Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn sà...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn sài gòn sky logistics

.PDF
132
1
52

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN SKY LOGISTICS Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thu Thủy Mã số sinh viên: 1723403010268 Lớp: D17KT05 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan bài báo cáo “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Sky Logistics” là sản phẩm hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu độc lập. Nội dung và kết quả phân tích trong bài là trung thực. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tác giả Lê Thị Thu Thủy LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Sky Logistics tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc đã tạo điều kiện cho tác giả được thực tập tại công ty. Và xin cảm ơn đến các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành thời gian thực tập. Hỗ trợ, giúp đỡ tác giả tiếp cận các tài liệu, nghiệp vụ, số liệu để hiểu rõ hơn về quy trình làm việc của kế toán và tham khảo chứng từ để hoàn thành bài báo cáo này. Tác giả cũng xin cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Kinh Tế, đặc biệt là giảng viên Thạc sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến đã hướng dẫn, giải đáp những khó khăn, thắc mắc giúp tác giả trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp. Tuy nhiên do còn là sinh viên nên còn hạn chế về vốn kiến thức, kinh nghiệm thực tế và thời gian thực tập nên khi thực hiện bài báo cáo sẽ có những khiếm khuyết và không tránh khỏi sự sai sót nhất định. Vì vậy tác giả rất mong nhận được sự quan tâm xem xét và đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng với ban giám đốc công ty để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tác giả Lê Thị Thu Thủy MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SÀI GÒN SKY LOGISITCS.......................................................................................................... 4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics .......... 4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty ............................................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm, quy trình kinh doanh ........................................................................... 6 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 7 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 7 1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban ......................................................................... 9 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 9 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 9 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ....................................... 10 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics ......................................................................................................... 11 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính ................................................................................. 11 1.4.2. Chính sách kế toán .............................................................................................. 11 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ............................................................... 12 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH SÀI GÒN SKY LOGISTICS ..................................................... 14 2.1. Nội dung ................................................................................................................ .14 2.2. Nguyên tắc kế toán ................................................................................................. 14 2.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 14 2.3.1. Số hiệu tài khoản ................................................................................................. 15 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế ........................................ 15 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................................... 16 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics .......... 17 2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................... 17 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ......................................................................... 25 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng trên báo cáo tài chính ...... 28 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 29 2.7. Phân tích báo cáo tài chính................................................................................ 32 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán....................................................................... 32 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn........................................ 32 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ................. 34 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ..................... 37 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh............. 40 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ............................ 40 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ................................ 44 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ ........................................................................... 51 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................. 55 3.1. NHẬN XÉT ........................................................................................................... 55 3.1.1. Về thông tin chung của Công ty.......................................................................... 55 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ................................................................................... 55 3.1.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán .................................................................................. .55 3.1.4. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty ........................................... 56 3.1.5. Về biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ............................................... 57 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics .................... 57 3.2. GIẢI PHÁP ............................................................................................................ 57 3.2.1. Về thông tin chung của Công ty..................................................................... 57 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý .............................................................................. 58 3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................................. 58 3.2.4. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty ...................................... 58 3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng .......................................... 59 3.2.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics ............... 59 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 60 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Nội dung TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên TT/BTC Thông tư/Bộ Tài chính QĐ/BTC Quy định/Bộ Tài chính GTGT Giá trị gia tăng VND Việt Nam đồng USD Đô la Mỹ TNDN Thu nhập doanh nghiệp DANH MỤC BẢNG Số bảng Bảng 1.1 Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Tên Bảng Danh sách thành viên góp vốn Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2018/2017 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2019/2018 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2018/2017 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2019/2018 Bảng 2.5 Phân tích quan hệ cân đối 1 Bảng 2.6 Phân tích quan hệ cân đối 2 Bảng 2.7 Phân tích quan hệ cân đối 3 Bảng 2.8 Bảng 2.9 Bảng 2.10 Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Bảng 2.11 Trích thông tin phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 Bảng 2.12 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018/2017 Bảng 2.13 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019/2018 Bảng 2.14 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018/2017 Bảng 2.15 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019/2018 Bảng 2.16 Bảng 2.17 Trích thông tin phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018/2017 Trích thông tin phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019/2018 DANH MỤC HÌNH Số hình Tên hình Hình 1.1 Quy trình kinh doanh Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Hình 1.4 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung Hình 2.1 Uỷ nhiệm chi liên 2 Hình 2.2 Chứng từ giao dịch liên 2 Hình 2.3 Ủy nhiệm chi liên 2 Hình 2.4 Chứng từ giao dịch liên 2 Hình 2.5 Lệnh thanh toán Hình 2.6 Chứng từ giao dịch liên 2 Hình 2.7 Chứng từ giao dịch liên 2 Hình 2.8 Chứng từ giao dịch liên 2 Hình 2.9 Lệnh thanh toán Hình 2.10 Chứng từ giao dịch liên 2 Hình 2.11 Minh họa sổ Nhật ký chung Hình 2.12 Minh họa sổ Cái tài khoản 1121 Hình 2.13 Minh họa sổ Cái tài khoản 1122 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài 1. Thông tin kế toán công bố trên báo cáo tài chính là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp [1]. Trong đó thông tin về tiền gửi ngân hàng phản ánh khả năng thanh toán hiện thời của một doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán tiền gửi ngân hàng có vai trò quan trọng. Đồng thời, chất lượng thông tin tài chính có mối tương quan với quản trị công ty, kiểm soát nội bộ [2]. Xuất phát từ tính cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics” để thực hiện nghiên cứu này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics. - Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH hạn Sài Gòn Sky Logistics. - Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics. - Nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả đã xây dựng câu hỏi nghiên cứu sau: [Q1] Thông tin khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics là gì? [Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu ở Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics. - Thời gian: + Thông tin chung về Công ty trong niên độ kế toán 2020, từ ngày bắt đầu 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng vào năm 2019. + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty thu thập qua ba năm 2017, 2018 và 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đề tài sử dụng phương pháp phân tích tài liệu của Công ty để tìm hiểu khái quát toàn thể công ty, từng bộ phận, nhiệm vụ chức năng từng bộ phận trong công ty và phương pháp quan sát thực tế để tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình kinh doanh. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. - Qua nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập liên quan đến các chứng từ như ủy nhiệm chi, chứng từ giao dịch, hóa đơn, vận đơn, lệnh chuyển tiền, hợp đồng mua bán ngoại tệ, sổ phụ ngân hàng và các sổ như sổ nhật ký chung, sổ cái 1121 và sổ cái 1122, tác giả tiếp tục phân tích qua mô tả kết hợp diễn giải để phân tích tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty. Qua đó, trả lời câu hỏi [Q2]. - Tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là phương pháp so sánh. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích là báo cáo tài chính Công ty qua các thời kỳ 2017, 2018 và 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán năm 2018 (xem Phụ lục 17), năm 2019 (xem Phụ lục 16) và Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 (xem Phụ lục 23) và năm 2019 (xem Phụ lục 24) theo hai giai đoạn: + Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018 + Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019 Ngoài ra, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018 (xem Phụ lục 25) năm 2019 (xem Phụ lục 18) và Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2019 (xem Phụ lục 28), các nguyên tắc và chính sách kế toán khi tiến hành lập báo cáo tài chính. 4.2. Nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty, cụ thể: - Tài liệu tổ chức, chính sách: chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính 2018, 2019 đã được công bố. - Tài liệu giao dịch: Chứng từ như ủy nhiệm chi, chứng từ giao dịch, hóa đơn, vận đơn, lệnh chuyển tiền, hợp đồng mua bán ngoại tệ được lưu dữ tại Phòng Kế toán. - Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung, sổ cái 1121, sổ cái 1122 năm 2019 được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm Excel. 5. Ý nghĩa của đề tài Đề tài kế toán tiền gửi ngân hàng có đóng góp về mặt lý luận, kết quả phân tích của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng trong cùng một không gian nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài có các nhận xét và giải pháp thực tiễn nhằm hoàn thiện đề tài công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại Công ty. Kết cấu của đề tài Gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics Chương 3: Nhận xét – giải pháp CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SÀI GÒN SKY LOGISITCS 1.4. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH sài gòn sky logistics 1.4.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty  Thông tin chung - Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN SKY LOGISTICS - Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: SAI GON SKY LOGISTICS COMPANY LIMITED - Tên công ty viết tắt: SAI GON SKY LOGISTICS CO., LTD - Biểu tượng Logo: - Địa chỉ công ty: Lô D, ô 70, khu dân cư Hiệp Thành 1, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương - Mã số thuế: 3702591535 - Số điện thoại: 0274.3678 188 - Fax: 0274.3678 189 - Emai: [email protected] - Nơi đăng ký thuế: Chi cục Thuế Thành phố Thủ Dầu Một - Ngày hoạt động: 15/08/2017 (Hoạt động được 3 năm) - Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) - Giám đốc: Thái Quốc Trí - Loại hình: Công ty TNHH hai thành viên - Vốn điều lệ đăng ký là 1.800.000.000 (một tỷ tám trăm triệu đồng) - Quyết định thành lập: Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cấp lần đầu ngày 15 tháng 8 năm 2017 và được thay đổi lần thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2019.  Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics với loại hình công ty TNHH hai thành viên, tỷ lệ góp vốn giữa các nhà đầu tư là 75% và 25% tại thời điểm làm báo cáo. Bảng 1.1: Danh sách thành viên góp vốn STT 1 Tên thành Nơi đăng ký hộ khẩu Giá trị phần Tỷ viên thƣờng trú vốn góp lệ THÁI QUỐC TRÍ Ấp Bình Phước, Xã Tân 1.350.000.000 75% minh nhân dân 271192875 Bình, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai Số 71B Yersin, Phường 2 Số chứng HỒ TIẾN Cầu Ông Lãnh, Quận 1, VINH Thành phố. Hồ Chí 450.000.000 25% 023546151 Minh Nguồn: Tác giả thu thập (2020)  Hoạt động chính - Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại, dịch vụ - Ngành nghề kinh doanh:  Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (ngành chính)  Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành  Vận tải hành khách đường bộ khác  Vận tải hàng hóa đường bộ  Vận tải hành khách, hàng hóa ven biển  Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa  Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống  Bán buôn thực phẩm, vải, hàng may sẵn, giày dép  Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác  Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng  Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh  Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh  Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh 1.1.2. Đặc điểm, quy trình kinh doanh Công ty có chu kỳ kinh doanh là 12 tháng. Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm 2019 như các hoạt động dịch vụ liên quan đến vận tải, cung cấp, vận chuyển hàng hóa, lập ra mục tiêu kế hoạch cụ thể, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đúng theo yêu cầu của khách hàng có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty. Công ty luôn hướng đến trở thành công ty vận tải hàng đầu trong các doanh nghiệp cùng ngành trên cả nước. Từ phương pháp quan sát, tìm hiểu tác giả đã xây dựng quy trình kinh doanh qua 8 bước sau: Xác định mục tiêu khách hàng Tìm kiếm khách hàng Xác định thông tin khách hàng Liên hệ nhà vận chuyển Chăm sóc khách hàng Chuyển giao công việc Theo dõi hàng hóa Báo giá Hình 1.1 : Quy trình kinh doanh Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)  Bước 1: Xác định mục tiêu khách hàng là các công ty về xuất nhập khẩu thực phẩm, hàng may mặc, máy móc thiết bị,... Và các cá nhân có nhu cầu gửi hoặc nhập hàng.  Bước 2: Tìm kiếm và khai thác triệt để những khách hàng mà dịch vụ của công ty đủ điều kiện đáp ứng những yêu cầu họ đề ra.  Bước 3: Xác định thông tin khách hàng về loại mặt hàng, tính chất hàng hóa (hàng khô, hàng dễ vỡ, hàng đông lạnh…), khối lượng, kích thước hàng hóa, thời gian.  Bước 4: Liên hệ với nhà vận chuyển phù hợp để xin giá vận chuyển cho lô hàng, tập trung liên hệ một số hãng quen thuộc để nhận được ưu đãi về giá.  Bước 5: Khi nhận được giá từ nhà vận chuyển, thăm dò ý kiến khách hàng xem họ cần giá hay chất lượng để đề ra mức giá phù hợp cho khách hàng.  Bước 6: Theo dõi khách hàng để kịp thời xử lý hàng đúng ngày, không làm trễ hẹn của khách hàng gây mất uy tín của công ty, theo dõi nhà vận chuyển để đặt chuyến.  Bước 7: Bộ phận tiếp nhận chứng từ sẽ liên hệ với người gửi hàng hoặc nhập hàng để lấy chứng từ liên quan như bảng kê hàng hóa, hóa đơn, giấy chứng nhận xuất xứ,... phục vụ cho quá trình làm việc giữa bộ phận giao nhận với hải quan. Bộ phận giao nhận cầm tất cả các giấy tờ, chứng từ liên quan ra cảng, kho, bãi, tiến hành làm thủ tục xuất, nhập hàng, chuyển giao hàng cho người nhận.  Bước 8: Công ty sẽ có dịch vụ tư vấn giúp cho đối tác của mình khi gặp trục trặc với cơ quan hải quan, thông quan, giảm thuế,... Bên cạnh đó công ty còn gửi lời nhắn qua điện thoại, gmail cho khách hàng khi đến dịp lễ, tết. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty có tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình hoạt động sau: Phòng giám đốc Phòng hành chính nhân sự Phòng vận chuyển Bộ phận tiếp nhận đơn hàng Bộ phận quản lý hành chính Bộ phận tiếp nhận chứng từ Bộ phận xử lý Bộ phận quản lý nhân sự Bộ phận giao nhận Phòng kinh doanh Phòng kế toán Bộ phận chăm sóc khách hàng Hình 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nguồn: Phòng Kế toán (2020) Đến thời điểm báo cáo, Công ty có 4 phòng ban với nhiệm vụ và chức năng được hướng dẫn cụ thể như sau  Phòng giám đốc: Là người đứng đầu và điều hành trong mọi hoạt động chính của công ty. Tổ chức bộ máy thực hiện sản xuất kinh doanh, tiến hành mọi hoạt động công ty theo đúng chế độ chính sách pháp luật nhà nước. Đứng ra chịu trách nhiệm với cơ quan nhà nước và cơ quan có thẩm quyền.  Phòng kinh doanh: Tổ chức điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty như: Giao dịch khách hàng, chịu trách nhiệm tiếp nhận và xử lý đơn hàng. Phòng kinh doanh có vai trò quan trọng góp phần mở rộng thị phần, nghiên cứu thị trường đối thủ cạnh tranh, đem lại nhiều hợp đồng có giá trị. Tham mưu cho cấp trên về các kế hoạch, chiến lược kinh doanh.  Phòng kế toán: Là bộ phận quan trọng trong công ty, góp phần xây dựng hệ thống kế toán của Công ty, quản lý đầu vào đầu ra. Nắm bắt tình hình kinh doanh: doanh số, doanh thu, thưởng và tham mưu cho ban lãnh đạo. Hàng tháng, hàng quý, phòng kế toán công ty có trách nhiệm tập hợp các báo cáo để xử lí lập báo cáo thuế, các báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế đúng thời hạn. Giải quyết các chế độ lương, thưởng,...  Phòng hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của công ty và những thông tin có liên quan đến công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định,... Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự, chiu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho công ty.  Phòng vận chuyển: Liên hệ với người gửi hàng hoặc nhập hàng để lấy chứng từ liên quan như bảng kê hàng hóa, hóa đơn, giấy chứng nhận xuất xứ,... phục vụ cho quá trình làm việc giữa bộ phận giao nhận với hải quan. Tiến hành làm thủ tục xuất, nhập hàng, chuyển giao hàng cho người nhận. 1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban Các phòng ban trong công ty quan hệ hỗ trợ lẫn nhau. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu với Giám đốc về công tác vận chuyển hàng hóa, nghiên cứu và phá triển thị trường, xây dựng mối quan hệ khách hàng. Phối hợp với phòng Hành chính nhân sự tổ chức phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ hoạt động hành chính, nhân sự, truyền thông. Thực hiện các hướng dẫn của phòng Kế toán để đảm bảo đúng quy định. Phòng kế toán báo cáo với Giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty để điều chỉnh kế hoạch kinh doanh hợp lý. Phòng hành chính nhân sự tham mưu với Giám đốc về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, đào tạo tuyển dụng, công tác hành chánh của Công ty. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Nhân sự phòng kế toán được phân nhiệm theo sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán sau: Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán quỹ tiền mặt Thủ quỹ Hình 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng Kế toán (2020) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận  Kế toán trƣởng: Điều hành mọi công việc kế toán trong công ty, đóng vài trò giám sát tài chính và chịu trách nhiệm về các hoạt động của nhân viên kế toán. Tham mưu với Giám đốc những quy định tài chính hiện hành phù hợp với công ty. Kiểm tra, giám sát việc ghi chép luân chuyển chứng từ kế toán, quản lý chứng từ sổ sách, chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ tài chính kế toán. Lập báo cáo tài chính để kịp thời cung cấp thông tin cần thiết cho Giám đốc đưa ra quyết định trong hoạt động kinh doanh của công ty.  Kế toán thanh toán: Quản lý các khoản thu chi tiền gửi ngân hàng, quản lý chứng từ thu chi, theo dõi đối chiếu công nợ. Theo dõi việc thanh toán của khách hàng. Đưa ra kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp, lập lệnh thanh toán. Đồng thời cùng với thủ quỹ đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ vào cuối ngày.  Kế toán quỹ tiền mặt: Đối với các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt kế toán quỹ tiền mặt lập phiếu thu - chi, đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn, lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp, theo dõi nghiệp vụ tạm ứng. Kiểm soát hoạt động thu ngân, theo dõi quản lý quỹ tiền mặt.  Thủ quỹ: Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm của người thủ quỹ. Kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của đơn vị. Hạch toán chính xác xác đầy đủ các nhiệm vụ của quỹ tiền mặt, làm các báo cáo chính xác và đầy đủ về quỹ tiền mặt gửi cho Giám đốc xem xét. Đồng thời đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với kế toán thanh toán. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty THH Sài Gòn Sky Logistics 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính:  Chế độ kế toán: Cho đến thời điểm báo cáo, công ty TNHH Sài Gòn Sky Logistics áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam thực hiện công tác kế toán theo Hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.  Cơ sở đo lường: Báo cáo tài chính của công ty được lập theo nguyên tắc giá gốc trên cơ sở dồn tích.  Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ: Sử dụng là Đồng Việt Nam (VND) trong hạch toán kế toán. 1.4.2. Chính sách kế toán  Nguyên tắc xác định các khoản tiền: Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.  Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh giao dịch. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chính được quy đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chính sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi nhận.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.  Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định và bất động sản đầu tư: Tài sản cố định hữu hình thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại Thông tư 45 của Bộ Tài Chính.  Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay: Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ.  Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp của các thành viên góp vốn.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung như sau: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Hình 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung Nguồn: Phòng Kế toán (2020) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra, tiến hành ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó dựa trên số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng các số liệu trên sổ Cái, tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ Cái với sổ quỹ khớp đúng, lấy số liệu đó để lập Báo cáo tài chính. Tổng số phát sinh Nợ và Có trên bảng Cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và Có trên sổ Nhật ký chung.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan