TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ NGỌC THẠCH
Mã số sinh viên:
1723403010241
Lớp:
D17KT05
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các số liệu,
kết quả nêu trong bài báo cáo là trung thực, xuất phát từ thực tế của đơn vị báo cáo.
Bình Dương ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tác giả báo cáo
Trần Thị Ngọc Thạch
i
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quy trình công nghệ
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy
Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC
Hình 2.1: trình tự lưu chuyển chứng từ thu tiền mặt
Hình 2.2: trình tự lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt
Hình 2.3: Giấy nộp tiền
Hình 2.4: phiếu chi 005/010
Hình 2.5: phiếu chi 005/011
Hình 2.6: phiếu chi 006/001
Hình 2.7: phiếu chi 006/003
Hình 2.8: phiếu chi 006/008
Hình 2.9: phiếu chi 006/009
Hình 2.10: Phiếu thu 006/001
Hình 2.11: Giấy rút tiền
Hình 2.12: Phiếu Thu 006/005
Hình 2.13: phiếu chi 006/015
Hình 2.14: sổ nhật ký chung
Hình 2.15: Sổ cái TK 1111
Hình 2.16: Bảng cân đối số phát sinh (tạm tính)
Hình 2.17: Bảng cân đối kế toán (tạm tính)
Hình 2.18 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang
Hình 2.19 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
ii
Hình 2.20 Quan hệ cân đối 1 (2018)
Hình 2.21 Quan hệ cân đối 2 (2018)
Hình 2.22 Quan hệ cân đối 3 (2018)
Hình 2.23 Quan hệ cân đối 1 (2019)
Hình 2.24 Quan hệ cân đối 2 (2019)
Hình 2.25 Quan hệ cân đối 3 (2019)
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung
Bảng 2.1 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều ngang)
Bảng 2.2 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều dọc)
Bảng 2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều ngang)
Bảng 2.6 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều ngang)
Bảng 2.7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều ngang)
Bảng 2.8 Tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chiều ngang)
Bảng 2.9 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều dọc)
Bảng 2.10 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều dọc)
Bảng 2.11 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều dọc)
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1 NKC : nhật ký chung
2 TK : tài khoản
3 GTGT : giá trị gia tăng
4 TNHH : trách nhiệm hữu hạn một thành viên
5 MTV: một thành viên
6 TNHH SXTM: trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại
7 BCLCTT : báo cáo lưu chuyển tiền tệ
8 TSCĐ: tài sản cố định
9 TNDN : thu nhập doanh nghiệp
10 VNĐ: Việt Nam đồng
11 TT: Tỷ trọng
v
MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................4
4.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4
4.2 Nguồn dữ liệu: ...................................................................................................4
5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................................5
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG ......................................................................................................................6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật
Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương .............................6
1.1.1
Giới Thiệu Về Công Ty ..........................................................................6
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh : ..................................................7
1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ..............................................................8
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................8
1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban ..........................................................10
1.3
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty ..................................................10
1.4 Chế độ, chính sách và hình Thức Sổ Kế Toán ................................................13
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính .......................................................................13
vi
1.4.2 Chính Sách Kế Toán Áp Dụng ..................................................................13
1.4.3 Hình thức kế toán tại Công ty ...................................................................13
2.1 Nội dung: .........................................................................................................16
2.2 Nguyên tắc kế toán: .........................................................................................16
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán: ................................................................................17
2.5 Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương: ................20
2.5.1 Minh họa số liệu của Tháng 05 + Tháng 06/2020 ....................................20
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ...............................................................33
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính ................38
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt………………………………40
2.7 Phân tích báo cáo tài chính…………………………………………………. 41
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn………………41
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh…. 47
2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ ……………………………………………….53
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..............................................................63
3.1 Nhận xét ...........................................................................................................63
3.1.1 Về thông tin chung của Công ty ................................................................63
3.1.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty ...................................................63
3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................64
3.1.4 Về Công Tác kế toán tiền mặt tại công ty .................................................64
3.1.5 Về biến động của khoản mục tiền mặt……………………………...….66
3.1.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương…………………………...66
3.2 Giải pháp ..........................................................................................................65
3.2.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý .........................................................................66
vii
3.2.3 Cơ cấu bộ máy kế toán ..............................................................................66
3.2.4 Về Công tác kế toán tiền mặt tại Công ty .................................................66
3.2.5 Về biến động của khoản mục tiền
mặt…………………………………………………………………………74
3.2.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương……………………………………………………………………….74
KẾT LUẬN ...............................................................................................................70
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt
của nhiều thành phần kinh tế khác nhau với sự đổi mới về chính sách tài chính, tín
dụng thì vấn đề quản lý, sử dụng vốn bằng tiền cùng với sự kiểm tra chặt chẽ của tình
hình thanh toán là vấn đề cần quan tâm.
Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn
nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các
hợp đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dòng
lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng
tiền chi và ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để
đáp ứng kịp thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống
khoản dự trữ nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động
còn tiền thì phải dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ
ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu. “Tiền mặt là nguyên tố duy
nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ
nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là
vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt
qua giai đoạn khó khăn.” [1]
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh
doanh của tất cả các công ty nói chung và của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật
Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương nói riêng, kết hợp với
quá trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài “Kế Toán Tiền Mặt” tại Công
Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh
Bình Dương nhằm mục đích hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán bao
gồm: phải thu khách hàng, phải trả người bán để xác định hiện trạng việc luân chuyển
vốn tại công ty. Từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn,
khai thác có hiệu quả từ việc quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại
công ty ngày càng tốt hơn.
1
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán Vốn bằng tiền, vận dụng kiến thức
đã học kết hợp thực tế quan sát tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương, tác giả đã chọn “Kế toán tiền
mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái Chi Nhánh Bình Dương” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
-
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại Công
Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
-
Tìm hiểu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
-
Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
-
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái Chi Nhánh Bình Dương.
-
Đưa ra các nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và
tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng các câu hỏi nghiên cứu:
[Q1] Thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là gì?
2
[Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương như thế
nào ?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương như thế nào ?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường
Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công
tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy
ước từ “Công ty” nghĩa là Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
-
Thời gian
+
Thông tin chung về công ty Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và
Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương trong niên độ kế
toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+
Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt lấy ví dụ minh họa vào
tháng 05 và 06/2020.
+
Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
được thu thập qua các năm 2018, 2019.
3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
-
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái Chi Nhánh Bình Dương để có được thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương. Đây là tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu . Từ đó
tác giả trả lời câu hỏi [Q1].
-
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như
phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài
khoản 111, sổ nhật ký chung tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết hợp
diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ
Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh
Bình Dương và trả lời câu hỏi [Q2].
-
Để trả lời cho câu hỏi [Q3], tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật
chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: phương pháp so sánh số tuyệt
đối, phương pháp so sánh số tương đối . Tài liệu sử dụng chính cho phần phân
tích này là báo cáo tài chính của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ở các thời kì 2018, 2019
[3] [4] chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục
08 và 11) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 09 và 12 ). Trong
phần này tác giả chọn phân tích 1 giai đoạn: kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích
là năm 2019. Ngoài ra trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo
cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phụ lục 10 và 13) và các
chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và các chính sách kế toán của Công ty khi
tiến hành lập báo cáo tà chính.
-
Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các
phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2 Nguồn dữ liệu:
4
-
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương cụ thể:
+
Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức của Công ty.
+
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018,2019 đã được công bố.
+
Tài liệu giao dịch: chứng từ phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn là bản giấy
được lưu trữ tại phòng Kế toán.
+
Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, Sổ nhật ký chung năm 2020 là file
giấy được lưu tại phòng Kế toán.
-
Dữ liệu sơ cấp: tác giả sử dụng phương pháp quan sát.
5. Ý nghĩa đề tài
Qua đề tài “ Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ” tác giả đã tìm hiểu khái
quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng
Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt và
phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái -Chi Nhánh Bình Dương. Kết quả của đề tài có thể trở
thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo liên quan đến đề tài công tác
Kế toán cùng trong không gian nghiên cứu này. Đồng thời đưa ra các nhận xét và
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận , báo cáo này Gồm 3 chương, cụ thể như sau:
-
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và
Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
-
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
-
Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
5
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương
1.1.1 Giới Thiệu Về Công Ty
Thông tin chung
Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường
Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương được nghiên cứu này, tác giả tóm tắt qua
một số nội dung cơ bản như sau (Xem bảng 1.1)
Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung
STT
Thông tin cơ bản
Chi tiết thông tin
1
Tên Công ty (Tiếng Việt )
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng
Thái - Chi Nhánh Bình Dương
2
Tên Công (Tiếng Anh)
HONG THAI ENVIRONMENT
HYGIENE AND TECHNOLOGY
INDUSTRY JOINT STOCK
COMPANY-BINH DUONG
BRANCH
3
Tên viết tắt
HONG THAI - BINH DUONG
BRANCH
6
4
Mã số thuế
0106476984-001
5
Cơ quan quản lý thuế
Chi cục thuế Huyện Phú Giáo
6
Địa chỉ
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình,
Điện thoại
Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương.
0971600459
7
Người đại diện pháp luật
ĐINH HOÀNG VIỆT
8
Loại hình công ty
Công Ty Cổ phần
9
Vốn điều lệ
20.000.000.000 vnđ
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái Chi Nhánh Bình Dương được thành lập từ ngày 06 tháng 08 năm 2018. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp . Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương được kế thừa từ Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái sau gần 10 năm hoạt động.
Hình thức sở hữu vốn
Đến thời điểm báo cáo, Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là Công ty Cổ phần.
Hoạt động chính
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh: khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý
nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa
chữa thiết bị xử lý nước thải.
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh :
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái Chi Nhánh Bình Dương chuyên khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý
7
nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa
chữa thiết bị xử lý nước thải. (xem hình 1.1)
Đấu thầu
Chủ đầu tư
Khách
hàng
Chuẩn bị thiết kế thi công lắp
đặt
Trúng
thầu
Thiết bị
đưa vào sử
giao
dụng
Bàn
Nghiệm
thu
Tiến hành
thi công
Hình 1.1 Quy trình công nghệ
Nguồn: tác giả tổng hợp (2020)
Mô tả quy trình:
Ở giai đoạn đầu, khi chủ đầu tư ra quyết định mở cuộc đấu thầu, công ty sẽ tham
gia buổi đấu thầu công trình đó. Khi đạt được điều kiện trúng thầu, công ty trúng thầu.
Tiếp theo khi có quyết định được nhận thầu, công ty sẽ chuẩn bị thiết kế thi công lắp
đặt thiết bị (chuẩn bị nguyên vật liệu, nhân công, chi phí liên quan đến thầu,…). Sau
đó, sẽ tiến hành thi công lắp đặt thiết bị. khi thiết bị cơ bản hoàn thành sẽ được tiến
hành nghiệm thu.Cuối cùng nếu đạt yêu cầu, xác nhận thiết bị đưa vào sử dụng và bàn
giao cho khách hàng.
1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (xem hình 1.2
Giám Đốc
P. Kế Toán
P. Hành Chính
Nhân Sự
P. Kinh
Doanh
8
P. Kỹ
Thuật
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy
Nguồn: Phòng giám đốc (2020)
Đến thời điểm báo cáo , Công ty có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ
được quy định cụ thể :
Phòng Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước
và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.
Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh,
quan hệ đối tác với khách hàng. Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các
phương án giá cả, và lập kế hoạch kinh doanh cho công ty.
Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty,
với chức năng này kế toán trưởng là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên
môn, thực hiện chức ngăn kiểm soát tổ chức của công ty, giúp giám đốc tổ chức công
tác hạch toán. Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê bộ máy kế toán, phân công,
phân nhiệm và chỉ đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống kế toán. Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán
các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm, lưu trữ giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán.
Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa và đề nghị
xử lý các khoản thừa, thiếu, hư hỏng. Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời
các tài liệu liên quan đến việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn cần thiết cho công tác kế
toán. Giúp Giám đốc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt
chứng từ, các báo cáo kế toán, thống kê các chứng từ có liên quan đến công tác thanh
toán tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và
quyết toán của công ty theo chế độ quy định.
Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm
đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công
ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất
9
kinh doanh trong toàn Công ty. Xây dựng phương án thi công, phương án kỹ thuật cho
các dự án, các loại phương tiện xe máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức
thực hiện trong toàn Công ty.
Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách
hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê
duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế
hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời
kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo
yêu cầu của Ban điều hành. Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh
vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục
cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ
đạo của Ban điều hành phân công.
1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban
Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức quản lý công ty là mối quan hệ trực tuyến –
chức năng.
Cụ thể cấp trên có quyền chỉ đạo và mệnh lệnh cho cấp dưới, nói cách khác:
+ Giám đốc chỉ thị công tác kinh doanh đều phải được Trưởng các phòng ban và
toàn bộ cán bộ công nhân viên nghiêm chỉnh chấp hành. Các Trưởng phòng chỉ thị thì
toàn bộ cán bộ nhân viên trong phòng phải nghiêm chỉnh chấp hành.
+ Các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo tuyến trên trong phạm vi
chức năng và chuyên môn của mình.
+ Trong toàn công ty trách nhiệm chung của các phòng ban chức năng là phải
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, vừa phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác
nhằm đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực công tác trong công ty được tiến hành đồng bộ.
1.3 Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Từ kết quả nghiên cứu tài liệu nội bộ về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán gồm 5 nhân
viên với đặc thù nhân sự là nữ. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán
(xem hình 1.3) sau:
10
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ
Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
công ty, tham mưu cho Giám đốc về hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán
trong nội bộ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động kế toán tài chính của
công ty. Kiểm tra tính trung thực của báo cáo trước khi đưa Giám đốc phê duyệt.
Kế toán tổng hợp: là người hỗ trợ kế toán trưởng trong việc quản lý hệ thống bộ
máy kế toán của công ty, có trách nhiệm hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý về kế
toán tài chính cho các cán bộ nhân viên có liên quan. Đồng thời làm nhiệm vụ của một
kế toán tổng hợp: tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, tổ chức ghi chép, tổng
hợp các số liệu nhập, xuất, tiêu thụ, các loại vốn, các quỹ của công ty để xác định lãi
lỗ, lập báo cáo tài chính, báo cáo thu chi.
Kế toán thanh toán:
– Thực hiện quản lý, theo dõi các khoản thu trong doanh nghiệp :
+ Trực tiếp thu tiền của các đối tượng bên trong và bên ngoài DN như: thu tiền góp
vốn của cổ đông. Hàng ngày thu tiền của thu ngân, thu hồi công nợ phải thu đối với
khách hàng.
+ Theo dõi tiền gửi Ngân hàng.
11
- Xem thêm -