TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DỆT THIÊN KIỀU
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Khánh Huyền
Mã số sinh viên:
1723403010101
Lớp:
D17KT02
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
Thạc sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằng đề tài: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dệt
Thiên Kiều” là kết quả nghiên cứu độc lập của bản thân và chưa công bố nội dung này
ở bất kì đâu. Ngoài ra, các tài liệu tham khảo trong báo cáo này có nguồn gốc và có trích
dẫn rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tác giả
Lê Thị Khánh Huyền
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 1
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 1
2.3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ........................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
4.2. Nguồn dữ liệu .................................................................................................... 4
5. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỆT THIÊN KIỀU........................ 6
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều............... 6
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều .................................. 6
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất, kinh doanh ...................................................... 7
1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều ............... 10
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 10
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban................................................................... 11
1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều ............... 12
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................... 12
1.3.2. Nhiệm vụ của từng phần hành ...................................................................... 13
1.4.
Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Dệt
Thiên Kiều .................................................................................................................. 14
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính .......................................................................... 14
i
1.4.2. Chính sách kế toán........................................................................................14
1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều ....................15
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................17
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH DỆT
THIÊN KIỀU .................................................................................................................17
2.1. Nội dung..............................................................................................................17
2.2. Nguyên tắc kế toán..............................................................................................17
2.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................17
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản ..........................................................................17
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................................18
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................................18
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều .................19
2.5.1. Minh họa tình huống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..................................19
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ..................................................................32
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng trên báo cáo tài chính .....37
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và các chỉ số tài chính liên
quan .............................................................................................................................39
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ...39
2.6.2. Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc .............40
2.6.3. Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến dề tài ........................................42
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .................................................................................44
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .....................................................................44
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ......................................44
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ................48
2.7.2.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ....................50
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh ...........53
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ..........53
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ..............56
2.7.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................59
ii
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 64
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................................................ 64
3.1. Nhận xét .............................................................................................................. 64
3.1.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều .... 64
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................ 64
3.1.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ............................................................................ 65
3.1.4. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty .................................... 65
3.1.5. Về biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ........................................ 66
3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều......................... 67
3.2. Giải pháp ............................................................................................................. 68
3.2.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều .... 68
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................ 68
3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ............................................................................ 69
3.2.4. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty ..................................... 69
3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ........................................ 69
3.2.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều......................... 70
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 72
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thông tin ngành nghề kinh doanh ...................................................................7
Bảng 2.1: Kết quả phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang
của năm 2018 so với năm 2017 ..................................................................................... 39
Bảng 2.2: Kết quả phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang
của năm 2019 so với năm 2018 ......................................................................................39
Bảng 2.3: Kết quả phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc của
năm 2018 so với năm 2017 ............................................................................................40
Bảng 2.4: Kết quả phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc của
năm 2019 so với năm 2018 ............................................................................................41
Bảng 2.5: Bảng tính khả năng thanh toán hiện hành......................................................42
Bảng 2.6: Bảng tính khả năng thanh toán nhanh ...........................................................43
Bảng 2.7: Bảng tính khả năng thanh toán bằng tiền mặt ...............................................43
Bảng 2.8: Phân tích quan hệ cân đối 1 năm 2018 ..........................................................44
Bảng 2.9: Phân tích quan hệ cân đối 1 năm 2019 ..........................................................45
Bảng 2.10: Phân tích quan hệ cân đối 2 năm 2018 ........................................................45
Bảng 2.11: Phân tích quan hệ cân đối 2 năm 2019 ........................................................46
Bảng 2.12: Phân tích quan hệ cân đối 3 năm 2018 ........................................................47
Bảng 2.13: Phân tích quan hệ cân đối 3 năm 2019 ........................................................48
Bảng 2.14: Kết quả phân tích biến động tài sản và nguồn vốn của năm 2018 so với năm
2017 theo chiều ngang....................................................................................................48
Bảng 2.15: Kết quả phân tích biến động tài sản và nguồn vốn của năm 2019 so với năm
2018 theo chiều ngang....................................................................................................49
Bảng 2.16: Kết quả phân biến động của tài sản và nguồn vốn năm 2018 so với năm 2017
theo chiều dọc .................................................................................................................50
Bảng 2.17: Kết quả phân tích biến động của tài sản và nguồn vốn năm 2019 so với năm
2018 theo chiều dọc........................................................................................................51
Bảng 2.18: Kết quả phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 so với
năm 2017 theo chiều ngang ............................................................................................53
iv
Bảng 2.19: Kết quả phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 so với
năm 2018 theo chiều ngang............................................................................................ 55
Bảng 2.20: Kết quả phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 so với
năm 2017 theo chiều dọc................................................................................................ 56
Bảng 2.21: Kết quả phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 so với
năm 2018 theo chiều dọc................................................................................................ 58
Bảng 2.22: Kết quả phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2018 so với năm 2017 ................................................................................. 60
Bảng 2.23: Kết quả phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2019 so với năm 2018 ................................................................................. 60
Bảng 2.24: Kết quả phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư năm 2019
so với năm 2018 ............................................................................................................. 61
Bảng 2.25: Kết quả phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính năm 2018
so với năm 2017 ............................................................................................................. 62
Bảng 2.26: Kết quả phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính năm 2019
so với năm 2018 ............................................................................................................. 62
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm 2017, 2018
và 2019 ........................................................................................................................... 63
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều ................8
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều ..10
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều ....13
Hình 1.4: Sơ đồ hình thức Nhật ký chung ......................................................................15
Hình 2.1: Giấy báo Nợ ngân hàng SHB (VND) ............................................................20
Hình 2.2: Bản Sao kê tài khoản ngân hàng VCB ...........................................................21
Hình 2.3: Giấy báo Có ngân hàng SHB (VND) .............................................................22
Hình 2.4: Giấy báo Có ngân hàng SHB (VND) .............................................................23
Hình 2.5: Bảng lương nhân viên tháng 3 năm 2019 ......................................................24
Hình 2.6: Giấy báo Nợ ngân hàng SHB (VND) ............................................................25
Hình 2.7: Giấy báo Nợ ngân hàng SHB (VND) ............................................................26
Hình 2.8: Giấy báo Có Ngân hàng SHB (VND) ............................................................27
Hình 2.9: Giấy báo Nợ ngân hàng SHB (VND) ............................................................28
Hình 2.10: Giấy báo Nợ ngân hàng SHB (VND) ..........................................................29
Hình 2.11: Bản sao kê ngân hàng VCB .........................................................................30
Hình 2.12: Bản Sao kê tài khoản ngân hàng SHB (USD) ..............................................31
Hình 2.13: Trích Sổ Nhật ký chung ...............................................................................33
Hình 2.14: Trích Sổ cái tài khoản 112 ...........................................................................34
Hình 2.15: Trích Sổ chi tiết tài khoản 11211 .................................................................34
Hình 2.16: Trích Sổ Chi tiết tài khoản 11212 ................................................................35
Hình 2.17: Trích Sổ Chi tiết tài khoản 1122 ..................................................................36
Hình 2.18: Trích yếu bảng cân đối phát sinh tài khoản .................................................38
Hình 2.19: Trích yếu bảng cân đối kế toán ....................................................................38
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bất kể doanh nghiệp nào để có thể thành lập và hoạt động được đều cần có một
lượng vốn nhất định. Và để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được lâu dài thì doanh nghiệp cần phải có hệ thống kế toán thật chặt chẽ và phù hợp,
nhất là về vốn. Vì vậy, kế toán vốn bằng tiền là một hoạt động hết sức cần thiết, nó có
tầm ảnh hưởng quan trọng đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền bao
gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong bài báo cáo này,
tác giả chỉ tìm hiểu, nghiên cứu một phần nhỏ của vốn bằng tiền đó là Tiền gửi Ngân
hàng.
Như chúng ta biết, hiện nay tất cả các doanh nghiệp khi thành lập đều phải mở cho
mình một tài khoản ngân hàng để giao dịch trong quá trình doanh nghiệp hoạt động. Vì
trong thực tế, có một số việc bắt buộc doanh nghiệp phải giao dịch qua tài khoản ngân
hàng như nộp lệ phí môn bài điện tử hằng năm,… Ngoài ra, trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, việc giao dịch qua tài khoản ngân hàng đem lại khá nhiều lợi ích
cho doanh nghiệp, nó không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian và chi
phí khi giao dịch với khách hàng mà còn mang lại lợi ích về tài chính trong doanh nghiệp,
điển hình như việc thanh toán bằng chuyển khoản với hóa đơn từ hai mươi triệu trở lên
sẽ được khấu trừ thuế giá trị gia tăng [1]. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Dệt
Thiên Kiều cũng không ngoại lệ, chính vì vậy, tác giả đã chọn Tiền gửi Ngân hàng làm
đề tài để tác giả có cơ hội được tìm hiểu sâu hơn trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH Dệt Thiên Kiều.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trong đề tài nghiên cứu này, mục tiêu chung mà tác giả muốn hướng đến để
nghiên cứu là công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Trong suốt quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các mục tiêu được tác giả triển
khai cụ thể như sau:
1
Thứ nhất, tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều.
Thứ hai, phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công
ty TNHH Dệt Thiên Kiều.
Thứ ba, phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng nói riêng
và tình hình tài chính nói chung của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều.
Cuối cùng, đưa ra các nhận xét và giải pháp từ những vấn đề tác giả đã tìm
hiểu và phân tích nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng cũng như tình
hình tài chính tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ những mục tiêu nghiên cứu cụ thể được đặt ra ở trên, dựa vào đây tác giả xây
dựng nên các câu hỏi nghiên cứu liên quan đến mục tiêu nhằm định hướng cho hướng
nghiên cứu được chính xác hơn:
[Q1] Thông tin khái quát (lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán, chế độ, chính sách và hình thức kế toán áp dụng) về Công ty
TNHH Dệt Thiên Kiều là gì?
[Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dệt Thiên
Kiều đang được diễn ra như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại Công
ty TNHH Dệt Thiên Kiều như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào có thể giúp Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Từ những mục tiêu nghiên cứu mà tác giả đã nêu trên, đối tượng nghiên cứu trong
bài báo cáo này là công tác kế toán vốn bằng tiền, cụ thể là kế toán tiền gửi ngân hàng
tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều. Trong nghiên cứu này tác giả tham chiếu từ “Công
ty” nghĩa là “Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều.
2
Phạm vi thời gian:
Thời gian nghiên cứu về thông tin chung của Công ty TNHH Dệt Thiên
Kiều là trong niên độ kế toán năm 2020, từ ngày bắt đầu niên độ 01/01/2020 đến thời
điểm báo cáo.
Thời gian nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng
của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều là năm 2019.
Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty TNHH Dệt Thiên
Kiều được tác giả thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Để trả lời câu hỏi [Q1], tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của
công ty để có được thông tin khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế toán, hình thức kế toán áp dụng
tại công ty. Nhưng đây là tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau của công ty
nên không có tài liệu nào được công bố có độ tin cậy cao về cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý và bộ máy kế toán, cũng không có thông tin chính xác về quy trình sản xuất kinh
doanh tại công ty, vì vậy, trong quá trình tìm hiểu tác giả cần bổ sung phương pháp quan
sát và phỏng vấn nhân viên Phòng Kế toán nhằm tổng hợp nên cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán và hình thành nên các bước để minh họa cho quy trình sản xuất
của công ty.
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến phiếu chi, hóa đơn, bảng
lương, tờ khai hải quan, giấy báo Nợ, báo Có, sao kê tài khoản và các sổ như Sổ Nhật ký
chung, Sổ cái tài khoản 112, Sổ chi tiết tài khoản 11211, Sổ chi tiết tài khoản 11212 và
Sổ chi tiết tài khoản 1122. Dựa vào đây, tác giả phân tích bằng cách mô tả diễn giải nhằm
phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dệt Thiên
Kiều và trả lời câu hỏi [Q2].
Trong nghiên cứu này, phương pháp kỹ thuật chủ yếu được tác giả sử dụng trong
phân tích báo cáo tài chính là: phương pháp so sánh ứng dụng. Tài liệu sử dụng chính
cho phần phân tích này là các báo cáo tài chính của công ty ở thời điểm năm 2017, 2018
3
và 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Xem phụ lục
27 và 31) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Xem phụ lục 28 và 32). Trong phần
phân tích này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018
Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019
Ngoài ra, trong quá trình phân tích tác giả còn có các phân tích liên quan đến Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ (Xem phụ lục 29 và 33) và các nguyên tắc, chuẩn mực, chính sách kế
toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q3].
Với mục tiêu cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh giữa lý luận và thực tiễn tại
công ty từ đó rút ra được các phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi [Q4].
4.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ nguồn dữ liệu thông tin tại Công ty
TNHH Dệt Thiên Kiều cụ thể như sau:
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018 và 2019 đã được công bố của
Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều.
Tài liệu giao dịch: các chứng từ như hóa đơn, tờ khai hải quan, giấy báo Nợ,
báo Có, sao kê tài khoản là bản giấy được lưu tại Phòng Kế toán và các chứng từ khác
như phiếu chi, bảng lương là file mềm được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu
trữ trên máy tính.
Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 112, Sổ chi tiết tài khoản
11211, Sổ chi tiết tài khoản 11212, Sổ chi tiết tài khoản 1122 của năm 2019 được kết
xuất từ phần mềm sau đó các sổ này được in thành file giấy và lưu trữ tại Phòng Kế toán.
5. Ý nghĩa của đề tài
Với đề tài này, sau khi rút ra được một số phát hiện qua thời gian tìm hiểu và nghiên
cứu, tác giả đã có những đóng góp về mặt lý luận và kết quả của bài báo cáo tốt nghiệp
này có thể được phát triển và kế thừa trong bài khóa luận tốt nghiệp về cùng một vấn đề
công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều trong cùng một
không gian và thời gian nghiên cứu. Về mặt thực tiễn, trong suốt quá trình thực tập tại
công ty, tác giả có quan sát về cách thức làm việc của Phòng Kế toán, qua đó tác giả có
4
đưa ra các nhận xét và từ đó đóng góp thêm những giải pháp nhằm giúp công ty hoàn
thiện hơn trong công tác kế toán của toàn công ty nói chung và công tác kế toán tiền gửi
ngân hàng nói riêng và còn cả tình hình tài chính tại Công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, trong bài báo cáo này còn có những nội dung chính
gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Dệt Thiên
Kiều
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
5
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỆT THIÊN KIỀU
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
Thông tin chung
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều, tác giả đã được
tìm hiểu và nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến Công ty. Sau đây là tổng quan một
số thông tin cơ bản của Công ty được tác giả khái quát ngắn gọn như sau:
Tên công ty (Tiếng Việt): CÔNG TY TNHH DỆT THIÊN KIỀU
Tên công ty (Tiếng Anh): THIEN KIEU KNITTING COMPANY LIMITED
Biểu tượng (Logo):
Mã số thuế: 3702460941
Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế khu vực Tân Uyên
Địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 214, Tờ bản đồ số 59, Đường ĐT 747A, Tổ 5, Khu
phố 7, Phường Uyên Hưng, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Điện thoại: 02743802227
Email:
[email protected]
Người đại diện pháp luật: Chung Yun Gul
Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Vốn điều lệ: 3.000.000.000
Ngoài những thông tin cơ bản trên, tác giả căn cứ vào Quyết định thành lập
do Tỉnh Bình Dương cấp ngày 09/05/2016 cho thấy từ lúc thành lập đến nay, thời gian
Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều đi vào hoạt động không phải là khoảng thời gian quá dài
và công ty vẫn đang trong quá trình hoàn thiện từ bộ máy quản lý cho đến các hoạt động
6
sản xuất kinh doanh, vì vậy công ty vẫn chưa có cột mốc hay sự kiện nào quá nổi bật.
Tuy nhiên, đội ngũ nhân viên vẫn luôn duy trì được sự hoạt động ổn định của doanh
nghiệp và ngày một cố gắng, nổ lực thay đổi từng chút một qua các năm để công ty sẽ
có những bước phát triển xa hơn trong tương lai.
Hình thức sở hữu vốn
Từ thời điểm bắt đầu hoạt động cho đến thời điểm báo cáo, Công ty TNHH
Dệt Thiên Kiều là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do chủ doanh nghiệp
góp và chịu trách nhiệm 100% vốn góp.
Hoạt động chính
-
Lĩnh vực kinh doanh: gia công sản xuất sợi vải
-
Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1: Thông tin ngành nghề kinh doanh
STT
1
Mã ngành
Tên ngành nghề kinh doanh
nghề
4669
(Chính)
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
(không chứ than đá, phế liệu, phế thải tại trụ sở)
2
4641
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
3
1410
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
4
1430
Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc
5
1311
Sản xuất sợi
6
1312
Sản xuất vải dệt thoi
7
1313
Hoàn thiện sản phẩm dệt
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất, kinh doanh
Mỗi một sản phẩm được hoàn thành đều phải trải qua các giai đoạn khác nhau.
Với ngành nghề chính của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều là sản xuất, gia công sợi để
xuất khẩu thì quy trình này được thực hiện như hình 1.1 sau:
7
Khách hàng
Nhu cầu sản
ấ
Thỏa thuận,
đàm phán
Cung
cấp
Ký hợp đồng
Chuẩn bị sản
xuất
Được
ký
duyệt
CCDC và
máy móc
NVL
Tiến hành sản
xuất
Sản phẩm
Kiểm tra chất
lượng sản phẩm
Đóng gói
Khách hàng
Hình 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
8
Trong quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều (Xem
hình 1.1) gồm có 4 giai đoạn chính, trong mỗi giai đoạn sẽ được tiến hành thực hiện một
cách rõ ràng, cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: Tìm hiểu thông tin khách hàng
Phòng Kinh doanh luôn đưa ra những kế hoạch để tìm hiểu về thị trường, nhu
cầu của khách hàng hiện nay, từ đó có những chiến lược để tiếp cận và thu hút khách
hàng. Khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng, Phòng Kinh doanh sẽ đại diện Công ty tiếp
nhận thông tin về nhu cầu của khách hàng (sản xuất, gia công theo yêu cầu), sau đó đàm
phán, thỏa thuận hợp đồng, nếu hai bên cùng đồng ý với những điều kiện đã đưa ra thì
tiến hành ký hợp đồng.
Giai đoạn 2: Lập kế hoạch sản xuất
Sau khi hợp đồng được ký thành công, Phòng Kinh doanh chuyển toàn bộ những
thông tin liên quan đến sản xuất, gia công cho Bộ phận sản xuất. Khi nhận được đơn
hàng mới, Bộ phận sản xuất bắt đầu lập kế hoạch sản xuất bao gồm: hoạch định lượng
công cụ dụng cụ cần sử dụng, lịch sản xuất cụ thể, kiểm tra máy móc để có thể đảm bảo
được quá trình sản xuất được diễn ra một cách tốt nhất.
Giai đoạn 3: Tiến hành sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm
Khi việc lập kế hoạch sản xuất được hoàn tất, Bộ phận sản xuất tiến hành lập
lệnh sản xuất để phân xưởng có thể bắt đầu thực hiện quy trình sản xuất, gia công theo
đúng tiến trình.
Sau khi quá trình sản xuất, gia công kết thúc và cho ra những sản phầm, Bộ phận
sản xuất cử người kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi giao cho khách hàng. Nếu sản
phẩm đã đạt yêu cầu, sản phẩm hoàn thành sẽ được thực hiện bước cuối cùng trong giai
đoạn này là đóng gói và bọc bằng màng PE trước khi giao hàng.
Giai đoạn 4: Giao hàng cho khách hàng
Khi sản phẩm đã thực sự hoàn thiện, Phòng Kinh doanh tiến hành làm thủ tục
xuất khẩu và thuê xe container chở hàng ra cửa khẩu hải quan để giao hàng cho công ty
đối tác nước ngoài. Những phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm xuất đi,
9
Phòng Kinh doanh sẽ tiếp nhận và thông báo cho Bộ phận sản xuất để kịp thời rút kinh
nghiệm và sửa chữa cho những đơn hàng sau.
1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1.2 dưới đây là bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều:
Chủ doanh nghiệp
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Hành chính –
Nhân sự
Phòng Kinh
doanh
Phòng Kế
toán
Bộ phận
Sản xuất
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
Nguồn: Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
Theo kết quả phỏng vấn, Công ty có tất cả 7 phòng ban với các chức năng và nhiệm
vụ được quy định cụ thể như sau:
Chủ doanh nghiệp: tiếp nhận mọi thông tin từ Giám đốc, đưa ra các quyết
định cuối cùng về vấn đề hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tài chính của công ty
khi cấp dưới đưa ra các đề xuất, kế hoạch; trực tiếp phân công và giao nhiệm vụ cho các
bộ phận thực hiện.
Giám đốc: xem xét, cân nhắc và đưa ra quyết định về các ý kiến, bản kế
hoạch được tham mưu từ cấp dưới; trực tiếp điều hành việc kinh doanh của công ty; đại
diện công ty tham gia các quan hệ pháp luật.
Phó Giám đốc: trực tiếp quản lý, điều hành, tiếp nhận các ý kiến đề xuất,
các kế hoạch của các phòng ban; tham mưu cho Giám đốc về cách giải quyết và hướng
10
xử lý các vấn đề của công ty; hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành kinh doanh, phát
triển doanh nghiêp.
Phòng Hành chính – Nhân sự (P.HCNS): thống kê nhu cầu về nhân sự,
đánh giá tình hình nguồn nhân lực của công ty từ đó đưa ra dự báo về nhu cầu tuyển
dụng hàng năm; tiếp nhận và xử lý hồ sơ ứng viên và lên kế hoạch tổ chức phỏng vấn;
hướng dẫn, đào tạo cách thức làm việc cho nhân viên mới; theo dõi và đánh giá năng lực
của cán bộ công nhân viên trong công ty để đưa ra các mức thưởng, phạt tương ứng;
quản lý các loại hồ sơ của công ty.
Phòng Kinh doanh (P.KD): tiếp cận và nghiên cứu về thị trường khách
hàng cũng như nhà cung cấp; đưa ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh mới nhằm đẩy
mạnh qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Phòng Kế toán (P.KT): ghi chép, tính toán và phản ánh tình hình sử dụng
tiền, vật tư, tài sản, kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh; phân tích tình hình hoạt
động tài chính của công ty; lập Báo cáo tài chính hằng năm để theo dõi tình hình biến
động tăng, giảm lợi nhuận của công ty.
Bộ phận sản xuất: chịu trách nhiệm về việc quản lý, theo dõi tình hình sản
xuất của phân xưởng một cách chặt chẽ để đảm bảo chất lượng sản phẩm; nghiên cứu về
thị trường tiêu thụ sản phẩm để đưa ra các đề xuất về sản phẩm phù hợp và không phù
hợp với nhu cầu thị trường hiện tại; đánh giá chất lượng sản phẩm, tìm ra nguyên nhân
và cách khắc phục những sản phẩm không đạt chất lượng.
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban
Chủ doanh nghiệp: thông qua Giám đốc để nắm bắt các vấn đề phát sinh
trong công ty cũng như tình hình hoạt động của các phòng ban và cả quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
Giám đốc: là người được chủ doanh nghiệp thuê làm người đại diện pháp
luật, cũng là người trực tiếp phân công nhiệm vụ cho các phòng trong công ty thông qua
Phó Giám đốc, trực tiếp đưa ra quyết định và giải quyết các vấn đề của công ty.
11
Phó Giám đốc: là người trực tiếp giám sát, theo dõi và tiếp nhận thông tin
về các hoạt động xảy ra tại các bộ phận trong công ty nói chung và các nhân viên nói
riêng. Thường xuyên báo cáo với cấp trên về tình hình hoạt động của công ty.
Phòng Hành chính – Nhân sự: nắm bắt kịp thời nhu cầu lao động của các
phòng ban, từ đó đề xuất với cấp trên về việc tổ chức tuyển dụng nhân sự. Theo dõi,
giám sát tình hình của các nhân viên về mặt chuyên cần, năng lực, chuyên môn để đề
xuất khen thưởng hợp lý. Là bộ phận tạo nên những văn hóa riêng của công ty, góp phần
giúp các mối quan hệ giữa các phòng trở nên tốt đẹp hơn.
Phòng Kinh doanh: là bộ phận cốt lõi của công ty, các hoạt động tại Phòng
Kinh doanh sẽ là công cụ giúp cho công ty tìm được nhiều khách hàng hơn, từ đó có thể
mở rộng quy mô sản xuất và đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty được
diễn ra liên tục.
Phòng Kế toán: là bộ phận không thể thiếu vì đây là nơi tiếp nhận thông
tin về nhu cầu cần thu – chi của các phòng ban khác để phục vụ cho việc sản xuất kinh
doanh, sau đó thông qua cấp trên để được xét duyệt và tiến hành giải quyết nhu cầu thu
– chi của các phòng ban.
Bộ phận sản xuất: nhận thông tin về đơn hàng trực tiếp từ Phòng Kinh
doanh, sau đó lên kế hoạch để tiến hành sản xuất cho đúng tiến độ được đề ra. Đồng thời,
báo cáo tình hình về nhu cầu sử dụng hàng tồn kho cho Phòng Kế toán để việc mua hoặc
xuất kho được xử lý ra kịp thời phục vụ cho việc sản xuất.
1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Qua quá trình phỏng vấn nhân sự Phòng Kế toán, tác giả tổng hợp được kết quả
của cuộc phỏng vấn về các thông tin liên quan đến nhân viên như sau: Phòng Kế toán
của Công ty TNHH Dệt Thiên Kiều có tất cả 5 nhân viên, đều là nhân viên nữ và đều có
trình độ cao đẳng, đại học, không có nhân viên nào có trình độ trên đại học. Kế toán
trưởng còn phải căn cứ vào tuổi đời và thâm niên của từng người mà có sự phân nhiệm
công việc phù hợp cho từng người được thể hiện qua sơ đồ bộ máy kế toán như hình 1.3:
12