Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần xây dựng thương mại dịch...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ trọng thành

.PDF
92
1
50

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hoài Phương Mã số sinh viên: 1723403010199 Lớp: D17KT04 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài báo cáo “Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành” là trung thực và không có bất kỳ sự sao chép của người khác. Tất cả những tài liệu tham khảo khác trong báo cáo này đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ nguồn gốc công bố rõ ràng. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chương trình đào tạo kế toán và nhà trường. Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kinh tế – Trường Đại học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô khoa Kinh tế của trường Đại học Thủ Dầu Một. Đặc biệt là ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã tận tâm hướng dẫn, dạy bảo qua từng buổi nói chuyện, thảo luận chia sẻ để giúp chúng tác giả có thể hoàn thành bài báo cáo này. Bên cạnh đó, xin cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và giảỉ đáp những thắc mắc của tác giả, với sự thân thiện, nhiệt tình và cởi mở của các anh chị đã dành cho tác giả trong thời gian qua. Lời cuối cùng tác giả xin gửi đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một và ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành lời chúc sức khoẻ và thành công trong cuộc sống! Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ......................................................2 5. Bố cục đề tài ......................................................................................................4 6. Ý nghĩa đề tài ....................................................................................................4 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................5 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH ......................................................................................5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành ...............................................................................................5 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty ....................................................................8 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................8 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban ....................8 1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................................9 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................9 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận ......................10 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ........11 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính ...................................................................11 1.4.2. Chính sách kế toán ................................................................................12 CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................14 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH .........................................................14 2.1. Nội dung ......................................................................................................14 2.2. Nguyên tắc kế toán ......................................................................................14 2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................14 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................16 2.4.1 Chứng từ sử dụng, mục đích và cách lập ..............................................16 i 2.4.2 Sổ sách kế toán .....................................................................................16 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................................16 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt ..............................................31 2.6.1 Phân tích khả năng thanh toán ..............................................................31 2.6.2 Phân tích năng lực dòng tiền tại Công ty ..............................................33 2.7. Phân tích Báo cáo tài chính .........................................................................34 2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính ...................................................34 2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ........34 2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ............37 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh...39 2.7.2.1 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ..................39 2.7.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ......................41 2.7.2.3 Chỉ tiêu doanh thu .............................................................................42 2.7.2.4 Chỉ tiêu chi phí ..................................................................................43 2.7.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận ..............................................................................44 2.7.3 Phân tích Bảng lưu chuyển tiền tệ ........................................................46 2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang ..................................46 2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc ......................................47 CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................50 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................................50 3.1 Nhận xét .......................................................................................................50 3.1.1 Về bộ máy quản lý ................................................................................50 3.1.2 Về bộ máy kế toán ................................................................................50 3.1.3 Về công tác tiền mặt .............................................................................51 3.1.4 Về biến động khoản mục tiền mặt ........................................................53 3.1.5 Về phân tích tình hình tài chính ............................................................53 3.2 Giải pháp ......................................................................................................54 3.2.1 Về bộ máy quản lý ................................................................................54 3.2.2 Về bộ máy kế toán ................................................................................54 3.2.3 Về công tác tiền mặt .............................................................................55 3.2.4 Về biến động khoản mục ......................................................................55 ii 3.2.5 Về phân tích tình hình tài chính ............................................................55 KẾT LUẬN ...............................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 CP-XD-TM-DV Cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 BTC Bộ tài chính 4 TSCĐ Báo cáo tài chính 5 ĐTNH Đầu tư ngắn hạn 6 GVBH Giá vốn bán hàng 7 HĐKD Hoạt động kinh doanh 8 BCTHTC Báo cáo tình hình tài chính 9 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 10 BLCTT Bảng lưu chuyển tiền tệ 11 TK Tài khoản 12 GĐ Giám đốc iv DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quy trình kinh doanh của Công Ty Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán Hình 1.4 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Hình 2.1a Nguyên tắc hạch toán TK 1111 Hình 2.1b Trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến Báo cáo Hình 2.2 Hóa đơn 0000060 Hình 2.3 Phiếu thu 0032 Hình 2.4 Phiếu chi 0014 Hình 2.5 Hóa đơn 0000223 Hình 2.6 Phiếu đề nghị tạm ứng/ thanh toán Hình 2.7 Phiếu chi 0028 Hình 2.8 Phiếu chi 0054 Hình 2.9 Biên lai chuyển tiền Hình 2.10 Phiếu thu 020419 Hình 2.11 Phiếu chi 02053 Hình 2.12 Biên lai chuyển tiền Hình 2.13 Trích yếu sổ Nhật ký chung Hình 2.14 Trích yếu Sổ quỹ tiền mặt Hình 2.15 Trích yếu Sổ cái v DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán Bảng 2.2 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận Bảng 2.3 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu Bảng 2.4 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản Bảng 2.5 Phân tích tài sản theo chiều ngang Bảng 2.6 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang Bảng 2.7 Phân tích tài sản theo chiều dọc Bảng 2.8 Phân tích nguồn vốn theo chiều dọc Bảng 2.9 Phân tích BCKQHĐKD theo chiều ngang Bảng 2.10 Phân tích BCKQHĐKD theo chiều dọc Bảng 2.11 Phân tích chỉ tiêu doanh thu Bảng 2.12 Phân tích chỉ tiêu chi phí Bảng 2.13 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận Bảng 2.14 Phân tích BLCTT theo chiều ngang Bảng 2.15 Phân tích BLCTT theo chiều dọc Biểu đồ 2.1 Phân tích tài sản theo chiều ngang Biểu đồ 2.2 Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang Biểu đồ 2.3 Phân tích tài sản theo chiều dọc vi LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn sắp tới, hội nhập kinh tế thế giới ngày càng toàn diện và sâu rộng, cộng đồng kinh tế ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng sẽ hoạt động cùng xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế tài chính và do đó, công tác kế toán sẽ càng mạnh mẽ và yêu cầu cao hơn [1]. Song song đó, các doanh nghiệp này phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế, đặc biệt thắt chặt hơn quản lý trong công tác kế toán tài chính. Kế toán tài chính là một bộ phận của hệ thống kế toán thực hiện việc ghi chép, xử lý và tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh để cung cấp thông tin cho các bên liên quan thông qua BCTC [2] và phân loại theo khoản mục thì tiền được xem là chỉ tiêu quan trọng. Đây là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thức tiền tệ và có tính thanh khoản cao nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của chỉ tiêu này trong việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp nên tác giả chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành” để thực hiện báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành 2.2. Mục tiêu cụ thể Tác giả triển khai các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau: - Tìm hiểu tổng quan về công ty CP-XD-TM-DV Trọng Thành - Đánh giá thực trạng về công tác hạch toán kế toán tiền mặt tại công ty CP-XDTM-DV Trọng Thành - Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và phân tích các Báo cáo tài chính của công ty CP-XD-TM-DV Trọng Thành - Từ đó, đưa ra một số nhận xét và đề xuất các biện pháp để cải thiện công tác kế toán tiền mặt và nâng cao tình trạng tài chính 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Qua các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng thành một số câu hỏi 1 [Q1] Thông tin tổng quan về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là gì? [Q2] Thực trạng về công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và cải thiện tình trạng tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là gì? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng: Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành. Trong báo cáo này, tác giả gọi tắt từ Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành là “Công ty”  Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Thông tin chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành trong năm tài chính 2020, bắt đầu từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo. - Thông tin Báo cáo tài chính phân tích cho niên độ năm 2019 + Thông tin: thực trạng công tác kế toán tiền mặt của Công ty năm 2019 + Giới hạn phạm vi: Công ty này thành lập tháng 4 năm 2018 nên báo cáo tốt nghiệp này giới hạn phạm vi thời gian nghiên cứu trong năm tài chính 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu - Đầu tiên, tác giả sử dụng các tài liệu của công ty để có được một số thông tin khái quát thông qua trang website của công ty. Sau khi tham khảo tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn nội bộ khác nhau của công, tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp về quy trình kinh doanh, bằng sự kết hợp cả phương pháp quan sát và phỏng vấn nhân viên phòng kế toán. Từ đó, tác giả tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình kinh doanh. Kết quả cho quy trình nghiên cứu này giúp tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. 2 - Từ các nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả đã thu thập được có liên quan đến các chứng từ như phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn, phiếu đề nghị thanh toán… và các sổ kế toán Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111, sổ quỹ tiền mặt. Qua đó, tác giả tiếp tục tiến hành phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành và trả lời câu hỏi [Q2]. - Để trả lời cho câu hỏi [Q3], tác giả tham khảo một số phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính và lựa chọn cụ thể là phương pháp so sánh. Trong phần phân tích này, tài liệu sử dụng chính là Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019. Cụ thể hơn là chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục 3) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 4), trong đó kỳ gốc 2018 và kỳ phân tích 2019. Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp (Phụ lục 5), Thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 6) và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính theo chế độ kế toán thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính. - Cuối cùng, nhằm trả lời cho câu hỏi [Q4], tác giả thực hiện so sánh giữa lý luận và kết quả nghiên cứu trả lời các câu hỏi [Q1], [Q2], [Q3], từ đó rút ra các phát hiện. 4.2. Nguồn dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp của bài nghiên cứu được thu thập từ nguồn thông tin của công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ Trọng Thành + Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2019 đã được công bố + Tài liệu giao dịch: Phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,… được lưu trữ tại phòng Kế toán + Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung năm 2019, Sổ cái tài khoản 1111 năm 2019, Sổ quỹ tiền mặt năm 2019, được trích kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm Microsoft Excel 2010 - Dữ liệu sơ cấp: thông tin thu thập từ phương pháp quan sát và phỏng vấn 3 5. Bố cục đề tài Ngoài mở đầu và kết luận thì nội dung bài báo cáo gồm có 3 chương: - Chương 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Chương 3: Nhận xét và giải pháp 6. Ý nghĩa đề tài Về lý luận, báo cáo đã nghiên cứu khát quát tình hình Công ty nói chung và công tác kế toán tiền mặt tại công ty nói riêng. Từ đó, tác giả có thể sử dụng kết quả của đề tài để phát triển thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp theo về vấn đề công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu này. Ngoài ra, về mặt thực tiễn, đề tài có nêu ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt nói riêng và tình hình tài chính nói chung của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành. 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRỌNG THÀNH 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty - Tên công ty: Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành - Tên tiếng anh: Trong Thanh Trading Construction Service Joint Stock Company Limited - Tên giao dịch: TRONG THANH TRACOSE JSC - Mã số doanh nghiệp: 3702658980 - Ngành nghề chính: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê - Ngày hoạt động: 26/04/2018 - Người đại diện pháp luật: Nguyễn Bá Chu - Địa chỉ: Số 07-F, Đường N2, TTTM-DV Bạch Đằng, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương - Điện thoại: 0165.975.5055 - Email: [email protected] - Website: trongthanh.vn - Loại hình công ty: Công ty cổ phần * Quá trình hình thành và phát triển Đến thời điểm báo cáo, Công ty là công ty cổ phần 100% vố n trong nước đươ ̣c thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3702658980 do sở Kế Hoạch Và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 26 tháng 04 năm 2018. Văn phòng chính của Công ty đươ ̣c to ̣a la ̣c ta ̣i Số 16, D3, KDC Chánh Nghĩa, Phường Chánh Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương. Công ty tham gia vào lĩnh vực Xây dựng – Thương mại – Dịch vụ từ năm 2007 với vai trò là những nhà thương mại. Cho đến năm 2018, Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 5 24/04/2018 với tên tiếng anh là “Trong Thanh Construction Service Joint Stock Company Limited” Công ty hoạt động với phương châm “Chất lượng là sứ mệnh – Thành công là điểm đến” đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể như: - Năm 2009-2010: Hoàn thành dự án đầu tiên là Khu liên hợp Vita Food - Năm 2011-2017: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng và quy trình giám sát thi công. Thực hiện tiếp nhiều dự án lớn như: Chuỗi giải trí, nhà hàng Lộc Ấn và Ấn Lộc. Tham gia cải thiện và hoàn thành cơ sở hạ tầng tòa nhà Becamex. Công trình khu trung tâm hội nghị Vita Palace. Xưởng sản xuất gạch đá vật tư Công ty CP Khoáng sản Bình Dương (KSB) - Năm 2018: Trở thành đối tác của Mondelez Kinh Do Việt Nam tại Bình Dương Công ty đề ra chính sách phát triển cụ thể - Phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng là nơi đến của mọi khách hàng, sự lựa chọn số 1 của nhà đầu tư - Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh của công ty đến khách hàng - Xây dựng đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng có hiệu quả - Củng cố, hoàn thiện mở rộng khu vực hoạt động của công ty trên toàn tỉnh Bình Dương - Năm 2025: Lọt vào top 20 nhà cung cấp dịch vụ thiết kế thi công tốt nhất * Hoạt động chính - Lĩnh vực kinh doanh: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, xây dựng, dịch vụ - Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề hoạt động của công ty là thương mại, dịch vụ, xây dựng, vệ sinh công nghiệp và công trình chuyên biệt 1.1.2. Quy trình và đặc điểm kinh doanh  Mô tả quy trình kinh doanh 6 8.Nghiệm thu và chăm sóc khách hàng 1.Tiếp nhận thông tin từ khách hàng QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY 7.Đánh giá, sàn lọc và hoàn thiện 6.Setup công trình 5.Chuẩn bị thi công 2.Khảo sát dự án 3.Xây dựng phương án 4.Thương lượng và ký kết hợp đồng Hình 1.1 Quy trình kinh doanh của Công ty (Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020) Bước đầu tiên, Công ty sẽ tiếp nhận thông tin từ khách hàng. Tiếp đó, khi đã xác nhận được khách hàng nhân viên của Công ty sẽ tiến hành khảo sát dự án và lên kế hoạch xây dựng phương án. Sau khi trình bày phương án, Công ty cùng khách hàng thương lượng và ký kết hợp đồng. Khi đã ký hợp đồng thành công, công ty bước vào giai đoạn chuẩn bị thi công và setup công trình. Sau khi hoàn thành quá trình xây dựng, đưa ra đánh giá, sàn lọc và hoàn thiện. Cuối cùng Công ty sẽ nghiệm thu và có chế độ chăm sóc khách hàng sau dịch vụ.  Đặc điểm kinh doanh Là một doanh nghiệp kinh doanh theo chiều rộng: vừa kinh doanh thương mại dịch vụ vừa xây dựng, mua bán hàng hóa cung cấp cho mọi đối tượng khách hàng có nhu cầu. Tuy nhiên, đến năm 2019 Công ty lấy hoạt động kinh doanh vệ sinh công nghiệp và công trình chuyên biệt làm hoạt động chính. Thông thường chu kỳ kinh doanh của công ty là 12 tháng. Ngoài ra, trong năm 2019 không có hoạt động quan tro ̣ng nào có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính hay xảy ra sau ngày khóa sổ kế 7 toán lập báo cáo tài chính yêu cầ u phải điề u chin̉ h hoă ̣c công bố trong các Báo cáo tài chính. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (Xem hình 1.2) Tổng Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Dịch Vụ Phòng Hành Chính Nhân Sự Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty (Nguồn: Phòng quản lý công ty Trọng Thành, 2020) 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban  Tổng giám đốc: điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày, thực hiện chức năng quản lý, giám sát, hoạch định chiến lược của công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao  Phó giám đốc: giúp việc cho GĐ trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của GĐ. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước GĐ về hiệu quả các hoạt động  Phòng kinh doanh: tham mưu giúp việc cho GĐ trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trường, giá cả hàng hóa dịch vụ, khả năng tiêu thụ sảm phẩm, nghiên cứu nguồn hàng. Ngoài ra, phòng còn có thể trực tiếp ký kết các hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ  Phòng kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng và các cơ quan thuế. Ngoài những chức 8 năng trên phòng còn có chức năng thống kê, hạch toán phân tích lỗ lãi của các đơn vị từ đó phản ánh lại với lãnh đạo doanh nghiệp để có kế hoạch cho các chu kỳ kinh doanh tiếp theo  Phòng dịch vụ: làm đầu mối cung cấp tất cả các sản phẩm của donh nghiệp đến khách hàng, triển khai các tác nghiệp từ khâu tiếp xúc, hướng dẫn và lập chứng từ kế toán, thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần, xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng năm và theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch, hướng dẫn và hỗ trợ về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.  Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho GĐ về chiến lược phát triển nguồn nhân lực và trong các lĩnh vực: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, khen thưởng, kỹ luật và quan hệ lao động. Tổ chức sắp xếp các hoạt đông lao động, tiền lương, an toàn lao động, hành chính, kĩ thuật tổ chức bộ máy nhân sự sao cho gọn, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các phòng ban để công việc đạt kết quả cao nhất. Bố trí, sắp xếp cán bộ nhân viên theo sự chỉ đạo của Giám\đốc; thực hiện việc khen thưởng, đề bạt, kỷ luật lương bổng, trợ cấp xã hội; lưu trữ, thâu nhận các loại công văn fax, thông tin liên lạc đánh máy. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động; kế hoạch tiền lương hàng năm. Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước. Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của Công ty; Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định. 1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Qua quá trình tìm hiểu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, tác giả đưa ra thống kê về cơ cấu phòng kế toán của công ty gồm 7 nhân viên toàn bộ đều là nữ. Nhìn chung, đa số nhân viên nằm trong độ tuổi từ 25-35 tuổi (chiếm 71,4% toàn phòng). Về trình độ chuyên môn, thâm niên thì tất cả nhân viên đều có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm đều từ 3-10 năm, đặc biệt Kế toán trưởng của công ty có thâm niên trên 10 năm đây là yếu tố quan trọng để công ty căn cứ bổ nhiệm Kế toán trưởng. Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Xem hình 1.3) 9 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt, thanh toán Kế toán tiền gửi ngân hàng và công nợ Kế toán tiêu thụ và thuế Thủ quỹ Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán công ty Trọng Thành, 2020) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ của công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng. Lập báo cáo tài chính, thực hiện các quy định của pháp luật kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty  Kế toán tiền mặt, thanh toán: Cập nhật các chứng từ liên quan đến tiền mặt, ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các tài khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Ghi chép kế toán chi tiết và tổng hợp các khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Thực hiện các công việc giao dịch với ngân hàng. Thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao nhiệm vụ. Theo dõi tình hình thu-chi tiền và tiền mặt tồn quỹ, ghi vào sổ quỹ.  Kế toán tiền gửi ngân hàng và công nợ: Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức - Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với những séc hợp lệ; Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng. 10 - Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ nhiệm chi và nộp ra ngân hàng. - Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân hàng và mục đích của từng lần vay, chuyển hồ sơ cho chủ tài khoản ký; chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng. - Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng; Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng; Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng. - Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.  Kế toán tiêu thụ và thuế: ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, ghi chép phản ánh thuế ở khâu tiêu thụ, tính toán và ghi chép kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp trị giá vốn hàng xuất bán. Ghi chép kế toán tổng hợp, chi tiết các loại thuế phát sinh. Hàng tháng làm báo cáo thuế, theo dõi tình hình nộp thuế.  Thủ quỹ - Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ. Kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư nhân dân, số tiền… - Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. - Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt. Quản lý chìa khoá két sắt an toàn, không cho bất kỳ người nào không có trách nhiệm giữ hay xem chìa khoá két. - Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. - Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ. - Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Nội dung trong phần 1.4 được tác giả trích từ Báo cáo tài chính năm 2019 [3], một số thông tin chủ yếu liên quan đến đề tài, gồm: 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan