Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh việt phúc hưng...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh việt phúc hưng

.PDF
169
1
95

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT PHÚC HƯNG Họ và tên sinh viên: PHAN BÌNH VŨ Mã số sinh viên: 1723403010315 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN Bình Dương, tháng 10 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin được cam đoan đề tài Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Phúc Hưng do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Mã Phượng Quyên. Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên thực hiện Phan Bình Vũ LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Thủ Dầu Một cùng với những cốgắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các Thầy cô giáo khoa kinh tế tôi đã tiếp thu và tích lũy được nhiều kiến thức. Và để củng cố lại những kiến thức đã được học và so sánh với thực tiễn tôi đã được thực tập tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng.Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn đến: Cô giáo hướng dẫn ThS. Mã Phượng Quyên đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành tốt đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Phúc Hưng”. Các thầy cô khoa kinh tế đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm đáng giá trong khoảng thời gian học tập vừa qua. Ban giám đốc, cùng toàn thể nhân viên của công ty TNHH Việt Phúc Hưng đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty. Đặc biệt các anh chị thuộc phòng kế toán đã giúp đỡ trong suốt quá trình tôi thực tập, cung cấp thông tin tài liệu để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Trong thời gian để hoàn thành đề tài này tôi đã luôn cố gắng, nỗ lực nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán và các thầy cô giáo để đề tài này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Phan Bình Vũ MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................iv DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1 2.1. Mục tiêu tổng quát: ..............................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................1 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu .............................................................2 4.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2 4.2. Nguồn dữ liệu .......................................................................................................3 5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT PHÚC HƯNG .........................................................................................................................4 1.1 Giới thiệu công ty tnhh việt phúc hưng.................................................................4 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................4 1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh...........................................................5 1.1.2.1 Đặc điểm tình hình sản xuất của công ty ........................................................5 1.1.2.2 Quy trình công nghệ sản suất tại công ty ........................................................5 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................................................6 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................6 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................7 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ......................................................................8 1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .........................................................................................8 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ............................................9 1.4 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................9 1.4.1 Chính sách kế toán áp dụng ...............................................................................9 1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng ...........................................................................10 i CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG .....................12 2.1 Nội dung ..............................................................................................................12 2.2 Nguyên tắc kế toán ..............................................................................................12 2.3 Tài khoản sử dụng ...............................................................................................14 2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................................16 2.4.1 Chứng từ sử dụng tại công ty ...........................................................................16 2.4.2 Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty .................................................................16 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị ..........................................................17 2.6 Phân tích biến động của tiền gửi ngân hàng .......................................................40 2.6.1 Phân tích theo chiều dọc ..................................................................................40 2.6.2 Phân tích theo chiều ngang ..............................................................................41 2.6.3 Chỉ số tài chính liên quan tiền gửi ngân hàng ..................................................41 2.7 Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................42 2.7.1 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn .................................42 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh...............48 2.7.2.1 Phân tích theo chiều ngang ...........................................................................48 2.7.2.2 Phân tích theo chiều dọc ...............................................................................53 2.7.3 Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................55 2.7.4 Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính ......................................58 2.7.4.1 Tỷ số thanh toán hiện hành ...........................................................................58 2.7.4.2 Tỷ số thanh toán nhanh .................................................................................59 2.7.4.3 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ..........................................................60 2.7.4.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ............................................................61 2.7.4.5 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) .................................................62 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ..................................................................63 3.1 Nhận xét ..............................................................................................................63 3.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................63 3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán công ty ......................................................................63 3.1.3 Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................65 3.1.4 Biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng ........................................................66 3.1.5 Tình hình tài chính ...........................................................................................66 3.2 GIẢI PHÁP .........................................................................................................67 3.2.1 Giải pháp bộ máy quản lý ................................................................................67 ii 3.2.2 Giải pháp bộ máy kế toán công ty....................................................................68 3.2.3 Giải pháp công tác kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................69 3.2.4 Giải pháp biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng........................................69 3.2.5 Giải pháp tình hình tài chính ............................................................................70 KẾT LUẬN ...............................................................................................................71 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội TK Tài khoản TMCP Thương mại cổ phần TM-DV Thương mại dịch vụ UNC Uỷ nhiệm chi TSCĐ Tài sản cố định CL Chênh lệch iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Trích mẫu sổ nhật ký chung .....................................................................31 Bảng 2.2. Trích sổ cái tài khoản 112.........................................................................33 Bảng 2.3. Trích báo cáo quỹ tiền gửi ngân hàng ......................................................35 Bảng 2.4. Bảng phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc ................40 Bảng 2.5. Phân tích tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ........................................41 Bảng 2.6. Phân tích tỷ số thanh toán nhanh ..............................................................42 Bảng 2.7. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn ...........................43 Bảng 2.8. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .............49 Bảng 2.9. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc .............53 Bảng 2.10. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................56 Bảng 2.11. Đánh giá tỷ số thanh toán hiện hành.......................................................59 Bảng 2.12. Đánh giá tỷ số thanh toán nhanh ............................................................60 Bảng 2.13. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .............................................61 Bảng 2.14. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ...................................................61 Bảng 2.15. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .....................................62 v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ............................................................6 Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Phúc Hưng .......................7 Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................8 Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình Nhật ký chung.............................10 Hình 2.1. Giấy báo nợ ...............................................................................................18 Hình 2.2. Giấy báo có ...............................................................................................18 Hình 2.3. Hóa GTGT số 0000609 .............................................................................21 Hình 2.4. Uỷ nhiệm chi .............................................................................................22 Hình 2.5. Giấy báo có ...............................................................................................22 Hình 2.6. Giấy báo nợ ...............................................................................................23 Hình 2.7. Phiếu chi Sec bằng tiền mặt ......................................................................24 Hình 2.8. Phiếu thu số PT-001 ..................................................................................24 Hình 2.9. Giấy ủy nhiệm chi .....................................................................................25 Hình 2.10. Giấy báo nợ .............................................................................................26 Hình 2.11. Hóa đơn số GTGT số 0000090 ...............................................................27 Hình 2.12. Giấy báo có .............................................................................................28 Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 0210398 ....................................................................29 Hình 2.14. Uỷ nhiệm chi ...........................................................................................30 Hình 2.15. Giấy báo nợ .............................................................................................30 Hình 2.16. Trích bảng cân đối phát sinh chi tiết .......................................................38 Hình 2.17. Trích bảng cân đối kế toán năm 2019 .....................................................39 vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận. Từ lợi nhuận doanh nghiệp mới có thể đầu tư sản xuất, mở rộng kinh doanh. Để đạt đươc mục tiêu đó doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra đánh giá đầy đủ mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Một trong những chỉ tiêu đánh giá là thông qua sự luân chuyển vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Ngày nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh thì sự luân chuyển vốn bằng tiền mặt không thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, việc ứng dụng một hình thức thanh toán mới thuận tiện hơn, an toàn hơn là tiền gửi ngân hàng. Do đó việc tổ chức hạch toán tiền gửi hàng đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu vốn bằng tiền, về các nguồn thu, chi của chúng trong quá trình kinh doanh để các nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin cần thiết, đưa ra những quyết định đúng đắn nhất để đầu tư, chi tiêu trong tương lai thế nào. Bên cạnh nghiệp vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng kế toán tiền gửi ngân hàng đối với các doanh nghiệp, cùng với những kiến thức đã được học tập ở trường và qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng” làm bài báo cáo tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu chung: Nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nhiệm vụ, quy trình của kế toán tiền gửi ngân hàng, cũng như trình tự ghi chép vào sổ sách kế toán tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu tổng quan về doanh nghiệp, bộ máy kế toán của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Việt Phúc Hưng. 1 - Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng - Đánh giá ưu điểm, nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán tiền gửi ngân hàng trên cơ sở đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong đề tài nay là công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm: - Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng. - Thời gian: + Thông tin chung về công ty công ty TNHH Việt Phúc Hưng trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng vào năm 2019. + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Việt Phúc Hưng được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã tiến hành quan sát trình tự hoạch toán, trình tự luân chuyển chứng từ, xem sổ sách, các hóa đơn chứng từ thực tế áp dụng tại đơn vị và kết hợp với việc đặt ra các câu hỏi nhờ các anh chị nhân viên kế toán trong công ty giải đáp để hiểu rõ hơn các vấn đề. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến kế toán tiền gửi ngân hàng bằng cách photo và ghi chép lại các chứng từ sổ sách. Phương pháp thống kê mô tả: Từ quan sát, tài liệu được cung cấp mô tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cụ thể, hạch toán tiền gửi ngân hàng. 2 Phương so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp và so sánh giữa các năm, mức tăng giảm các chỉ tiêu để hiểu rõ tình hình doanh nghiệp. Cuối cùng phân tích các chỉ tiêu để đưa ra nhận xét và đánh giá. Phương pháp kế toán: Đây là phương pháp quan trọng để có thể nghiên cứu được những vấn đề trong lĩnh vực kế toán, phương pháp này sử dụng để nghiên cứu về quá trình ghi chép các chứng từ... 4.2. Nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Việt Phúc Hưng, cụ thể: + Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm2017, 2018, 2019 đã được công bố. + Tài liệu giao dịch: chứng từ kế toán như phiếu thu, hóa đơn, giấy báo có, giấy báo nợ là bản giấy được lưu trữ tại phòng kế toán. + Tài liệu lưu: sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 112, báo cáo quỹ tiền gửi ngân hàng tháng 12 năm 2019 được lưu tại phòng kế toán. 5. Ý nghĩa của đề tài Đề tài có đóng góp về mặt lý luận, kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan tiếp theo về công tác kế toán doanh thu trong cùng không gian nghiên cứu này. Thêm vào đó, về mặt thực tiễn, đề tài có các nhận xét và đóng góp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán về kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính công ty TNHH Việt Phúc Hưng. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Việt Phúc Hưng - Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Việt Phúc Hưng - Chương 3: Nhận xét – Giải pháp 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT PHÚC HƯNG 1.1 Giới thiệu công ty TNHH Việt Phúc Hưng 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 12 tháng 5 năm 2004 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 4602001409 do sở Kế Hoạch và đầu tư Bình Dương cấp lần đầu Đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 4/6/2014. Tên công ty: Công ty TNHH Việt Phúc Hưng Tên giao dịch tiếng Anh: Viet Collection Development Company limited Tổng diện tích công ty:20.888,2 m2 Tổng số vốn kinh doanh ban đầu: 35.000.000.000 đồng Địa chỉ trụ sở chính: ấp Bưng Thuốc, Xã Long Nguyên, Huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Mã số thuế: 0303311572 Fax: 02743558639 Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh: sản xuất đồ gỗ, mua bán đồ gỗ nội thất, đồ trang trí nội thất, đồ trang trí ngoại thất. Mặt hàng sản xuất chính của công ty: cửa, Tủ Bếp, Bàn, kệ.... Trong nền kinh tế thị trường có nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng về hàng hóa và chủng loại. Nắm bắt được nhu cầu thị trường của công ty đã được thành lập và đi vào hoạt động sản xuất để góp phần làm đa dạng và phong phú thêm nguồn hàng hóa trên thị trường. Cơ sở vật chất của công ty được đầu tư hoàn toàn mới. Máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất ban đầu là 41 máy lớn nhỏ hoàn toàn mới được nhập khẩu từ nước ngoài. Với số lượng lao động ban đầu là 57 người. Bước đầu đi vào hoạt động công ty gặp phải một số khó khăn như: thiếu vốn, thị trường tiêu thụ chưa ổn định, đội ngũ công nhân viên có tay nghề chưa nhiều,... và cũng do sản phẩm chính của công ty là các sản phẩm trang trí nội thất. Để có thể đứng vững trên thị trường công ty phải nắm bắt được nhu cầu của thị trường và phải luôn thay đổi kiểu dáng của sản phẩm để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. 4 Qua quá trình đổi mới và tiếp cận thị trường. Hiện nay công ty đã là một trong những công ty phát triển tương đối mạnh trong lĩnh vực trang trí nội thất và đã mở rộng đầu tư sang nhiều nước khác trên thế giới. Đến nay tổng số vốn kinh doanh và tài sản của công ty đã trên 40 tỷ đồng. Mặt bằng sản xuất kinh doanh được mở rộng tăng thêm trên 8.000m2 và đội ngũ công nhân viên công ty đã tăng lên trên 150 người. 1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Đặc điểm tình hình sản xuất của công ty Công ty TNHH Việt Phúc Hưng là công ty chủ yếu sản xuất các sản phẩm đồ gỗ nội thất theo quy trình công nghệ các loại máy móc chuyên dụng. Mô hình sản xuất của công ty bao gồm bốn phân xưởng chính trong đó bao gồm nhiều tổ đảm bảo chức năng và nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhằm phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất công nghiệp của công ty. Bộ phận sản xuất có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất theo nhiệm vụ của phòng kế hoạch kỹ thuật sẽ lên kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các tổ sản xuất sẽ đảm nhiệm từng phần công việc cụ thể. Tại phân xưởng sản xuất được bố trí thành các tổ sản xuất và các tổ sản xuất chịu sự giám sát trực tiếp của Tổ trưởng. Sản phẩm vận động lần lượt từ khâu này đến khâu khác cho đến khi hoàn thành. Tổ trưởng là người điều hành các phân xưởng, thực hiện điều hành sản xuất, tổ chức chuẩn bị sản xuất, quản lý và kiểm tra chất lượng, thời gian giao hàng, báo cáo định kỳ cho lãnh đạo công ty tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch sản xuất,thường xuyên giám sát hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân. Quy trình công nghệ sản suất tại công ty Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ: của, tủ, bếp... và trang trí nội thất khác. Chính vì vậy mà quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các bước sau: Gỗ được mua về tiến hành ngâm qua các hóa chất chống mối mọt sau đó được đưa vào lò sấy. Sau khi sấy xong, gỗ được qua khâu rong, cắt, bào, xẻ và tiến hành sơ chế thành các chi tiết của sản phẩm. Sau khi sản phẩm được sơ chế thì chuyển sang bộ phận tinh chế và lắp ráp hoàn chỉnh. 5 Sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh mang đi chà nhám, nhún dầu và phun sơn. Sản phẩm hoàn thiện được kiểm tra và đóng gói tiến hành nhập kho. Gỗ mua vào Chà nhám, nhún dầu, và phun sơn Xử lý mối mọt Tinh chế và lắp ráp Gỗ đã sấy Rong, cắt, bào, xẻ và sơ chế Kiểm tra và đóng gói Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Nguồn: Công ty TNHH Việt Phúc Hưng 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức quản lý doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: 6 CHỦ TỊCH HĐQT (KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐ PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH XNK PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ Phân xưởng sơ chế và lamin PHÒNG KH-KT Phân xưởng định hình lắp XƯỞNG SẢN XUẤT Phân xưởng hoàn thiện Phân xưởng đóng gói Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Phúc Hưng Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Việt Phúc Hưng 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Tổng giám đốc: là người thực hiện chức năng điều hành quản lý mọi hoạt động của công ty, mọi vấn đề trong sản xuất kinh doanh. Đề ra phương án và nhiệm vụ phát triển của công ty,kế hoạch sản xuất hằng năm. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước pháp luật và tập thể người lao động về kết quả kinh doanh của công ty. Phó Giám đốc: Là người được tổng giám đốc ủy quyền điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khi tổng giám đốc vắng mặt, có nghĩa vụ đề ra phương hướng và nhiệm vụ phát triển công ty, kế hoạch sản xuất của công ty hàng năm, đề xuất các vấn đề cần giải quyết. Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho tổng giám đốc trong lĩnh vực tài chính, thu, chi, vay và đảm bảo các nguồn thu chi, chịu trách nhiệm trong công tác 7 lưu trữ chứng từ. Trực tiếp quản lý vốn và nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Theo dõi chi phí sản xuất và các hoạt động tiếp thị, hoạch toán kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng hành chính nhân sự: Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý nhân sự, quản lý và phân phối nguồn lực, xây dựng và quản lý công tác tiền lương và các chế độ đối với người lao động như BHXH, BHYT và các chế độ do chính sách nhà nước ban hành. Phòng kế hoạch kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất trong năm. Khảo sát nền kinh tế trong nước và ngoài nước và định hướng cho những năm tiếp theo. Tiến hành lập kế hoạch sản xuất, chỉ đạo việc lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa cải tiến các mặt hàng. Xưởng sản xuất: chịu trách nhiệm sản xuất từng khâu trong quy trình sản xuất, lắp ráp sản phẩm, trực tiếp chịu trách nhiệm sản xuất, đảm bảo chất lượng, số lượng sản phẩm, hàng hóa của công ty. 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ phải trả và thanh toán Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,tài sản Kế toán công nợ phải thu, bán hàng và tính z sản phẩm Kế toán tiền lương và kế toán thuế Thủ quỹ Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Việt Phúc Hưng 8 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm về công tác kế toán của đơn vị, giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực công tác kế toán thống kê của công ty đồng thời lập báo cáo tài chính định kỳ, cung cấp các thông tin tài chính định kỳ của công ty cho các đối tượng liên quan như ngân hàng, đầu tư... Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, cuối kỳ đối chiếu số liệu cùng kế toán chi tiết, lên các báo cáo cho công ty. Kế toán công nợ phải trả và thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi, đối chiếu công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp và thực hiện các nghiệp các nghiệp vụ thu chi bằng tiền khi có chỉ đạo của cấp trên. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn các nguyên vật liệu hay công cụ dụng cụ, tình hình tăng, giảm khấu hao tài sản cố định phân bổ các chi phí này cho các đối tượng liên quan Kế toán công nợ phải thu và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ theo dõi đối chiếu công nợ phải thu cho từng khách hàng và tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Kế toán tiền lương và kế toán thuế: Thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho toàn thể công nhân viên của công ty, theo dõi bậc lương công nhân viên,đồng thời kiêm phụ trách việc lập bảng báo cáo thống kê theo quy định. Và căn cứ các hóa đơn, chứng từ đầu vào và đầu ra tiến hành lập bảng kê chi tiết lên tờ khai thuế và các báo cáo khác yêu cầu của cục thuế. Thủ Quỹ: Thực hiện thu, chi tiền mặt theo chứng từ thu, chi do phòng phát hành theo quy định, quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền, kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ. 1.4 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1 Chính sách kế toán áp dụng Công ty thực hiện các quy định về sổ kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành luật kế toán và chế độ kế toán theo quyết định số 200/2014TT.BTC ngày 22/12/2014. Niên độ kế toán được tiến hành theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. 9 Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hữu dụng dự tính của tài sản; tỉ lệ khấu hao Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá thực tế và chi phí liên quan Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Bình Quân gia quyền. Phuơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: theo phương pháp thực tế đích danh. Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép trong công tác kế toán và lập báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc tế VNĐ). 1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng Chứng từ kế toán Sổ quỹ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình Nhật ký chung Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Việt Phúc Hưng 10 Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức nhật ký chung Hằng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được thành lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan