đơn vị, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh toán
với ngân sách nhà nước với ngân hàng, với khách hàng và nội bộ
In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. Lập báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết
giải trình
Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán - thống kê, thông tin kinh tế và
cung cấp tài liệu cho các bộ phận, cơ quan có liên quan…
-
Kế toán thanh toán:
Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các
hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo qui định của Nhà nước.
Quản lí các khoản thu, thực hiện các nghiệp vụ thu tiền như: thu tiền của cổ
đông, thu hồi công nợ, thu tiền của thu ngân hàng ngày…
Lập báo cáo, in sổ sách tồn quỹ báo cáo cho ban lãnh đạo…
-
Thủ quỹ:
Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước
khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ
Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của
doanh nghiệp
Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp. Chịu
trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền…
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP
DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam theo hướng dẫn tại
Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. Các
chứng từ, sổ sach và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ Kế
toán của Bộ tài chính
1.4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
15
-
Kỳ kế toán: kì kế toán theo năm
-
Niên độ kế toán: niên độ là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 (năm dương lịch)
-
Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế
là “VND”)
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc
lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
Cơ sở lập Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính được thực hiện trên cơ sở dồn tích. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp
Tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá
3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như
không có rủi ro trong việc chuyển đổi
Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác:
Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn
chứng từ và được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải thu khó đòi
Phương pháp tính thuế GTGT:
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ
16
1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ được thể hiện qua
sơ đồ sa
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
17
Giải thích sơ đồ:
-
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
-
Cuối kỳ: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái, bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ
các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) và bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài
chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.
18
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ
TM HỒNG PHONG
2.1.
Nội dung
Tiền mặt tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ [Theo Thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính]
Khoản mục này dùng để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn
quỹ hàng ngày. Tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong các nghiệp vụ liên quan
đến tiền mặt diễn ra liên tục và thường xuyên, sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã
hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hạch toán trên phần mềm kế toán. Phần
mềm kế toán doanh nghiệp đang sử dụng là phần mềm Fast.
2.2.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. [1]
2.3.
Tài khoản sử dụng
Để hoạch toán tài khoản tiền mặt, kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt
19
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
- Thu tiền bán hàng
- Rút Sec về nhập quỹ.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
- Chi tiền mua hàng
- Chi tiền cước, điện thoại
- Chi tiền trả lương nhân viên
- Nộp tiền vào tài khoản
Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số
dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền
tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
2.4.
Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu:
-
Mục đích: xác định số tiền mặt được nhập vào quỹ, được sử dụng để thủ quỹ làm
căn cứ để thu tiền, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, ghi sổ quỹ
-
Cách lập: Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào
người lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt,
chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào đã
nhận đủ số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên. Thủ
quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc
chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
20
- Xem thêm -