Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty tnhh an dương...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty tnhh an dương

.PDF
90
1
143

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN DƯƠNG Họ và tên sinh viên: Trần Thị Thuỳ Trang Mã số sinh viên: 1723403010292 Lớp: D17KT06 Ngành: Kế Toán GVHD: Th.S Huỳnh Thị Xuân Thuỳ Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của tác giả. Mọi thông tin, số liệu được lấy chính xác, trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu thập từ doanh nghiệp, đã được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu của tác giả, không có bất kì sao chép nào. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Sinh viên thực hiện Trần Thị Thuỳ Trang LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép tác giả được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kế toán – Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của tác giả mới có thể hoàn thiện tốt đẹp. Một lần nữa, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô Huỳnh Thị Xuân Thuỳ– người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn tác giả hoàn thành tốt bài báo cáo này trong khoảng thời gian vừa qua. Tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH An Dương và các anh chị hiện đang công tác tại phòng kế toán đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện cho tác giả được tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian gần 08 tuần. Vì kiến thức có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của tác giả trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 1 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................1 3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu..............................................................2 4.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2 4.2. Nguồn dữ liệu........................................................................................................ 2 5. Ý nghĩa......................................................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài......................................................................................................2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG........3 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH An Dương.......... 3 1.1.1. Lịch sử hình thành công ty TNHH An Dương.................................................. 3 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.......................................................... 3 1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý............................................................................3 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy......................................................................................... 3 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................4 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán............................................................................. 5 1.3.1. Cơ cấu nhân sự................................................................................................... 5 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán............................................................................ 5 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán........................................................ 5 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH An Dương........................................................................................................................... 6 1.4.1. Chế độ kế toán.................................................................................................... 6 1.4.2. Chính sách kế toán..............................................................................................6 1.4.3. Hình thức kế toán............................................................................................... 7 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG........................................................................................................................9 2.1. Nội dung................................................................................................................ 9 2.2. Nguyên tắc kế toán................................................................................................ 9 1 2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................. 9 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản............................................................................... 9 2.3.2. Hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................9 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán................................................................................... 10 2.4.1. Chứng từ kế toán.............................................................................................. 10 2.4.2. Sổ sách kế toán................................................................................................. 10 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH An Dương......................... 10 2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH An Dương...................... 10 2.5.2. Sổ sách kế toán................................................................................................. 25 2.5.3. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính....................................................... 39 2.6. Phân tích tình hình biến động của khoản mục tiền mặt......................................42 2.7. Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................42 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................42 2.7.1.1. Phân tích biến động của tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang................. 42 2.7.1.2. Phân tích biến động của tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc..................... 48 2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................ 55 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.............55 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc.................60 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP.................................................................... 65 3.1. Nhận xét...............................................................................................................65 3.1.1. Công tác tổ chức, điều hành bộ máy quản lý...................................................65 3.1.1.1. Ưu điểm......................................................................................................... 65 3.1.1.2. Nhược điểm................................................................................................... 65 3.1.2. Công tác tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 65 3.1.2.1. Ưu điểm......................................................................................................... 65 3.1.2.2. Nhược điểm................................................................................................... 65 3.1.3. Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương...............................................65 3.1.3.1. Ưu điểm......................................................................................................... 66 3.1.3.2. Nhược điểm................................................................................................... 66 3.1.4. Tình hình tài chính công ty TNHH An Dương................................................66 3.1.4.1. Sự biến động của khoản mục tiền mặt..........................................................66 3.1.4.2. Kết quả đạt được từ báo cáo tài chính.......................................................... 66 2 3.2. Giải pháp..............................................................................................................67 3.2.1. Công tác tổ chức, điều hành bộ máy quản lý...................................................67 3.2.2. Công tác tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 67 3.2.3. Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương...............................................67 3.2.4. Báo cáo tài chính của công ty TNHH An Dương............................................67 PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNCN Thu nhập cá nhân TSCĐ Tài sản cố định TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản PT Phiếu thu PC Phiếu chi HĐ Hoá đơn 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt năm 2017-2018........................42 Bảng 2.2. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt năm 2018-2019........................42 Bảng 2.3. Phân tích biến động của tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang..............43 Bảng 2.4. Phân tích biến động của tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc..................49 Bảng 2.5. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang......... 56 Bảng 2.6. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc............. 61 5 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH An Dương.......................... 4 Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức kế toán công ty TNHH An Dương............................ 5 Hình 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung......................................7 Hình 2.1 Hoá đơn GTGT đầu vào số 0000101 ngày 06/09/2019..............................11 Hình 2.2 Phiếu chi số 1526 ngày 06/09/2019............................................................ 12 Hình 2.4 Phiếu thu số 1678 ngày 28/09/2019............................................................15 Hình 2.5 Hoá đơn GTGT đầu ra số 0004961 ngày 29/09/2019.................................17 Hình 2.6 Phiếu thu số 1687 ngày 29/09/2019............................................................18 Hình 2.7 Hoá đơn GTGT đầu ra số 0004974 ngày 29/09/2019.................................20 Hình 2.8 Phiếu thu số 1700 ngày 29/09/2019............................................................21 Hình 2.9 Hoá đơn GTGT đầu ra số 0009466 ngày 30/09/2019.................................23 Hình 2.10 Phiếu chi số 1704 ngày 30/09/2019.......................................................... 24 Hình 2.11 Trích sổ nhật kí chung công ty TNHH An Dương................................... 28 Hình 2.12 Trích sổ cái tài khoản tiền mặt công ty TNHH An Dương.......................31 Hình 2.13 Trích sổ quỹ tiền mặt công ty TNHH An Dương..................................... 34 Hình 2.14 Trích sổ chi tiết quỹ tiền mặt công ty TNHH An Dương......................... 38 Hình 2.15 Bảng cân đối kế toán công ty TNHH An Dương......................................41 6 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế nước ta ngày càng được đẩy mạnh, kèm theo đó là sự mở rộng và phát triển của các doanh nghiệp trong và ngoài nước . Chính sự phát triển này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp cần hoàn thiện và nâng cao các cơ chế quản lý, nhất là công tác kế toán tài chính, trong đó đóng vai trò quan trọng trong kế toán đó là vốn bằng tiền. Vì để doanh nghiệp được thành lập và phát triển ổn định thì vốn bằng tiền là một trong những yếu tố cơ bản. Nó là cơ sở, là tiền đề để duy trì và mở rộng các hoạt động. Chính vì thế đòi hỏi kế toán phải quản lý và hạch toán một cách chính xác và đầy đủ nhất các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền, đặc biệt là tiền mặt. Việc quản lý tốt việc thu và chi giúp cho nhà quản lý dễ nắm bắt được tình hình tài chính hiện tại, từ đó đưa ra các quyết định nhằm tạo hiệu quả cho sự phát triển của doanh nghiệp, tăng khả năng sử dụng vốn và hạ thấp được rủi ro ứ đọng nguồn vốn. Nhận thấy được tầm quan trọng của vai trò vốn bằng tiền, đặc biệt là tiền mặt trong doanh nghiệp. Cũng như trong quá trình thực tập tại công ty TNHH An Dương, được các anh chị chỉ dạy và chia sẻ về công tác kế toán tại công ty. Tác giả đã quyết định chọn chuyên đề “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương” làm đề tài cho báo cáo tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH An Dương như cơ cấu bộ máy quản lý, cơ cấu bộ phận kế toán. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH An Dương. - Phân tích biến động khoản mục tiền mặt và phân tích tình hình tài chính công ty TNHH An Dương. - Nhận xét về mặt ưu điểm cũng như nhược điểm của công tác kế toán tiền mặt và tình hình tài chính của công ty TNHH An Dương, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tài chính nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu 1 - Kế toán tiền mặt. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: công ty TNHH An Dương. - Thời gian: năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu - Qua quá trình quan sát thực tế tại doanh nghiệp, đồng thời trực tiếp phỏng vấn các anh chị hiện đang công tác tại công ty TNHH An Dương. - Ngoài ra còn sử dụng phương pháp phân tích tình trạng công tác kế toán hiện tại của doanh nghiệp, nghiên cứu tìm hiểu thêm các tài liệu, từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp. - Sử dụng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, chiều dọc (theo quy mô), so sánh số liệu các năm tài chính (cụ thể có 03 kỳ kế toán theo năm 2017, 2018, 2019). 4.2. Nguồn dữ liệu - Thu thập thông tin, lấy dữ liệu từ phòng kế toán công ty TNHH An Dương. - Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của công ty. - Tham khảo chế độ kế toán qua thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành, các quy định kế toán, luật kế toán. 5. Ý nghĩa Tiền mặt có vai trò vô cùng quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty và nó là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiền mặt nói riêng có hiệu quả khi chúng được quản lý một cách đúng đắn. Qua quá trình tìm hiểu nhờ đó có thể đưa ra các ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán của công ty hơn nữa, đặc biệt là công tác kế toán tiền mặt. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài Lời mở đầu và phần Kết luận, bài báo cáo gồm có 03 chương: Chương 1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH An Dương. Chương 2. Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương. Chương 3. Nhận xét- Giải pháp. 2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH An Dương 1.1.1. Lịch sử hình thành công ty TNHH An Dương Công ty TNHH An Dương là công ty chuyên buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Công ty được thành lập ngày 19/03/2008, giấy phép kinh doanh số 3700890339 do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Dương cấp ngày 19/03/2008 với vốn điều lệ ban đầu là 4.000.000.000 đồng. - Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG. - Tên viết tắt: AN DƯƠNG CO.,LTD - Đại diện pháp luật: Nguyễn Ngọc Trọng. - Điện thoại: 0274.3.818889/879. - Fax: 0274.3.818889. - Mã số thuế: 3700890339. - Trụ sở chính: Số 515, Tổ 39, Khu 5, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Sau hơn mười năm hoạt động, công ty TNHH An Dương đang ngày càng phát triển hơn nữa, mở rộng thêm các lĩnh vực mới nhằm khẳng định vị thế của mình trên thị trường. 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Ngoài buôn bán các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (mua bán dầu, nhớt, gas các loại) công ty còn mua bán thêm các loại mặt hàng sau: mua bán thực phẩm, đồ uống (nước giải khát); bán phụ từng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy; mua bán gạo, lúa mì, bột mỳ, hạt ngũ cốc khác. 1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy 3 Giám đốc Phó giám đốc Bộ phận kinh doanh Bộ phận kế toán Bộ phận kho Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH An Dương Nguồn: Công ty TNHH An Dương (2020) 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan tới các hoạt động xảy ra trong công ty trước pháp luật. Có quyền đưa ra các quyết định của công ty, quản lý nhân viên cấp dưới, lập các kế hoạch công tác các quy tắc nhằm hoà thiện mục tiêu của công ty. Phó giám đốc: là người hỗ trợ giám đốc, được giám đốc uỷ quyền, giải quyết các vấn đề được giao, chịu trách nhiệm trước giám đốc. Bộ phận kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi và tìm kiếm thông tin, tìm kiếm các nhu cầu của khách hàng, gửi bảng báo giá, thoả thuận và tiến hành kí kết hợp đồng kinh doanh. Hằng ngày theo dõi và tiến hành thanh toán khi đến hạn, báo cáo tình hình kinh doanh với giám đốc. Bộ phận kế toán: Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính của công ty trước giám đốc. Kiểm tra, phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo công ty hoạt động có hiệu quả. Giám sát chặt chẽ tình hình biến động của từng loại hàng hoá, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày diễn ra trong công ty. Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm về toàn bộ số vật tư, hàng hoá, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị của công ty. Theo dõi tình hình nhập, xuất các loại hàng hoá, công cụ dụng cụ…hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng và hằng năm. Phối hợp với bộ 4 phận kế toán tiến hành kiểm kê định kì nhằm hạn chế rủi ro mất hàng hoá, công cụ dụng cụ,… 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Cơ cấu nhân sự Bộ phận kế toán gồm có 04 nhân viên: - Kế toán tổng hợp 01 người . - Kế toán kho 01 người. - Kế toán công nợ 01 người. - Thủ quỹ 01 người. Đa phần nhân viên đều có trình độ đại học trở lên. 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán kho Kế toán công nợ Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức kế toán công ty TNHH An Dương Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH An Dương (2020) 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán  Kế toán tổng hợp Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán thông qua các nghiệp vụ phát sinh hằng ngày. Theo dõi và kiểm tra việc lập bảng kê hoá đơn GTGT đầu ra, đầu vào, thuế TNCN. Lập các báo cáo quyết toán tổng hợp và các báo cáo thuyết minh chi tiết khác theo đúng thời hạn và biểu mẫu quy định. Từ báo cáo công nợ, kế toán tổng hợp lập báo cáo tiêu thụ, báo cáo tháng, quý, lập trình lên cấp trên.  Kế toán công nợ Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra. Đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp. Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ. Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với từng khách hàng và từng nhà cung cấp. 5  Kế toán kho Nhận đơn đặt hàng, lập phiếu nhập kho xuất kho theo dõi tình hình giá thành sản phẩm nhập kho, tình hình nhập xuất thành phẩm tiêu thụ và theo dõi phản ánh doanh thu tiêu thụ của công ty. Hạch toán việc nhập xuất kho, vật tư để đảm bảo sự chính xác và phù hợp của các khoản mục chi phí. Theo dõi ghi chép tình hình thực hiện và luân chuyển vật tư, nguyên liệu. Phối hợp với kế toán công nợ để đối chiếu số liệu phát sinh hằng ngày.  Thủ quỹ Thực hiện các nghiệp vụ thu chi tài chính và quản lý tiền mặt của công ty. Lập, lưu trữ các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh như: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, các hoá đơn, biên lai kèm theo,… Hằng ngày tiến hành kiểm kê, đối chiếu với sổ sách và in sổ quỹ. Làm việc với kế toán tổng hợp về số dư.  Kế toán công nợ Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận, kiểm tra công nợ, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, xử lý công nợ tạm ứng của các bộ công nhân viên trong công ty,… 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH An Dương 1.4.1. Chế độ kế toán Công ty TNHH An Dương áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TTBTC được Bộ Tài chính phát hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. 1.4.2. Chính sách kế toán - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ). - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc. - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Giá trị TSCĐ được phản ánh trên tài khoản theo nguyên giá. - Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 6 - Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. - Hệ thống chứng từ, sổ sách của công ty TNHH An Dương được sử dụng theo mẫu quy định trong thông tư 133/2016/TT-BTC. 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ kế toán Sổ Nhật kí đặc SỔ NHẬT KÍ Sổ, thẻ kế toán biệt CHUNG chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung Nguồn: Bộ Tài chính (2016) Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Diễn giải: Hằng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào Sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trong Sổ nhật kí chung tiến hành ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phát sinh đã được ghi trên sổ NKC. Trong kì đã sử dụng bao nhiêu tài khoản thì sẽ có bấy nhiêu Sổ cái tương ứng với tài khoản đó.Nếu công ty có mở sổ, thẻkế toán 7 chi tiết thì đồng thời ghi vào Sổ nhật kí chung, các nghiệp vụ sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng , số liệu được ghi nhận trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng phát sinh bên nợ và tổng phát sinh bên có của bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát sinh bên nợ và tổng phát sinh bên có trên Sổ nhật kí chung cùng kì. 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG 2.1. Nội dung Tiền mặt của công ty chủ yếu là dựa vào hoạt động kinh doanh các mặt hàng nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan như dầu, nhớt, gas các loại. Đối với đối tượng là tiền mặt tại công ty, các nghiệp vụ liên quan đến việc bán hàng, mua hàng xảy ra là chủ yếu nên với hoá đơn có giá trị dưới 20.000.000 đồng sẽ được ghi nhận vào tài khoản tiền mặt. Còn lại các nghiệp vụ khác có tổng giá trị trên 20.00.00 đồng sẽ được đưa vào các tài khoản tương ứng. 2.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu tiền, chi tiền và số tiền mặt tồn tại quỹ của công ty. Khi có các nghiệp vụ về nhập, xuất quỹ tiền mặt, kế toán của công ty sẽ tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận nghiệp vụ. Kế toán quỹ tiền mặt của công ty sẽ tiến hành mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính được số tiền tồn tại quỹ cuối ngày. Thủ quỹ của công ty sẽ quản lý việc nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày, thủ quỹ phải tiến hành kiểm kê, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt với sổ kế toán tiềnmặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.3. Tài khoản sử dụng 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản Tài khoản 111 “Tiền mặt”. Tài khoản chi tiết cấp 2: TK 1111 “Tiền Việt Nam”. 2.3.2. Hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kì tại công ty, bao gồm: - Thu tiền từ việc bán dầu, nhớt. - Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt. Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kì tại công ty, bao gồm: - Chi tiền lương các tháng. 9 - Thanh toán tiền phí gửi thư, tiền cước điện thoại các tháng. - Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng. - Thanh toán tiền dầu nhớt, phụ tùng. - Thanh toán tiền các thiết bị, văn phòng phẩm, tiền thuê văn phòng. Số dư cuối kì bên Nợ: Thể hiện số tiền mặt còn lại vào ngày cuối kì. 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1. Chứng từ kế toán - Hoá đơn GTGT: ghi nhận thông tin bán hàng, mua hàng, cung ứng dịch vụ - Phiếu thu: ghi nhận các hoạt động liên quan đến việc thu tiền, làm tăng số tiền của doanh nghiệp. - Phiếu chi: ghi nhận các hoạt động liên quan đến việc chi tiền như mua văn phòng phẩm,…làm giảm số tiền hiện có của doanh nghiệp. 2.4.2. Sổ sách kế toán - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái. - Sổ quỹ tiền mặt. - Sổ chi tiết quỹ tiền mặt. 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH An Dương 2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH An Dương Nghiệp vụ 1: Ngày 06/09/2019, công ty chi tiền tiếp khách tại Công ty TNHH nhà hàng Hương Cau Bình Dương theo hoá đơn số 0000101 ngày 06/09/2019. Giá mua chưa thuế là 8.181.818 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 10 Hình 2.1. Hoá đơn GTGT đầu vào số 0000101 ngày 06/09/2019 Nguồn: Phòng kế toán (2019) 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan