Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần kỹ thuật bình dương...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần kỹ thuật bình dương

.PDF
56
1
93

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Duyên Mã số sinh viên: 1723403010050 Lớp: D17KT01 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Th.S Bùi Thị Trúc Quy Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài “ Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dƣơng” hoàn toàn là một sản phẩm mà em đã tự nghiên cứu và hoàn thành trong quá trình học tại trƣờng cùng với 2 tháng thực tập tại công ty vừa qua. Trong quá trình viết bài em cũng có tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng mà em tìm đƣợc thông qua các trang web, sách, báo, các tài liệu, giáo trình, thông tin từ công ty và dƣới sự hƣớng dẫn của cô Bùi Thị Trúc Quy đã giúp em hoàn thành xong bài báo cáo thực tập này. Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì xảy ra em sẽ hoàn toàn tự chịu trách nhiệm. LỜI CẢM ƠN Thời gian 2 tháng thực tập tại công ty không phải là khoảng thời gian dài nhƣng cũng giúp em nhận thấy đƣợc công việc trong tƣơng lai mình sẽ phải làm, thời gian thực tập này đã giúp cho em rút ra đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế hơn. Để có kiến thức và kinh nghiệm thực tế ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô bộ môn thuộc khoa Kinh Tế ( Kế toán) trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc, đồng thời tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập cuối cùng trong chặng đƣờng Đại học này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Bùi Thị Trúc Quy, cảm ơn cô thời gian qua đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập, khắc phục những sai sót để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các anh chị tại công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng, cảm ơn vì đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt công việc trong khoảng thời gian thực tập tại công ty. Thời gian thực tập có giới hạn, trình độ còn nhiều hạn chế và vẫn còn nhiều thiếu sót trong quá trình thực tập nên bài thu hoạch của em có nhiều lỗi sai. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và góp ý của Thầy Cô. Em xin chân thành cảm ơn! Ngƣời viết Nguyễn Thị Quỳnh Duyên MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... v LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 6 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 6 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 6 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 6 4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 7 5. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 8 6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................... 8 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ............ 9 KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG ............................................................................ 9 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................... 9 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................... 9 1.2.1 Sơ đồ tổ chức: Mối quan hệ và chức năng của các bộ phận tại Công ty CP Kỹ Thuật Bình Dương được thể hiện dưới hình 1.1 sau đây: .......................................... 9 1.2.2 Chức năng của từng bộ phận ............................................................................ 10 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 10 1.3.1 Cơ cấu nhân sự ................................................................................................. 10 1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán .......................................................................... 11 1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận .................................................................. 11 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán ................................. 12 1.4.1. Chế độ kế toán ................................................................................................. 12 1.4.2. Chính sách kế toán........................................................................................... 12 1.4.3. Hình thức kế toán ............................................................................................. 12 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY ....... 14 i CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG ....................................................... 14 2.1. Nội dung ............................................................................................... 14 2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................... 14 2.3. Tài khoản sử dụng: 111 - Tiền mặt ...................................................... 14 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................... 15 2.4.1. Các chứng từ, mục đích, chức năng của chứng từ liên quan đến kế toán tiền mặt .......................................................................................................................... 15 2.4.2. Các loại sổ sử dụng tại công ty ....................................................................... 16 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty .................................... 16 2.5.1. Chứng từ ......................................................................................................... 16 2.5.2. Sổ sách minh họa ............................................................................................. 29 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .................................................................................... 34 ......................................................................................................................... 35 2.6 Phân tích biến động về khoản mục tiền mặt ............................................. 36 2.6.1. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt (2017-2018) ..................... 36 2.6.2. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt (2018-2019) ..................... 36 2.7. Phân tích báo cáo tài chính qua bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................... 37 2.7.1 Phân tích báo cáo tài chính qua bảng cân đối kế toán (2017-2018) .. 37 2.7.2 Phân tích báo cáo tài chính qua bảng cân đối kế toán (2018-2019) .. 40 2.7.3. Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2017-2018) ...................................................................................... 43 2.7.4. Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2018-2019) ...................................................................................... 46 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ...................................................... 49 3.1. Nhận xét ............................................................................................... 49 3.2. Giải pháp .............................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 51 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 52 ii DANH MỤC VIẾT TẮT STT NGHĨA TỪ TỪ VIẾT TẮT 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BD Bình Dƣơng 3 CN Chi nhánh 4 CP Cổ phần 5 DV Dịch vụ 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 HĐ Hợp đồng 8 SHTK Số hiệu tài khoản 9 TK Tài khoản 10 TNCN Thu nhập cá nhân 11 TM Thƣơng mại 12 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 TSCĐ Tài sản cố định 14 XD Xây dựng iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự bộ máy kế toán ......................................... 10 Bảng 2.1. Trích Sổ nhật ký chung năm 2018 .................................................. 30 Bảng 2.2. Trích Sổ cái năm 2018 .................................................................... 31 Bảng 2.3. Trích Sổ quỹ tiền mặt năm 2018 .................................................... 32 Bảng 2.4.Trích bảng cân đối tài khoản năm 2018 .......................................... 33 Bảng 2.5. Bảng cân đối kế toán năm 2018 ..................................................... 34 Bảng 2.6. Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2018 ................................ 35 Bảng 2.7. Phân tích tình hình biến động tiền mặt (2017-2018) ...................... 36 Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt (2018-2019) .................. 37 Bảng 2.9. Phân tích báo cáo tài chính qua bảng cân đối kế toán (2017-2018)38 Bảng 2.10.Phân tích báo cáo tài chính qua bảng cân đối kế toán(2018-2019)41 Bảng 2.11. Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2017-2018) .................................................................................. 44 Bảng 2.12. Phân tích báo cáo tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2018-2019) .................................................................................. 46 iv DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1. Phiếu thu số 002/01 ngày 03/01/2018 ............................................ 17 Hình 2. 2. Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 1871301 tháng 1 năm 2018 ......... 18 Hình 2. 3. Phiếu chi số 001/01 ngày 05/01/2018 ............................................ 19 Hình 2. 4. Hóa đơn GTGT số 0000006 ngày 22/01/2018 .............................. 20 Hình 2. 5. Phiếu thu số 006/01 ngày 22/01/2018 ............................................ 21 Hình 2. 6. Hóa đơn giá trị gia tăng số 002153 ngày 29/01/2018 .................... 22 Hình 2. 7. Phiếu nhập kho số PNK012/01 ngày 29/01/2018 .......................... 23 Hình 2. 8. Phiếu chi số 011/01 ngày 29/01/2018 ............................................ 24 Hình 2. 9. Hóa đơn tiền nƣớc giá trị gia tăng số 0309438 tháng 1 năm 2018 25 Hình 2. 10. Phiếu chi số 012/01 ngày 30/01/2018 .......................................... 26 Hình 2. 11. Giấy đề nghị tạm ứng số 07 ngày 30/01/2018 ............................. 27 Hình 2. 12. Phiếu chi số 034/01 ngày 30/01/2018 .......................................... 28 Hình 2. 13. Phiếu thu số 022/01 ngày 31/01/2018 .......................................... 29 v LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tiền nói chung và tiền mặt nói riêng là khoản mục rất quan trọng trong doanh nghiệp. Nếu có sai sót trong việc tính toán khoản mục này sẽ ảnh hƣởng rất nhiều đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy để quản lý chặt chẽ khoản mục này, các nhà quản trị phải có biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo việc cân đối các khoản thu chi và hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền trong doanh nghiệp và để khẳng định đƣợc mình trên thị trƣờng, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình tài chính cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của khoản mục Tiền nói chung và Tiền mặt nói riêng cùng với việc phân tích tình hình tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp nên em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp. Qua đó giúp em có thể nghiên cứu và củng cố lại những gì đã học ở trƣờng, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cũng nhƣ công tác thực tế tại các doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Để vận dụng những kiến thức lý luận đã tiếp thu đƣợc ở trƣờng vào thực tế, qua đây tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng để từ đó có thể đƣa ra những nhận xét và giải pháp hữu ích nhằm giúp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị trong thời gian sắp tới. Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu về lịch sử hình thành, phát triển của công ty, về cơ cấu tổ chức trong công ty cũng nhƣ cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán. Đồng thời cũng tìm hiểu về các hệ thống, chế dộ, chính sách áp dụng tại công ty. Phân tích biến động của tiền và tình hình tài chính của công ty từ năm 2017-2019 và đề xuất những giải pháp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng, các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt, tình hình tài chính và các thông tin khác liên quan đến công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng. 6 Về mặt không gian: tập trung tại phòng kế toán công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng Về mặt thời gian: tập trung nghiên cứu thực trạng tiền mặt của công ty trong thời gian từ ngày 01/01/2018 đến 31/12/2018 và tình hình tài chính của công ty từ năm 2017-2019 b. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành bài báo cáo với đề tài Kế toán tiền mặt tại Công ty CP Kỹ Thuật Bình Dƣơng em đã sử dụng các phƣơng pháp sau đây: - Phƣơng pháp phỏng vấn trƣợc tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp ngƣời cung cấp thông tin và tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phƣơng pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và số liệu liên quan đến đề tài. - Phƣơng pháp thống kê: là phƣơng pháp liệt kê và thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập đƣợc phục vụ cho việc lập các bảng phân tích - Phƣơng pháp phân tích kinh doanh: Là phƣơng pháp dựa trên số liệu có sẵn để phân tích những ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục - Phƣơng pháp hạch toán kế toán: Là phƣơng pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là phƣơng pháp trọng tâm đƣợc sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán - Phƣơng pháp phân tích theo chiều ngang: Đƣợc sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính để so sánh các dữ liệu nhƣ tỷ lệ hoặc chỉ tiêu tài chính của 3 kỳ kế toán (2017, 2018, 2019) trên cùng một dòng của đề tài báo cáo. - Phƣơng pháp phân tích theo chiều dọc: Đƣợc sử dụng để phân tích báo cáo tài chính, so sánh từng con số riêng biệt với một con số cụ thể trong báo cáo tài chính, sự so sánh đƣợc báo cáo bằng tỷ lệ phần trăm (%). Phƣơng pháp này so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kỳ kế toán, rất hữu ích trong việc đƣa ra quyết định cho doanh nghiệp. 7 Ngoài những phƣơng pháp đã trình bày trên đây em cũng đã sử dụng những phƣơng pháp khác vào để hoàn thiện bài báo cáo. 5. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa khoa học: Làm rõ hơn cơ sở lý luận về kế toán tiền mặt qua những nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế, các chế độ, chính sách và các bảng phân tích tại công ty CP Kỹ Thuật Bình Dƣơng. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài này đã làm rõ đƣợc những ƣu và nhƣợc điểm về tình hình chung cũng nhƣ thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty từ đó đƣa ra những nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tại Công ty CP Kỹ Thuật Bình Dƣơng. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài báo cáo gồm 3 nội dung chính sau: CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 8 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty - Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dƣơng chính thức hoạt động từ ngày 15 tháng 10 năm 2007 - Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dƣơng - Trụ sở chính : Số 106, đƣờng D1, khu dân cƣ Phú hòa, phƣờng Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng - Mã số thuế: 3700829581 - Email: [email protected] - Vốn điều lệ: 1.800.000.000đ - Điện thoại liên hệ: 0274 3834 070 - Giám đốc công ty: Nguyễn Thanh Phong - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Lắp đặt hệ thống điện - Ngành nghề kinh doanh bao gồm: Lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hòa không khí, lắp đặt hệ thống xây dựng khác, buôn bán máy móc, thiệt bị và phụ tùng khác, bán buôn kim loại và quặng kim loại, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 1.2.1 Sơ đồ tổ chức: Mối quan hệ và chức năng của các bộ phận tại Công ty CP Kỹ Thuật Bình Dƣơng đƣợc thể hiện dƣới hình 1.1 sau đây: GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN KỸ THUẬT Hình 1. 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 9 1.2.2 Chức năng của từng bộ phận - Giám đốc: Là ngƣời đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Là ngƣời trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. - Bộ phận kế toán: Quản lý, kiểm tra, thực hiện chế độ kế toán-thống kê, quản lý tài chính, tài sản theo pháp lệnh của Nhà nƣớc, điều lệ và quy chế tài chính của công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch. - Bộ phận kỹ thuật: Xây dựng phƣơng án thi công, phƣơng án kỹ thuật cho các dự án. Kiểm tra, xác định khối lƣợng, chất lƣợng, quy cách vật tƣ, mức hao phí lao động trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật đƣợc duyệt. Hƣớng dẫn, giám sát và kiểm tra chất lƣợng, tiến độ, an toàn lao động, thiết bị máy móc và vệ sinh môi trƣờng. Trực tiếp tổ chức thi công công trình do Giám đốc công ty quyết định. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Cơ cấu nhân sự Cơ cấu tổ chức nhân sự bộ máy kế toán gồm: Kế toán trƣởng, kế toán công nợ, kế toán tiền và thủ quỹ đƣợc nêu trong bảng 1.1 dƣới đây: Bảng 1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự bộ máy kế toán HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Kế toán trƣởng Nguyễn Thị Bình Kế toán công nợ Lê Bích Dân Kế toán tiền Đào Duy Dƣơng Thủ quỹ Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 10 1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng có hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung. Với mô hình này, toàn bộ công tác kế toán đƣợc tập trung lại ở đơn vị cao nhất là kế toán trƣởng và các đơn vị cấp dƣới phụ thuộc. Các đơn vị cấp dƣới gồm các bộ phận: Kế toán tổng hợp, kế toán công nợ, kế toán tiền và thủ quỹ. Theo hình thức này cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán đƣợc bố trí nhƣ hình 1.2 dƣới đây: KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN TIỀN THỦ QUỸ Hình 1. 2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận - Kế toán trưởng: Là ngƣời lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về tất cả các hoạt động của phòng do mình phụ trách, có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm đƣợc toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mƣu cho giám đốc đƣa ra quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công. Đảm nhiệm tất cả các công việc tổng hợp và ghi chép sổ sách các hoạt động diễn ra hằng ngày, thống kê, phân tích số liệu về tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Trực tiếp yêu cầu các kế toán điều chỉnh nghiệp vụ khi phát hiện sai,yêu cầu các kế toán viên cung cấp báo cáo kịp thời và đầy đủ theo quy định. Cuối năm kiểm tra sự cân đối giữa số liệu, kiểm tra số dƣ cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với báo cáo chi tiết, lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản năm, lập tờ khai quyết toán thuế TNDN 11 và TNCN, lập báo cáo tài chính, in sổ sách theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc phân công. - Kế toán công nợ: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tƣợng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán. - Kế toán tiền: có nhiệm vụ kiểm tra nội dung, số tiền, ngày tháng lập phiếu thu, phiếu chi với chứng từ gốc và phải có chữ ký của ngƣời có thẩm quyền. Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi ghi vào sổ quỹ. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán tiền lƣơng, thanh toán tiền mua hàng, các nghiệp vụ tạm ứng. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu và báo cáo quỹ với kế toán tiền để đảm bảo tính chính xác về các khoản tiền. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán 1.4.1. Chế độ kế toán - Công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tƣ 133/2016/TT-BTC 26/08/2016 của Bộ tài chính 1.4.2. Chính sách kế toán - Năm tài chính công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND) - Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt - Chính sách kế toán đối với TSCĐ: Chế độ khấu hao TSCĐ theo QĐ 206/2003, khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng - Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê thƣờng xuyên - Phƣơng pháp xuất kho: Bình quân qia quyền - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ 1.4.3. Hình thức kế toán - Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung gồm các loại sổ sau: Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ tiền mặt. - Trình tự hạch toán đƣợc thể hiện nhƣ hình 1.3 dƣới đây: 12 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ QUỸ TIỀN MẶT SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI TK Hình 1. 3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Kiểm tra, đối chiếu : Ghi cuối năm + Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung và Sổ quỹ tiền mặt, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp + Cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng Cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu đã ghi trên Sổ cái và Sổ quỹ tiền mặt đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 13 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG 2.1. Nội dung Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày, từ đó để có hƣớng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ. 2.2. Nguyên tắc kế toán Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dƣơng sử dụng thông tƣ 133 của Bộ tài chính, nguyên tắc kế toán tiền mặt theo thông tƣ 133 đƣợc công ty áp dụng nhƣ sau: - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp là Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào TK 1111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam thực nhập, xuất, tồn quỹ. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo quy định về chứng từ kế toán. - Kế toán tiền tại công ty có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra sổ tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.3. Tài khoản sử dụng: 111 - Tiền mặt  Giới thiệu số hiệu tài khoản Tài khoản tiền mặt sử dụng tại công ty là TK 1111 – Tiền mặt Việt Nam: Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.  Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tại công ty CP Kỹ Thuật Bình Dƣơng tài khoản 111 phát sinh các nghiệp vụ sau đây: - Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong công ty bao gồm: + Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 14 + Thu tiền từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ + Thu tiền tạm ứng thừa của nhân viên - Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong công ty bao gồm: + Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng + Xuất quỹ tiền mặt mua hàng hóa + Chi tiền cho nhân viên tạm ứng đi công tác + Chi tiền thanh toán tiền điện + Chi tiền thanh toán tiền nƣớc + Chi tiền thanh toán tiền cƣớc điện thoại + Chi tiền trả lƣơng cho nhân viên + Chi tiền thanh toán tiền thuê văn phòng + Chi tiền mua văn phòng phẩm Số dƣ cuối kỳ: Tài khoản 111 – Tiền mặt có số dƣ bên Nợ 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1. Các chứng từ, mục đích, chức năng của chứng từ liên quan đến kế toán tiền mặt Tại công ty, đối với tiền mặt đƣợc sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu thu: Phiếu thu là chứng từ sử dụng thƣờng xuyên trong mua bán giao dịch thƣơng mại, sản xuất và dịch vụ theo quy định của pháp luật. Phiếu thu đƣợc xem là chứng từ ghi nhận giao dịch tiền mặt bằng ngoại tệ, tiền Việt Nam,… dùng làm căn cứ nhƣ những bằng chứng thể hiện các khoản thu nhập hợp pháp. - Phiếu chi: Nhằm xác định các khoản tiền mặt xuất quỹ và làm căn cứ để xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi vào sổ kế toán. - Hóa đơn GTGT: Hóa đơn GTGT là một loại chứng từ do ngƣời bán lập ( công ty Cổ phần Kỹ Thuật Bình Dƣơng), ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật. Hành động này thƣờng đƣợc nhắc đến bằng cụm từ “xuất hóa đơn”. - Giấy đề nghị tạm ứng: Là loại giấy chuyên dùng để xin doanh nghiệp trợ cấp cho ngƣời lao động một khoản tiền gọi là khoảng tạm ứng. Khoản tiền tạm ứng này là khoảng tiền đƣợc cấp cho ngƣời tạm ứng để tiến hành nhiệm vụ công cho 15 công ty và đƣợc giám đốc phê duyệt, Ngƣời nhận tạm ứng phải là một trong số lực lƣợng lao động trực thuộc hay làm việc ở doanh nghiệp. - Giấy đề nghị thanh toán: Là mẫu giấy tờ dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán, hoặc chƣa thanh toán tạm ứng trong việc tổng hợp các khoản chi đã chi có chứng từ kèm theo. 2.4.2. Các loại sổ sử dụng tại công ty Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung nên sổ sách gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ tiền mặt, Bảng cân đối tài khoản: - Sổ Nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối xứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái. Số liệu ghi trên Nhật ký chung đƣợc dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán đƣợc quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản đƣợc mở một hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. Sổ cái đƣợc quy định thống nhất theo mẫu ban hành trong chế độ này (TT 133/2016/TT-BTC) - Sổ quỹ tiền mặt: Sổ này dùng cho thủ quỹ, việc sử dụng sổ quỹ tiền mặt là rất thƣờng xuyên và bắt buộc nhằm theo dõi tình hình thu chi tài chính của doanh nghiệp đó. - Bảng cân đối tài khoản: Là phƣơng pháp kỹ thuật dùng để kiểm tra một cách tổng quát số liệu kế toán đã ghi trên các tài khoản tổng. Đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp tài liệu để lập bảng cân đối kế toán và cho việc phân tích hoạt động kinh tế. 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 2.5.1. Chứng từ Tại công ty CP Kỹ Thuật Bình Dƣơng phát sinh các nghiệp vụ thực tế sau: 16 - Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2018 bà Lê Bích Dân lập séc rút tiền mặt và mang séc ra ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) rút 164.000.000 đồng về nhập quỹ tiền mặt. Thủ quỹ căn cứ lập phiếu thu số 002/01 nhƣ hình 2.1 dƣới đây để thu tiền: Hình 2. 1. Phiếu thu số 002/01 ngày 03/01/2018 Nguồn:Công ty CP Kỹ Thuật Bình Dương (2018) 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan