Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh công nghiệp u ton...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh công nghiệp u ton (việt nam)

.PDF
102
1
71

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP U-TON (VIỆT NAM) Họ và tên sinh viên: TRẦN NGỌC HẠNH Mã số sinh viên: 1723403010069 Lớp: D17KT02 Ngành: KẾ TOÁN Giảng viên HD: ThS. HUỲNH THỊ XUÂN THÙY Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam)” được hoàn thành từ sự nổ lực nghiên cứu, tìm hiểu trong thời gian học tập và thực tập tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) dưới sự hướng dẫn của Cô Huỳnh Thị Xuân Thùy và nhân viên tại phòng kế toán. Trong bài báo cáo có được sử dụng những tài liệu tham khảo được trích nguồn rõ ràng theo đúng quy định. Những chứng từ được sử dụng minh họa trong bài là những chứng từ thực tế phát sinh tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) đã được sự cho phép của Công ty để đưa vào bài báo này. Tác giả xin cam đoan nếu có vấn đề gì xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Sinh viên Trần Ngọc Hạnh LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một đã luôn chỉ bảo tận tình tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Và trên hết xin cảm ơn đến Cô Huỳnh Thị Xuân Thùy, Giám Đốc và các chị trong phòng kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) đã tạo điều kiện và tận tình hướng dẫn giúp đỡ để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Do thời gian thực tập có hạn với kiến thức còn chưa nắm hết nên không tránh khỏi sai sót nên rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Cô Huỳnh Thị Xuân Thùy và Giám đốc cũng như các chị trong phòng kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) để nâng cao kiến thức và hoàn thiện bài báo cáo được tốt hơn. Sau cùng xin chúc quý thầy cô, giám đốc cùng các anh chị trong Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.....................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................3 CHƯƠNG 1................................................................................................................4 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP ................4 U-TON (VIỆT NAM) ................................................................................................4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) ..............................................................................................................4 1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) 4 1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) ..............................................................................................................................5 1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất .......................................................................6 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) ..............................................................................................................6 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận .............................................................7 1.2.2.1. Giám đốc ..............................................................................................7 1.2.2.2. Bộ phận kế toán ...................................................................................7 1.2.2.3. Bộ phận kinh doanh - xuất nhập khẩu .................................................7 1.2.2.4. Bộ phận sản xuất ..................................................................................7 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) ..............................................................................................................8 1.3.1. Cơ cấu nhân sự ...........................................................................................8 i 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của tại Công ty ...........................................8 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ nhân viên kế toán ....................................................8 1.3.3.1. Kế toán trưởng .....................................................................................8 1.3.3.2. Kế toán tổng hợp ..................................................................................9 1.3.3.3. Kế toán lương .......................................................................................9 1.3.3.4. Kế toán bán hàng .................................................................................9 1.3.3.5. Kế toán công nợ ...................................................................................9 1.3.3.6. Kế toán kho ..........................................................................................9 1.3.3.7. Thủ quỹ ................................................................................................9 1.3.3.8. Kế toán thuế .......................................................................................10 1.4. Chế độ, chính sách kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ...........10 1.4.2. Chính sách kế toán ...................................................................................10 1.4.3. Hình thức kế toán .....................................................................................11 CHƯƠNG 2..............................................................................................................13 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP U-TON (VIỆT NAM) ................................................................13 2.1. Nội dung .........................................................................................................13 2.2. Nguyên tắc kế toán........................................................................................13 2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................15 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................15 2.4.1. Chứng từ kế toán ......................................................................................15 2.4.2. Sổ sách kế toán .........................................................................................15 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) ............................................................................................................16 2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty ............................................16 2.5.2. Ghi sổ sách ...............................................................................................23 2.5.2.1. Sổ Nhật ký chung ...............................................................................23 2.5.2.2. Sổ cái tài khoản ..................................................................................25 2.5.2.3. Sổ chi tiết tài khoản............................................................................28 2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính ...............................................................32 2.5.3.1. Thông tin trình bày trên Bảng cân đối số phát sinh ...........................32 ii 2.5.3.2. Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán ..................................33 2.5.3.3. Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .........................35 2.6. Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng .................................37 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ..........................................................................41 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .................................................................41 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giũa tài sản và nguồn vốn...............................41 2.7.1.2. Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn theo chiều ngang ..43 2.7.1.3. Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn theo chiều dọc ......49 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh .......52 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ...................52 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc .......................57 CHƯƠNG 3..............................................................................................................60 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .....................................................................................60 3.1. Nhận xét .........................................................................................................60 3.1.1. Tổ chức bộ máy công ty ...........................................................................60 3.1.1.1. Ưu điểm..............................................................................................60 3.1.1.2. Nhược điểm ........................................................................................60 3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ........................................................60 3.1.2.1. Ưu điểm..............................................................................................60 3.1.2.2. Nhược điểm ........................................................................................61 3.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng.......................................................................61 3.1.3.1. Ưu điểm..............................................................................................61 3.1.3.2. Nhược điểm ........................................................................................61 3.1.4. Biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng .........................................62 3.1.4.1. Ưu điểm..............................................................................................62 3.1.4.2. Nhược điểm ........................................................................................62 3.1.5. Tình hình tài chính của công ty ................................................................62 3.1.5.1. Ưu điểm..............................................................................................62 3.1.5.2. Nhược điểm ........................................................................................63 3.2. Giải pháp .......................................................................................................64 3.2.1. Tổ chức bộ máy công ty ...........................................................................64 iii 3.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ........................................................64 3.2.3. Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................64 3.2.4. Biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng .........................................65 3.2.5. Tình hình tài chính của công ty ................................................................65 KẾT LUẬN ..............................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68 PHỤ LỤC 1 ..............................................................................................................69 PHỤ LỤC 2 ..............................................................................................................73 PHỤ LỤC 3 ..............................................................................................................77 PHỤ LỤC 4 ..............................................................................................................81 PHỤ LỤC 5 ..............................................................................................................85 PHỤ LỤC 6 ..............................................................................................................89 iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Nghĩa gốc Từ viết tắt TNHH Trách nhiệm hữu hạn TGNH Tiền gửi ngân hàng TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ MST Mã số thuế GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCD Kinh phí công đoàn TS Tài sản NV Nguồn vốn v DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1 Bảng vốn điều lệ 4 Bảng 2.1 Sổ Nhật ký chung 23 Bảng 2.2 Sổ cái tài khoản- 11212 25 Bảng 2.3 Sổ cái tài khoản - 11213 26 Bảng 2.4 Sổ chi tiết tài khoản- 11212 28 Bảng 2.5 Sổ chi tiết tài khoản- 11213 30 Bảng 2.6 Bảng cân đối số phát sinh 32 Bảng 2.7 Bảng cân đối kế toán 33 Bảng 2.8 Bảng Lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp) 35 Bảng 2.9 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng từ tháng 04 đến tháng 06 năm 2020 37 Bảng 2.10 Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền 39 Bảng 2.11 Phân tích khả năng thanh toán hiện hành 39 Bảng 2.12 Phân tích khả năng thanh toán nhanh 40 Bảng 2.13 Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 41 Bảng 2.14 Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 41 Bảng 2.15 Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 42 Bảng 2.16 Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn năm 2017 và năm 2018 43 Bảng 2.17 Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn năm 2018 và năm 2019 46 Bảng 2.18 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2018 52 Bảng 2.19 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2018 đến năm 2019 55 Bảng 2.20 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) 58 Bảng 2.21 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) 59 vi DANH MỤC HÌNH Tên hình Trang Hình 1.1 Quy trình sản xuất 6 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 6 Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán 8 Hình 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 11 Hình 2.1 Ủy nhiệm chi ngày 22/05/2020 thanh toán cho Công ty Điện lực Bình Dương - Điện lực Thuận An 16 Hình 2.2 Hóa đơn tiền điện số 0167317 Công ty Điện lực Bình Dương - Điện lực Thuận An Hình 2.3 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh toán cho Công ty TNHH Hòa Đường Hình 2.4 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh toán cho Công ty TNHH Kế toán U&I Hình 2.5 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh toán cho Công ty TNHH Vạn Phước Hình 2.6 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh toán cho Công ty TNHH SX XD TM Ngọc Tín Hình 2.7 Sổ phụ ngân hàng Agribank tháng 05/2020 vii 17 18 19 20 21 22 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường của nước ta như hiện nay, Nhà nước đã có những chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng quy mô phát triển sản xuất các sản phẩm, thu hút các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư sản xuất ở Việt Nam. Giúp cho việc các doanh nghiệp thực hiện mua bán hàng hóa thành phẩm với nước ngoài và với các doanh nghiệp ở các tỉnh thành trên khắp cả nước rất dễ dàng, phổ biến. Bên cạnh đó khi các doạnh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh thì việc sử dụng tiền mặt để thanh toán sẽ gặp khó khăn vì khoảng cách giữa bên mua và bán là khá xa. Để giải quyết những khó khăn trong việc thanh toán, giúp cho việc kinh doanh được thuận tiện hơn thì thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là một giải pháp hữu hiệu nhất. Vì có thể thanh toán thông qua ngân hàng mà không phải không gặp trực tiếp trả bằng tiền mặt. Ngoài ra việc gửi tiền ở ngân hàng đảm bảo an toàn hơn khi giữ quá nhiều tiền mặt tại doanh nghiệp. Chính vì thế mà kế toán tiền gửi ngân hàng là một trong những công việc rất quan trọng của kế toán tại một doanh nghiệp. Thông thường phần lớn tiền của doanh nghiệp thường được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Cho nên để thuận tiện cho việc thanh toán thì tất cả các công ty đều có tài khoản ngân hàng. Nhận thấy được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của kế toán tiền gửi ngân hàng trong công ty do đó em quyết định chọn đề tài cho bài Báo cáo tốt nghiệp là: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam)”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu khái quát về lịch sử hình thành, quá trình phát triển, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại công ty, hình thức và chế độ kế toán áp dụng của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam). Tìm hiểu thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty. Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty. 1 Đưa ra các nhận xét (ưu điểm, nhược điểm) và giải pháp để nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam). Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: tại Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam). - Thời gian: dữ liệu báo cáo tài chính từ năm 2017 đến năm 2020 của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam). 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập tài liệu (Báo cáo tài chính) , quan sát thực tế tại Công ty, tìm kiếm thông tin qua internet. Mục đích để tìm hiểu khái quát về Công ty, các bộ phận và các chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. - Thu thập tài liệu thực tế tại Công ty (sổ sách, chứng từ…), sách, báo, giáo trình môn học. Mục đích để mô tả tình trạng thực tế của kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty. - Phân tích, so sánh từ các chứng từ, sổ sách thực tế tại Công ty và những kiến thức đã được học rút ra kết luận (nhận xét, kiến nghị). Mục đích để đưa ra các nhận xét và kiến nghị về tình hình bộ máy quản lý, bộ máy kê toán, kế toán tiền gửi ngân hàng. Nguồn dữ liệu: - Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính tháng 04, 05, 06 năm 2020, Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019. - Tài liệu giao dịch: chứng từ (hóa đơn, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản trong nước, sổ phụ ngân hàng) tại Phòng kế toán của công ty tháng 05. - Sổ cái, Nhật ký chung, Sổ chi tiết tại Phòng kế toán của công ty tháng 05. 5. Ý nghĩa của đề tài Đề tài làm rõ về kế toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam). Bài báo cáo cũng nêu rõ những chứng từ, sổ sách, cũng như nhiệm 2 vụ của kế toán trong việc hoạch toán tài khoản tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính của công ty. Từ đó có cái nhìn khách quan để đưa ra nhận xét về những ưu, nhược điểm của thực trạng của kế toán tiền gửi ngân hàng, tình hình tài chính tại Công ty. Sau cùng là đưa ra những gải pháp có ích nhằm hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp, bộ máy kế toán, công tác kế toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam). 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận bài báo cáo được chia thành 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) Chương 3: Nhận xét và giải pháp 3 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP U-TON (VIỆT NAM) 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) 1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) là chuyên gia công các sản phẩm nhựa công nhiệp, nhựa gia dụng theo đơn đặt hàng, gia công ép nhựa. Công ty có 100% vốn đầu tư của Ông Yoshiaki Higashide – quốc tịch Nhật Bản và Ông Yu, Chin Yue – quốc tịch Đài Loan. Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số 462023000483 chứng nhận lần đầu ngày 11 tháng 10 năm 2001 và giấy chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2013 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp. Tên công ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP U-TON (VIỆT NAM). Tên giao dịch: U-TON INDUSTRIAL CO.,LTD (VIETNAM). Tên viết tắt: U-TON IND VIETNAM. Địa chỉ trụ sở chính: lô F, đường 05, khu công nghiệp Đồng An, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Đại diện pháp luật: Yu, Chin-Yue Điện thoại: 0274 3782255. Fax: 0274 3782254. Mã số thuế: 3700388834. Loại hình kinh tế: Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Vốn điều lệ theo giấy Chứng nhận đầu tư 300.000 USD tương đương 4.800.000.000 đồng: STT Bảng 1.1. Bảng vốn điều lệ Giá trị góp Tên thành viên (USD) Tỷ lệ góp 1 Ông YOSHIAKI HIGASHIDE 150.000 50% 2 Ông YU, CHIN-YUE 150.000 50% Nguồn: Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020) 4 1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) Bình Dương được biết đến là tỉnh có nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp với nhiều chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh đã thu hút được nhiều nhà đầu tư vào kinh doanh với nhiều ngành nghề khác nhau đặc biệt là thu hút các nhà đầu tư từ nước ngoài. Trong đó Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) với 100% vốn đầu tư nước ngoài là một trong những công ty quyết định đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất ở đây từ rất sớm (từ năm 2001). Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, mở tài khoản ngân hàng theo qui định của pháp luật Việt Nam. Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư ban đầu là sản xuất các sản phẩm quà lưu niệm, đồ chơi trẻ em các loại 700.000 sản phẩm/năm. Ít nhất 80% sản phẩm của công ty để xuất khẩu, số còn lại được tiêu thụ tại Việt Nam. Công ty có nguồn lao động có tay nghề tốt. Các bộ phận sản xuất trong Công ty được chia ra nhiều tổ khác nhau phù hợp với từng công đoạn sản xuất và được giám sát chặt chẽ, có máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ cho công việc sản xuất. Công ty đã xây dựng một hệ thống nhà xưởng kiên cố, mặt bằng sản xuất rộng lớn, thoáng mát, hệ thống xử lý nước thải, rác thải tốt và nằm xa khu dân cư… nên hoạt động kinh doanh và sản xuất của Công ty không gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh, không làm ảnh hưởng, phiền hà đến người dân. Công ty cũng trang bị một hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ và tốt nhằm bảo vệ tính mạng của những công nhân làm việc tại đây, đồng thời cũng bảo vệ tài sản của chính Công ty và các khu vực lận cận khi có vấn đề hỏa hoạn xảy ra. Khi Công ty mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, Giám đốc của Công ty là người có kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm nhựa, cùng với đó là đội ngũ nhân viên, chuyên gia người nước ngoài chất lượng có chuyên môn và tay nghề cao, chính vì lợi thế đó mà Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng việc sản xuất kinh doanh. Với gần 20 năm trong ngành nhựa, công ty ngày càng phát triển lớn mạnh về công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm, cơ cấu quản lý, nâng cao đời sống vật chất, 5 tinh thần cho nhân viên. Hiện nay số nhân viên của Công ty là 87 người. Công ty tự tin đem đến những dịch vụ tốt nhất, những sản phẩm chất lượng cao cho khách hàng. 1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất Ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất. Hoạt động chính của Công ty là sản xuất, gia công và kinh doanh các sản mặt hàng gia dụng, quà lưu niệm, đồ chơi trẻ em, văn phòng phẩm và các bộ phận rời liên quan bằng nhựa, gỗ, thủy tinh và kim loại. Chủ yếu là các sản phẩm từ nhựa. Chu trình sản xuất, kinh doanh thông thường của Công ty được thực hiện trong khoản thời gian không quá 12 tháng.  Quy trình sản xuất của Công ty: Nguyên vật liệu (hạt nhựa) Kéo sợi nhựa Trộn các chất phụ gia Thành phẩm Cắt gọt Ép khuôn nhựa Hình 1.1. Quy trình sản xuất Nguồn: Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020) 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Giám đốc Bộ phận kế toán Bộ phận kinh doanhxuất nhập khẩu Bộ phận sản xuất Kho Chuyên gia Xưởng sản xuât Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Nguồn: Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020) 6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận 1.2.2.1. Giám đốc Là người điều hành, đóng vai trò quan trọng nhất trong bộ máy quản lý và chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời, là người đưa ra các chỉ đạo và quyền quyết định cao nhất đối với tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 1.2.2.2. Bộ phận kế toán Là bộ phận quan trọng nhất của Công ty. Là bộ phận chính giúp cho hoạt động của Công ty được trơn tru, giúp cho Giám đốc có thể nắm bắt được tình hình tài chính của Công ty chính xác nhất từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Các nhân viên kế toán phải luôn kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp các chứng từ mua bán nguyên vật liệu, tiêu thụ thành phẩm, công nợ phải thu phải trả, xuất – nhập – tồn…. phải nắm rõ từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, về các hạch toán hóa đơn chứng từ cần tổng hợp. Chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài chính kế toán của Công ty. Lập báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý và các báo cáo thuế, thống kê khi cơ quan thuế có yêu cầu… Lưu trữ tất cả các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán có liên quan để cơ quan thuế kiểm tra khi Nhà Nước yêu cầu. 1.2.2.3. Bộ phận kinh doanh - xuất nhập khẩu Có nhiệm vụ phân phối các sản phẩm do Công ty sản xuất ra. Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh. Luôn chủ động tìm kiếm, thỏa thuận với khách hàng và các nhà phân phối để ký kết những hợp đồng buôn bán cho Công ty mình. Tất cả các bản hợp đồng buôn bán sau khi đã được soạn thảo phải trình cho Giám đốc ký duyệt đồng ý. Đối với xuất nhập khẩu: Chịu trách nhiệm giao dịch, đàm phán với đối tác nước ngoài để phát triển sản phẩm mới và kí kết hợp đồng. Xây dựng phương án xuất nhập khẩu và soạn thảo hợp đồng ngoại thương. Quản lý công việc tìm kiếm và chăm sóc khách hàng xuất khẩu. Đưa ra phương án tiếp cận khách hàng, thị trường mục tiêu. 1.2.2.4. Bộ phận sản xuất Phụ trách sản xuất những sản phẩm mà khách hàng có yêu cầu. Dọn dẹp vệ sinh, máy móc, đảm bảo vệ sinh an toàn trong lao động ở khu sản xuất. Nhận nguyên liệu từ kho và trải qua nhiều giai đoạn sản xuất để chế biến thành thành phẩm. Kết thúc 7 quá trình sản xuất ra thành phẩm, bộ phận sản xuất sẽ giao thành phẩm sang kho thành phẩm để chuẩn bị giao cho khách hàng hoặc bảo quản. Trong bộ phận này có những nhân viên là chuyên gia người nước ngoài có chuyên môn cao hỗ trợ kỹ thuật ở các công đoạn sản xuất sản phẩm cũng như kiểm tra chất lượng sản phẩm. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) 1.3.1. Cơ cấu nhân sự Bộ phận kế toán của Công ty gồm có 2 nhân viên: Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp. Nhân viên có chuyên môn cao tất cả đều có trình độ bậc Đại học, kinh nghiệm lâu năm làm kế toán. 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của tại Công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán lương Kế toán bán hàng Kế toán kho Kế toán công nợ Thủ quỹ Kế toán thuế Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán Nguồn: Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020) 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ nhân viên kế toán 1.3.3.1. Kế toán trưởng Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh tại Công ty. Kiểm tra, phân công, hướng dẫn nhân viên trong bộ phận về công việc cần thực hiện. Chỉnh sửa những lỗi trong quá trình nhập chứng từ. Chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của Công ty. Tổ chức, quản lý, ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác và trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tình hình tài chính, tài sản của Công ty, phân tích tình hình kinh doanh của Công ty để Giám đốc biết rõ và có biện pháp xử lý kịp thời khi có vấn đề xảy ra. 8 1.3.3.2. Kế toán tổng hợp Chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán tất các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của Công ty. 1.3.3.3. Kế toán lương Theo dõi phản ánh kịp thời số lượng người lao động, thời gian lao động, tính tiền lương phải trả cho nhân viên. Dựa vào bản chấm công và các giấy tờ liên quan tính chính xác số tiền BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ vào chi phí và các khoản phụ cấp theo đúng quy định của pháp luật. 1.3.3.4. Kế toán bán hàng Quản lý ghi chép tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp. Lập hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán, thuế giá trị gia tăng phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định. 1.3.3.5. Kế toán công nợ Theo dõi tình hình công nợ phải thu và phải trả. Lên lịch công nợ đến hạn và chưa đến hạn của khách hàng và nhà cung cấp. Báo cáo với Kế toán trưởng về tình hình công nợ phải thu và phải trả để có những phương thức giải quyết hợp lý với từng khách hàng hay nhà cung cấp. Đối chiếu công nợ theo từng thời điểm thích hợp với khách hàng và nhà cung cấp. 1.3.3.6. Kế toán kho Chịu trách nhiệm trong việc lập chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, tình trạng nhập- xuất- tồn của vật tư, thành phẩm. Đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách do Thủ kho trình lên, hạn chế tối đa những rủi ro, thất thoát cho Công ty. 1.3.3.7. Thủ quỹ Theo dõi sổ quỹ tiền mặt, kiểm tra tài khản tiền gửi ngân hàng, nhận sổ phụ ngân hàng, báo cáo số dư tiền mặt tiền gửi ngân hàng mỗi ngày cho kế toán trưởng. Ký xác nhận vào phiếu thu-phiếu chi sau khi có sự đồng ý, ký duyệt của Giám đốc và Kế toán trưởng. 9 1.3.3.8. Kế toán thuế Lập tờ khai thuế môn bài, nộp thuế môn bài cho cơ quan nhà nước. Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh đầu ra làm căn cứ kê khai thuế hàng tháng/quý quyết toán thuế cuối năm: báo cáo thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN) và báo cáo sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính cuối năm. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 1.4.1. Chế độ kế toán Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ Kế toán Việt Nam theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. 1.4.2. Chính sách kế toán - Chứng từ kế toán sử dụng: chứng từ theo mẫu quy định Thông tư 200/2014/TTBTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. - Hệ thống tài khoản sử dụng: theo quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. - Đơn vị tiền tệ sử dung: Việt Nam đồng (VNĐ). Đô la Mỹ (USD) - Tài sản cố định và khấu hao:  TSCĐ được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.  Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.  TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. - Hàng tồn kho:  Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan