Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện đông á việt nam

.PDF
95
1
124

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐÔNG Á VIỆT NAM Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Thùy Dương Mã số sinh viên: 1723403010052 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Thạc sĩ Bùi Thị Trúc Quy Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam kết đề tài: “ Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam” là kết quả nghiên cứu và nỗ lực của riêng bản thân em. Các nội dung kết quả nghiên cứu, phân tích dựa trên tài liệu thực tế thu được từ quá trình thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam và kết quả làm việc của bản thân. Các thông tin và số liệu trong báo cáo là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Sinh viên Phạm Thị Thùy Dương LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi tới Ban Giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một , các Quí thầy cô bộ môn kế toán lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này phải kể đến công sức không nhỏ của các thầy cô trong bộ môn kế toán và sự giúp đỡ quý báu từ phía công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong khoa kinh tế của trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung và các thầy cô trong bộ môn kế toán nói riêng – những người đã cung cấp cho em những nến tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề cho em thực hiện bài báo thực tập này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Th.s Bùi Thị Trúc Quy – là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam đã tạo điều kiện cho em có một môi trường thực tập, làm việc tiếp xúc với thực tế để giúp em tiến gần hơn với nghề nghiệp trong tương lai của mình. Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn quý công ty đã tạo điều kiện cho em có cơ hội tìm hiểu và hoàn thành đề tài của mình. Trong thời gian thực tập và làm báo cáo, mặc dù em đã cố gắng nhiều nhưng do vốn kiến thức vẫn còn hạn chế và chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Do vậy về phía công ty, em rất mong quý công ty có thể bỏ qua những thiếu sót của em và về phía thầy cô thì em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên Phạm Thị Thùy Dương MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................3 4.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 4.2. Nguồn dữ liệu .......................................................................................................4 5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................................4 6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐÔNG Á VIỆT NAM ..........................................5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................5 1.1.2. Giới thiệu sơ lược về công ty ............................................................................5 1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................5 1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh .........................................................................................6 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................7 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................7 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................8 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................9 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................9 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................10 i 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty .............. 11 1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán ............................................................................. 11 1.4.2. Hình thức kế toán tại công ty ......................................................................... 11 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 13 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐÔNG Á VIỆT NAM ....................................... 13 2.1. Nội dung ............................................................................................................ 13 2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 13 2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 14 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản ........................................................................... 14 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty.................. 14 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................................. 15 2.4.1. Chứng từ ......................................................................................................... 15 2.4.1.1. Tên chứng từ ............................................................................................... 15 2.4.1.2. Mục đích ...................................................................................................... 15 2.4.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................................... 16 2.4.2. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 17 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ...................................................... 17 2.5.1. Chứng từ thực tế ............................................................................................. 17 2.5.2. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 27 2.5.3. Cách trình bày trên báo cáo tài chính ............................................................. 32 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 35 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................ 43 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ....................................................................... 43 2.7.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 55 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 62 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .................................................................................. 62 3.1. Nhận xét ............................................................................................................ 62 3.1.2. Nhận xét chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................ 62 3.1.3. Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán .................................................. 62 3.1.4. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty ...................... 63 ii 3.1.4.1. Nhận xét về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty ......................63 3.1.4.2. Nhận xét về tình hình biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng.................64 3.1.4.3. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty .................................................64 3.2. Giải pháp ............................................................................................................65 3.2.1. Đề xuất giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................65 3.2.2. Đề xuất giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán .....................................65 3.2.3. Đề xuất giải pháp về thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty .........65 3.2.3.1. Đề xuất giải pháp về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng...........................65 3.2.3.2. Đề xuất giải pháp về biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng ..................66 3.2.3.3. Đề xuất giải pháp về tình hình tài chính tại công ty ....................................66 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế DV Dịch vụ GBC Giấy báo Có GBN Giấy báo Nợ GTGT Giá trị gia tăng NKC Sổ nhật ký chung SC TGNH Sổ cái Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu VND Việt Nam đồng iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Khái quát về thông tin chung của công ty ..................................................5 Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam .......................................................................................................7 Bảng 1.3. Cơ cấu nhân sự phòng Tài chính – Kế toán................................................9 Bảng 2.1. Minh họa sổ Nhật ký chung tháng 12 năm 2019 ......................................28 Bảng 2.2. Minh họa sổ Cái TK 112 tháng 12 năm 2019...........................................29 Bảng 2.3. Minh họa sổ tiền gửi ngân hàng tháng 12 năm 2019................................30 Bảng 2.4. Minh họa bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2019.....................................33 Bảng 2.5. Thuyết minh báo cáo tài chính ngày 31/12/2019 .....................................34 Bảng 2.6. Phân tích biến động về khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2018/2017 ..35 Bảng 2.7. Phân tích biến động về khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2019/2018 ..36 Bảng 2.8. Phân tích về hệ số khả năng thanh toán tổng quát năm 2018/2017 ..........38 Bảng 2.9. Phân tích về hệ số khả năng thanh toán tổng quát năm 2019/2018 ..........38 Bảng 2.10. Phân tích về hệ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2018/2017 .......39 Bảng 2.11. Phân tích về hệ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2019/2018 .......40 Bảng 2.12. Phân tích về hệ số thanh toán tức thời năm 2018/2017 ..........................40 Bảng 2.13. Phân tích về hệ số thanh toán tức thời năm 2019/2018 ..........................41 Bảng 2.14. Phân tích về hệ số khả năng chi trả ngắn hạn năm 2018/2017 ...............42 Bảng 2.15. Phân tích về hệ số khả năng chi trả ngắn hạn năm 2018/2017 ...............42 Bảng 2.16. Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế toán năm 2018/2017 ...................................................................................................................................44 Bảng 2.17. Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế toán năm 2019/2018 ...................................................................................................................................50 Bảng 2.18. Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018/2017 ...............................................................................................56 Bảng 2.19. Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019/2018 ...............................................................................................59 v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại, dịch vụ điện Đông Á Việt Nam .................................................................................. 7 Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam............................................................................................... 9 Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kể toán tại công ty TNHH thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam .............................................................................................................. 12 Hình 2.1. Minh họa Giấy Báo Có ngày 23/12/2019 ................................................ 18 Hình 2.2. Minh họa hóa đơn GTGT AC/19E số 0911371 ngày 04/12/2019 ........... 19 Hình 2.3. Minh họa phiếu ủy nhiệm chi ngày 23/12/2019....................................... 20 Hình 2.4. Minh họa phiếu ủy nhiệm chi ngày 23/12/2019....................................... 21 Hình 2.5. Minh họa hóa đơn GTGT MS/19E số 0141461 ngày 24/12/2019 ........... 22 Hình 2.6. Minh họa hóa đơn GTGT MS/19E số 0141462 ngày 24/12/2019 ........... 23 Hình 2.7. Minh họa giấy báo Có ngày 26/12/2019 .................................................. 24 Hình 2.8. Minh họa hóa đơn GTGT MD/13P số 0000957 ngày 30/12/2019 .......... 26 Hình 2.9. Minh họa phiếu ủy nhiệm chi ngày 23/12/2019....................................... 27 Hình 2.10. Bảng sao kê chi tiết giao dịch của ngân hàng VietinBank ..................... 32 vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vốn bằng tiền là cơ sở, tiền đề cho doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà còn được tăng cường hợp tác ra với nhiều nước trên thế giới nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh tăng lợi nhuận. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hướng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.[4] Trong khoản mục vốn bằng tiền thì bao gồm 3 tài khoản như là: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong đó, tiền mặt và tiền gửi ngân hàng được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ phát triển như ngày nay thì việc sử dụng tiền mặt nó cũng dần ít đi và thường các doanh nghiệp sử dụng tiền mặt trong những trường hợp có những giao dịch với số tiền nhỏ còn đối với những giao dịch có số tiền lớn thì thường qua trung gian là ngân hàng. Bởi khi giao dịch qua ngân hàng nó cũng sẽ mang lại nhiều tiện ích và hiện nay nhà nước cũng đưa ra những chính sách để khuyến khích doanh nghiệp giao dịch qua ngân hàng để giảm thiểu rủi ro xảy ra. Do đó, việc tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng là hết sức quan trọng trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay. Vì vậy, cần phải có những chính sách thích hợp để việc sử dụng nguồn vốn mang lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm được chi phí và tránh được tối đa những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra. Do nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiền gửi ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam” để nghiên cứu trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai chi tiết như sau: ❖ Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam. ❖ Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam. Đồng thời, phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam. ❖ Đưa ra những nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ❖ Không gian: tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam. ❖ Thời gian: − Thông tin chung về công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam trong niên độ hiện hành tại thời điểm báo cáo. − Thông tin thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng vào tháng 12 năm 2019 − Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019. ❖ Phạm vi nghiên cứu không đề cập đến khoản mục tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại do giới hạn trong việc thu thập tài liệu của tác giả. 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Thứ nhất, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam” thì tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp của Công ty. Đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu. Thứ hai, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam” thì tác giả sử dụng phương pháp thu thập tài liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp bao gồm các chứng từ kế toán như là giấy báo có, giấy báo nợ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, bảng sao kê của ngân hàng, hóa đơn giá trị gia tăng; các sổ sách kế toán như là sổ nhật ký chung, sổ cái 112, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và báo cáo tài chính như là bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính. Thứ ba, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam” thì tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật sử dụng chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là phương pháp so sánh. Tài liệu sử dụng cho phần phân tích này là báo cáo tài chính của 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 nhưng chủ yếu chỉ phân tích các thông tin tài chính trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn: ❖ Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018 ❖ Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019 Cuối cùng, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Đưa ra những nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam” tác giả sử dụng phương pháp so sánh giữa lý luận và thực tiễn để từ đó đưa ra được những giải pháp giúp ích cho công ty. 3 4.2. Nguồn dữ liệu − Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính Việt Nam. − Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố từ công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam. − Chứng từ, sổ kế toán năm 2019 của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam. 5. Ý nghĩa đề tài ❖ Ý nghĩa khoa học Qua quá trình tìm hiểu về thực trạng trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng trên lý thuyết và trên thực tế tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam thì nó có những đặc điểm khác nhau. Nghiên cứu này góp phần làm sáng tỏ những vấn đề phát sinh thực tế tại doanh nghiệp có liên quan đến công tác kế toán tiền gửi ngân hàng như là: cách lập chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán và hình thức ghi sổ , lập báo cáo tài chính mà doanh nghiệp áp dụng dựa trên chế độ và thông tư kế toán hiện hành. Từ đó, nghiên cứu này còn góp phần cung cấp thêm thông tin, nguồn dữ liệu để làm tài liệu tham khảo cho những bài nghiên cứu về vấn đề công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam. ❖ Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của bài nghiên cứu này giúp tìm ra những điểm mạnh và hạn chế trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại đơn vị nhằm đưa ra những giải pháp giúp doanh nghiệp có thể tham khảo để cải thiện bộ máy quản lý và nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính của công ty. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương như sau: ❖ Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam. ❖ Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam. ❖ Chương 3: Nhận xét – Giải pháp. 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐÔNG Á VIỆT NAM 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.2. Giới thiệu sơ lược về công ty Một số thông tin sơ lược về “ Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam” được tác giả tóm tắt qua một số nội dung cơ bản được thể hiện qua bảng 1.1 như sau: Bảng 1.10. Khái quát về thông tin chung của công ty STT 1 Thông tin cơ bản Tên công ty (Tiếng Việt) Chi tiết thông tin Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam 2 Tên công ty (Tiếng Anh) Dong A Electric Co.,LTD 3 Mã số thuế 3702546229 4 Cơ quan thuế quản lý Chi cục Thuế Thành phố Thuận An 5 Địa chỉ trụ sở 4D/4A, khu phố Bình Đáng, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương 6 Điện thoại 0274-6501461 7 Email [email protected] 8 Người đại diện pháp luật Phạm Tuyết Hằng 9 Loại hình công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 10 Vốn điều lệ 5.000.000.000 đồng Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số đăng ký kinh doanh: 3702546229) ngày 23 tháng 03 năm 2017 do Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Khởi đầu kinh doanh công ty gặp nhiều khó khăn. Cơ sở vật chất của công ty còn hạn chế. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành còn non trẻ nhưng công ty luôn phấn đấu từng ngày đưa công ty tiến lên một tầm cao mới. 5 Trong quá trình kinh doanh công ty luôn đặt chất lượng, uy tín trong quan hệ với khách hàng lên hàng đầu. Sau khi được thành lập, để tạo chỗ đứng trên thị trường, lãnh đạo công ty đã thực hiện đầu tư vào chiến lược phát triển lâu dài khắc phục cơ sở vật chất, nâng cấp cơ sở hạ tầng cho công ty, công ty đã xây dựng chiến lược riêng cho mình, trọng tâm là đầu tư vào nguồn chất lượng chất lượng cao, bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên, công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến. Với đội ngũ lãnh đạo quản lý có trình độ, nhiều kinh nghiệm, nhân viên năng động, có chuyên môn khoa học kỹ thuật và tinh thần trách nhiệm cao. Công ty đã vượt qua thời kỳ khởi nghiệp khó khăn và khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực điện tử. Trong nền kinh tế thị trường đất nước chuyển mình bước sang thời kỳ đổi mới công ty có nhiều cơ hội và vô vàn thách thức, công ty phải nhanh chóng thay đổi công tác quản lý, tổ chức sản xuất theo hướng gọn nhẹ, năng động để thích nghi và tồn tại trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt. Dẫu biết rằng, con đường trước mắt sẽ gặp nhiều khó khăn lãnh đạo công ty và nhân viên sẽ không ngừng vươn lên, đưa công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á lên một tầm cao mới. Qua quá trình hoạt động 2 năm doanh nghiệp đã và đang khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất thiết bị điện tử như: công tắc điện, ổ cắm điện, DMC. 1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 3702546229 ngày 23 tháng 03 năm 2017. Công ty trách hiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á là một tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân, hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam và được phép hành nghề trong lĩnh vực được nêu trong bảng 1.2 6 Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam STT Tên ngành Mã ngành 1 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp 3320 2 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649 3 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp 4653 4 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652 5 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659 Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (2017) 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý theo mô hình ở hình 1.1 PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG PHÒNG KINH GIÁM ĐỐC XUẤT NHẬP KHẨU DOANH PHÒNG MUA, BÁN HÀNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG BỘ PHẬN SẢN XUẤT QUẢN LÝ KHO Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại, dịch vụ điện Đông Á Việt Nam Nguồn:Tác giả tự tổng hợp 7 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Đến thời điểm báo cáo, công ty có 4 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể: Giám đốc Là người điều hành các công việc kinh doanh hằng ngày của công ty và đưa ra quyết định về các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, còn là người tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và các phương án đầu tư của công ty. Bên cạnh đó, còn là người ban hành các quy chế quản lý và đưa ra các quyết định khen thưởng và kỷ luật của công ty. Phòng tài chính – kế toán Là bộ phận có nhiệm vụ là quản lý và kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán, thống kê, quản lý tài chính, tài sản theo pháp luật của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của công ty. Đồng thời, phải thực hiện lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thu chi định kỳ nhằm giúp giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo quy định pháp luật. Ngoài ra, phòng tài chính – kế toán còn giúp giám đốc về công tác thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính và tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh. Bộ phận sản xuất Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến việc sản xuất sản phẩm giúp ban lãnh đạo trong công ty vận hành phân xưởng an toàn hiệu quả xác định mục tiêu sản xuất kinh doanh, giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra và báo cáo số lượng sản phẩm còn lại kho. Phòng kinh doanh Tham mưu, giúp việc cho giám đốc về công việc bán sản phẩm, công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công tác xây dựng và mối quan hệ với khách hàng. Ngoài ra, bộ phận còn đề xuất các phương án có tính khả thi và hỗ trợ các phòng ban khác trong công ty. 8 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Phòng Tài chính – Kế toán gồm có 4 nhân viên với cơ cấu được thống kê theo từng tiêu chí nghiên cứu ở bảng 1.3 như sau: Bảng 1.3. Cơ cấu nhân sự phòng Tài chính – Kế toán Số Trình độ Thâm lượng chuyên môn niên Kế toán trưởng 1 Đại học 4 Kế toán mua, bán hàng 1 Cao Đẳng 4 Kế toán kho 1 Đại học 4 Thủ quỹ 1 Đại học 4 Chức vụ Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả Nhân sự phòng tài chính – kế toán được bố trí theo các phần hành kế toán được thể hiện ở hình 1.2 như sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN MUA, KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN THANH TOÁN BÁN HÀNG Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 9 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Cơ cấu nhân sự phòng tài chính – kế toán được bố trí theo các phần hành như sau: Kế toán trưởng Là người phụ trách chung công tác kế toán công ty, là người chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc và Nhà nước về tổ chức công tác kế toán tài chính, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ kế toán của Nhà nước. Là người chịu trách nhiệm chính trong việc lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo chế độ hiện hành, lập báo cáo tài chính, xét duyệt các báo cáo kế toán của công ty trước khi gửi tới cơ quan chức năng. Bên cạnh đó, còn là người xây dựng kế hoạch tài chính, tham gia ý kiến với lãnh đạo về hoạt động tài chính để có biện pháp quản lý, đầu tư kịp thời, hiệu quả. Kế toán mua, bán hàng Là người có nhiệm vụ nhập số liệu mua hàng, bán hàng trên phần mềm kế toán và tính toán phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. Ngoài ra, còn có nhiệm vụ là xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ đồng thời phân bố chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ, thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thực hiện việc đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất tồn vào cuối ngày. Kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lí nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ. Theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định (TSCĐ), hàng tháng tính và trích khấu hao TSCĐ. Cuối kỳ, có trách nhiệm kiểm kê và lập biên bản kiểm kê TSCĐ để giúp cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Kế toán kho Là người có nhiệm vụ quản lí chặt chẽ, phân loại và theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho của từng loại vật tư, hàng hóa và các số sách kế toán có liên quan tới kho của doanh nghiệp. 10 Hàng ngày có trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ thu, chi. Kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ để nhập liệu vào máy và ghi vào sổ sách liên quan. Định kỳ báo cáo số dư tiền gửi , tiền vay ngân hàng cho phụ trách văn phòng.Hàng tháng tính lãi vay ngân hàng, định kỳ kế toán thanh toán có trách nhiệm đối chiếu công nợ gửi cho khách hàng. Kế toán thanh toán Theo dõi công việc thu - chi và chịu trách nhiệm thu – chi tại công ty khi có chứng từ hợp lệ. Tính tiền lương và thanh toán tiền lương cho nhân viên đúng thời hạn quy định. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh có thể diễn ra liên tục. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán − Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. − Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm. − Phương pháp xác định giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. − Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. − Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. − Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. − Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND) 1.4.2. Hình thức kế toán tại công ty Hình thức số sách kế toán được áp dụng tại công ty là hình thức Ghi sổ trên máy vi tính kết hợp với hình thức ghi sổ nhật ký chung. Trình tự ghi sổ tại công ty được minh hoạ ở hình 1.3 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan