Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần cáp nhựa vĩnh...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần cáp nhựa vĩnh khánh

.PDF
106
1
100

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ MINH THU Mã số sinh viên : 1723403010267 Lớp : D17KT05 Ngành : Kế toán GVHD : THS. NGUYỄN VƯƠNG THÀNH LONG Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên em xin dành cho quý thầy cô khoa Kinh tế, Trường Đại Học Thủ Dầu Một, trong những năm tháng học tập tại trường đã chỉ dạy tận tình, trang bị cho em những kiến thức quý báu để có thể bước vào giai đoạn quan trọng nhất của khóa học đó là thực hiện luận án tốt nghiệp. Đồng thời, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh cùng các anh, chị trong công ty, đặc biệt các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty, nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo cũng như cung cấp số liệu để em hoàn thành chuyên đề này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Vương Thành Long, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy bận rộn nhiều việc nhưng không ngần ngại dành thời gian chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ. Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn động viên em trong suốt thời gian qua. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất. MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... ix A. LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiệu nghiên cứu ............................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ......................................................... 2 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................... 4 1.1. Khái quát về sự hình thành và phát triỂn của công ty cổ phần cáp nhựa vĩnh khánh ................................................................................................................ 4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh ........................................ 4 1.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh .............................. 4 1.1.1.2. Quyết định thành lập và phát triển của công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh ..... 4 1.1.1.3. Lĩnh vực nghành nghề kinh doanh .............................................................. 7 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ....................................................... 8 1.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm ...................................................................................... 8 1.1.2.2. Tổ chức sản xuất .......................................................................................... 8 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cáp nhựa vĩnh khánh .............................. 10 1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 10 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... .11 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán của công ty cáp nhựa vĩnh khánh ................. 12 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán ..................................................................... 12 i 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ....................................... 13 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập15 1.4.1.Tổ chức vận dụng chế độ sổ sách kế toán ..................................................... 15 1.4.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ............................................... 16 1.4.3.Cách thức tổ chức .......................................................................................... 16 1.4.4.Hình thức kế toán áp dụng ............................................................................. 16 1.4.5. Một số chính sách kế toán ............................................................................ 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CÔNGTY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH .............................................. 21 2.1. Nội dung .......................................................................................................... 21 2.1.1. Khái niệm tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 21 2.2. Nguyên tắc kế toán .......................................................................................... 21 2.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................ 23 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản .......................................................................... 23 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty ................ 23 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................................ 24 2.4.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 24 2.4.2. Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 25 2.4.3. Mục đích lập chứng từ liên quan đến tài khoản............................................ 25 2.4.3.1. Giấy đề nghị thanh toán ............................................................................. 25 2.4.3.2. Hóa đơn GTGT .......................................................................................... 25 2.4.3.3. Phiếu nhập kho........................................................................................... 26 2.4.3.4. Giấy báo nợ, giấy báo có ........................................................................... 26 2.4.4. Một số các loại sổ sử dụng tại công ty .......................................................... 27 2.4.4.1. Các loại sổ sử dụng .................................................................................... 27 2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị ............................................................ 28 2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty .................................................. 28 2.5.1.1. Nghiệp vụ 1 ................................................................................................ 28 2.5.1.2. Nghiệp vụ 2 ................................................................................................ 34 ii 2.5.1.3. Nghiệp vụ 3 ................................................................................................ 37 2.5.1.4. Nghiệp vụ 4 ................................................................................................ 43 2.5.1.5. Nghiệp vụ 5 ................................................................................................ 46 2.5.2. Ghi sổ sách .................................................................................................... 53 2.5.2.1. Sổ Nhật ký chung....................................................................................... 53 2.5.2.2. Sổ cái.......................................................................................................... 56 2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính ................................................................... 58 2.6. Phân tích biến động của tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh ............................................................................................................. 61 2.6.1. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ......................... 61 2.6.2. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng ...................................................... 62 2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................. 64 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..................................................................... 64 2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang............................. 64 2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) .............................. 67 2.7.1.3. Phân tích biến động và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) .............. 71 2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) ....................... 74 2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 75 2.7.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ........................... 75 2.7.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ......................................................... 80 2.7.4. Phân tích các chỉ số tài chính ........................................................................ 83 2.7.4.1. Chỉ số thanh toán hiện hành....................................................................... 83 2.7.4.2. Chỉ số thanh toán nhanh ............................................................................ 84 2.7.4.3. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ........................................................................ 85 2.7.4.4. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ......................................................... 86 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ ............................................................... 87 3.1. Nhận xét ........................................................................................................... 87 3.1.1. Ưu diểm ........................................................................................................ 87 3.1.1.1. Tổ chức quản lý ......................................................................................... 87 iii 3.1.1.2. Tổ chức công tác kế toán ........................................................................... 89 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 89 3.2. Kiến nghị.......................................................................................................... 91 3.2.1. Quản lý của công ty ...................................................................................... 91 3.2.2. Tình hình tài chính ........................................................................................ 91 3.2.2.1. Khả năng thanh toán .................................................................................. 91 3.2.2.2. Về tình hình tài chính ................................................................................ 92 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95 iv DANH MỤC VIẾT TẮT BTC Bộ tài chính TK Tài khoản VIB Ngân hàng quốc tế GTGT Giá trị gia tăng NKC Nhật kí chung TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM DV Thương mại dịch vụ TSCĐ Tài sản cố đinh VN Việt Nam TGNH Tiền gửi ngân hàng NH Ngân hàng SX SP Sản xuất sản phẩm PMH Phiếu mua hàng DN Doanh nghiệp ROE Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ số lợi nhuận trên tài sản v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất ...................................................................... 9 Sơ đồ1.2: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty ......................................................... 10 Sơ đồ1.3: Bộ máy kế toán ........................................................................................... 13 Sơ đồ1.4: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính ......................................................... 17 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................. 19 Sơ đồ 2.1. Chu trình hạch toán chi tiết .................................................................................. 25 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh ..................................................... 4 Hình 2.1: Phiếu đề nghị thanh toán ngày 3/12/2019 ................................................... 28 Hình 2.2: Đơn đặt hàng của Công ty TNHH TM DV Minh Nguyên Quang.............. 29 Hình 2.3: Phiêú nghiệm thu ngày 27/11/2019 ............................................................ 30 Hình 2.4: Phiếu yêu cầu mua nguyên liệu – vật tư ..................................................... 30 Hình 2.5: Phiếu nhập kho số PMH/087/11/19 ngày 27/11/2019 ................................ 31 Hình 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000416 ngày 27/11/2019............................................ 32 Hình 2.7: Giấy báo nợ của ngân hàng VIB số 3055959970 ....................................... 33 Hình 2.8: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 19/12/2019 ................... 34 Hình 2.9: Giấy báo tiền điện tháng 11/11-25/11 ......................................................... 35 Hình 2.10: Phiếu đề nghị thanh toán ngày 5/12/2019 ................................................. 35 Hình 2.11: Giấy báo nợ của ngân hàng VIB ............................................................... 36 Hình 2.12: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 10/12/2019 ................. 36 Hình 2.13: Phiếu xuất kho số BXK/018/12/19 ngày 9/12/2019 ................................. 38 Hình 2.14: Phiếu xuất kho BKH/023/17/19 ngày 11/12/2019 .................................... 39 Hình 2.15: Hóa đơn GTGT số 0001604 ngày 9/12/2019............................................ 40 Hình 2.16: Hóa đơn GTGT số 0001608 ngày 11/12/2019 ......................................... 41 Hình 2.17: Giấy báo có số 3050503563 ngày 11/12/2019 .......................................... 42 Hình 2.18: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 11/12/2019 ................. 43 Hình 2.19: Hóa đơn GTGT số 0001597 ngày 06/12/2019 ......................................... 44 Hình 2.20: Giấy báo có số 3060676333 ngày 26/12/2019 .......................................... 45 Hình 2.21: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 26/12/2019 ................. 46 Hình 2.22: Phiếu đề nghị thanh toán ngày 2/12/2019 ................................................ 47 Hình 2.23: Bảng kê vận chuyển lốp của Công ty Lê Văn ........................................... 48 Hình 2.24: Bảng kê vận chuyển lốp của Công ty Minh Thịnh Phát ........................... 49 Hình 2.25: Phiếu kế toán số PCN/002/12/19 ngày 06/12/2019 .................................. 50 Hình 2.26: Hóa đơn GTGT số 000608 ngày 31/10/2019............................................ 51 Hình 2.27: Giấy báo nợsố 3050486804 ngày 11/12/2019 .......................................... 52 vii Hình 2.28: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 11/12/2019 ................. 52 Hình 2.29: Bảng cân đối kế toán 2019 ........................................................................ 59 Hình 2.30: Bảng cân đối kế toán 2019 ........................................................................ 60 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu của tiền gửi ngân hàng .................................................... 61 Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của tiền gửi ngân hàng ............................... 62 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang) ........................... 65 Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) ............................... 68 Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) .................... 72 Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) ........................ 74 Bảng 2.7: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 75 Bảng 2.8: Bảng phân tích lưu chuyển tiền tệ .............................................................. 81 Bảng 2.9: Chỉ số thanh toán hiện hành ....................................................................... 83 Bảng 2.10: Chỉ số thanh toán nhanh ........................................................................... 84 Bảng 2.11: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ...................................................................... 85 ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề Trong điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp nước ta đang đứng trước rất nhiều thuận lợi, nhưng cũng đối mặt với không ít những khó khăn.Vì vậy đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hợp lý để có thể đứng vững trong thương trường. Thị trường là cầu nối giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng.Trong điều kiện như hiện nay, cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện thì nhu cầu về tiêu dùng ngày càng cao.Mục tiêu của người tiêu dùng là mua được những sản phẩm có chất lượng mà hợp với điều kiện kinh tế của mình, còn mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận của mình.Mỗi doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể mà có cách nhìn nhận và tiếp cận thị trường một cách khác nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ thống các công cụ quản lý. Nó cung cấp các thông tin tài chính giúp chủ doanh nghiệp tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp to hay nhỏ cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước ... Nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới nền kinh tế, các doanh nghiệp đó vượt qua được những bỡ ngỡ ban đầu của một nền kinh tế chuyển đổi, tự tin hơn khi bước vào sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, chịu sự chi phối điều tiết của các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường. Song mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế một cách hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Vương Thành Long em đã hoàn thiện báo cáo này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu khái quát về bộ máy cũng như hoạt động bộ phận kế toán tạiđơnvị thựctập. 1 Đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế toán tiền gửi ngân hàng thực tế tại công ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã được học.Đồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện cũng như hạn chế để hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Thời gian: Số liệu trong bài được lấy trong năm2017 đến 2019 do công ty cung cấp. Không gian: Đề tài được nghiên cứu, tìm hiểu sổ sách thực tế tại Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu. • Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: em đã phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý và nhân viên của phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh. Nội dung phỏng vấn liên quan đến các phần hành kế toán và định hướng phát triển của công ty trong những năm tới. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là tìm hiểu các giáo trình chuyên nghành, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, tham khảo các bài báo cáo thực tập cửa khóa trước và các bài viết liên quan đến phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng. - Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích. - Phương pháp quan sát thực tế: quan sát trình tự lập, luân chuyển, biểu mẫu, các chứng từ kế toán, các phần hành kế toán, hệ thống sổ kế toán và báo cáo tài chính, các ứng dụng tin học và công tác kế toán. - Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán. 2 • Nguồn dữ liệu: số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo được lấy từ dữ liệu của kỳ hạch toán tháng năm 2019tại Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh liên quan đến các nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng tại phòng kế toán. 5. Ý nghĩa của đề tài Việc đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng trong hoạt dộng kinh tế cũng như công tác kiểm tra và phân tích của Công Ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh, qua đó sẽ nêu ra những thành tựu đã đạt được và những hạn chế tồn tại. Trên cơ sở đó đề xuất ra các giải pháp có thể áp dụng để khắc phục và hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả trong công ty. 6. Kết cấu của đề tài Báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh. Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng của Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP. 1.1 . KHÁI QUÁT VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH. 1.1.1 Giới thiệu sơ lược công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh. 1.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh. Tên công ty: Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh Tên tiếng anh: Vinh Khanh Cable Plastic Corporation Tên viết tắt: VCOM Địa chỉ: số 854 quốc lộ 1K, Kp.Châu Thới, P.Bình An, Tx.Dĩ An,T.Bình Dương Điện thoại: (0274) 3751501 Hình 1.1: Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh Fax: (0274) 3751699 Website: www.vcom.com.vn Đại diện công ty trước pháp luật: LÂM QUY CHƯƠNG– Giám đốc Công ty thuộc nhóm nghành: Sản xuất các sản phẩm từ Plastic Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng Mã số thuế: 3700510650 Lĩnh vực kinh doanh sản xuất các loại: Dây đồng, cáp diện, cáp LAN, cáp Quang, dây thuê bao, phụ kiện, ống nhựa, tấm nhựa PVC, vỏ xe... Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vỉnh Khánh thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành của Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng. 1.1.1.2. Quyết định thành lập và phát triển của công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh. Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cả về tổ chức lao động và công nghệ sản xuất. Lao động còn thiếu lại yếu hầu hết là những lao động nhàn rỗi tuyển dụng từ nông thôn. Tuy nhiên với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân 4 viên trong toàn công ty thì hoạt động kinh doanh của công ty ngày một ổn định và phát triển, doanh thu và lợi nhuận ngày càng cao. Công ty Cổ phần Cáp - Nhựa Vĩnh Khánh ( VCOM ) được thành lập từ năm 1993. Hơn 26 năm xây dựng và phát triển, Vĩnh Khánh đã trở thành một địa chỉ đáng tin cậy sản xuất và cung cấp các sản phẩm phục vụ ngành viễn thông, điện lực, cấp thoát nước và thị trường xây dựng tại Việt Nam. Từ một xí nghiệp tư doanh nhỏ, đến nay Vĩnh Khánh đã có văn phòng, nhà xưởng ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai, dây chuyền thiết bị, công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn châu Âu, một đội ngũ 200 lao động lành nghề có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng.Lĩnh vực hoạt động chính của Vĩnh Khánh là sản xuất và kinh doanh ống nhựa phục vụ ngành bưu chính viễn thông. Năm 1995, Xí nghiệp đổi tên thành Công ty TNHH Vĩnh Khánh với vốn điều lệ 5,3 tỷ VND theo Giấy phép thành lập số 396/GB.UB số phát hành 4399/GP-TL-DN-02 ngày 05/12/1995 do Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Sông Bé cấp. Năm 1997, Công ty tăng vốn điều lệ lên 8,7 tỷ VND, bổ sung thêm một số ngành nghề kinh doanh, đầu tư vào ngành Viễn thông, bắt đầu là sản xuất dây điện thoại thuê bao (dropwire). Năm 1999, do nhận thức tầm quan trọng của việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, Vĩnh Khánh là một trong những doanh nghiệp tư nhân Việt Nam tiên phong trong việc đầu tư xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002. Năm 2002, với những nỗ lực phấn đấu và vươn lên trong suốt 5 năm, Vĩnh Khánh được Liên Đoàn Công Nghiệp Nhựa ASEAN tuyên dương là “Đơn vị tiêu biểu 5 năm liền 1997 – 2001” (Top 60). Những cố gắng của Vĩnh Khánh tiếp tục được Hiệp Hội Nhựa Việt Nam ghi nhận và trao tặng bằng khen “Doanh nghiệp xuất sắc 5 năm liền 1997 – 2002” (Top 24) vì trong 5 năm có tốc độ tăng trưởng 15% - 25% trên các mặt doanh thu, lợi nhuận, nộp Ngân sách Nhà nước và mức tăng tiền lương cho người lao động. Tháng 6 năm 2003, Vĩnh Khánh cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty Cổ Phần Vĩnh Khánh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000070 ngày 5 02/06/2003 do Sở Kế Hoạch vàĐầu Tư tỉnh Bình Dương cấp. Năm 2003 là một bước ngoặt trong lịch sử phát triển của Vĩnh Khánh vì trong năm này Vĩnh Khánh đã mạnh dạn sắp xếp, tinh giản cơ cấu ngành nghề kinh doanh theo hướng hiệu quả hơn. Năm 2005, Công ty chính thức mang tên Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh, với vốn điều lệ là 85 tỷ đồng. Từ năm 2003 đến nay, quyết định đầu tư này đã đem lại cho Vĩnh Khánh những con số ấn tượng: doanh thu năm sau tăng gần gấp đôi năm trước, tăng từ 141 tỷ đồng (năm 2004) lên 981 tỷ đồng (năm 2019). Năm 2008, do sự chuyển đổi công nghệ từ sử dụng cáp đồng sang cáp quang trong ngành viễn thông, Vĩnh Khánh quyết định đầu tư nghiên cứu và triển khai sản xuất sản phẩm mới – cáp mạng LAN (Local Area Network) và trở thành nhà máy đầu tiên ở Việt Nam sản xuất các mặt hàng cáp mạng LAN loại Slim và Flat, phục vụ cho thị trường xuất khẩu. Năm 2009, để mở rộng phát triển, Vĩnh Khánh tăng vốn điều lệ lên 130 tỷ đồng và chuẩn bị kế hoạch phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn mở rộng sản xuất kinh doanh. Năm 2010, Công ty chính thức niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán VKC. Năm 2014, Vĩnh Khánh đã tích cực đẩy mạnh các họa động nghiên cứu và phát triển, đầu tư sửa chữa và trang bị máy móc đáp ứng công nghệ mới, cho chuyên gia đào tạo nước ngoài cho ra những sản phẩm đột phá để mở rộng thị trường và đa dạng sản phẩm. Trong 5 năm liền Công ty được xếp hạng ngành nằm trong tóp 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam FAST500 do Viet Nam Report nghiên cứu và đánh già độc lập cập nhật thường niêm. Tình hình xuất nhập khẩu được đảm bảo ổn định và tận dụng lợi thế xuất khẩu, đa dạng sản phẩm, tăng cường số lượng để tăng tỷ trong doanh thu. Năm 2015, Hoạt động sản xuất các loại hình kinh doanh tăng trưởng từ 30% -70%. Công ty nhấn mạnh nhiều lợi thế phân khúc xuất khẩu nhờ những khách hàng truyền thống và kế hoạch mở rộng ra các thị trường các nước. Năm 2016, Công ty vốn điều lệ lên đến 200 tỷ đồng đầu tư vào các mặt hàng sản xuất kinh doanh các loại dây cáp viễn thông. Trải qua 25 năm xây dựng và phát triển, 6 Vĩnh Khánh đã đạt đươc những con số ấn tượng: doanh thu năm sau tăng rất nhiều so với những năm trước, Từ một xí nghiệp nhỏ sản xuất ống nhựa công suất trung bình 2000 tấn/năm, đến nay Vĩnh Khánh đã mở rộng quy mô và thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh doanh hợp lý, có khả năng cung cấp trung bình một năm 120.000 thùng cáp mạng LAN, 300.000 km dropwire, 1 triệu kg đồng, 10.000 tấn nhựa và 360.000 km cáp quang. Vĩnh Khánh tự hào là một trong những nhà máy sản xuất cáp lớn nhất Việt Nam. Đặc biệt, năm 2007 và 2008, Vĩnh Khánh được vinh dự nằm trong 500 Doanh Nghiệp Lớn Nhất Việt Nam do Vietnam Report Vietnamnet chứng nhận. Sản phẩm VCOM sản xuất và phục vụ thị trường xuất khẩu như Nhật Bản, thị trường Đông Nam Á, tiếp tục khẳng định uy tín chất lượng và dịch vụ vượt trội của một thương hiệu Việt Nam. Các sản phẩm của doanh nghiệp luôn làm khách hàng hài lòng về giá cả và chất lượng nên ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến với doanh nghiệp. 1.1.1.3. Lĩnh vực nghành nghề kinh doanh. a) Chức năng ngành nghề kinh doanh chủ yếu Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh về các sản phẩm như vỏ xe, ống nhựa, ống luồn dây điện, ống nhựa hai lớp uPVC-HDPE, cáp viễn thong, dây cáp Inside, dây thuê bao điện thoại (Dropwire), cáp sợi quang (Fibre Optic Cables), Cáp mạng Cat5e/Cat6, Dây patchcord Cat5e/Cat6 loại chuẩn (standard), Dây patchcord Cat5e/Cat6 loại nhỏ (Slim), Dây patchcord Cat5e/Cat6 loại dẹp (Flat)… b) Nhiệm vụ của công ty ➢ Các chính sách chiến lược của công ty Chính sách chất lượng của công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh: Cung cấp cho thị trường những sản phẩm nhựa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu hợp lí của khách hàng. Sự phát triển của công ty đồng hành với sự phát triển về đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. Chính sách phát triển xã hội: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần người lao động. Thực hiện văn hóa doanh nghiệp theo 4T: Tin cậy, Thăng tiến, Tăng 7 trưởng, Truyền thống. Công nghệ : Nâng cấp công nghệ, đầu tư thiết bị phù hợp với từng thời kỳ phát triển. Tổ chức : Cấu trúc lại bộ máy chuyên nghiệp, thiết lập hệ thống kiểm soát hiệu quả. Nhân sự : Thiết lập hệ thống trả lương; Đánh giá năng lực, tuyển dụng, bố trí “ đúng người, đúng việc “, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Thiết lập hệ thống giao mục tiêu, đánh giá và trả lương theo kết quả công việc, để tạo động lực làm việc. Tài chính: Tập trung kiểm soát tài chính đảm bảo cân đối dòng tiền trong sản xuất kinh doanh. ➢ Nhiệm vụ Hợp tác kinh doanh để cải tiến quy trình công nghệ, học hỏi kinh nghiệm, mở rộng quan hệ trong khu vực miền Nam và khu vực miền Bắc. Không ngừng nâng cao trình độ quản lý, tay nghề cho cán bộ công nhân viên và cho người lao động. Thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội, chăm lo đời sống, nâng cao thu nhập,tạo công ăn việc làm cho người lao động. Bảo toàn, phát triển mở rộng nguồn vốn và đảm bảo sử dụng vốn một cách có hiệu quả, cố gắng tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, tạo uy tín đối với khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh. 1.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm Sản phẩm chính của công ty là sản phẩm nhựa Plastic, được sản xuất và tiêu thụ trên thị trường nội địa Sản phẩm chủ lực của công ty là: ống PVC, ống PE và tấm ván nhựa FOAM với các quy cách thông dụng trên thị trường đáp ứng các nhu cầu sử dụng như dẫn nước, luồn dây điện, cáp viễn thông…. 1.1.2.2. Tổ chức sản xuất. Tổ chức sản xuất là các phương pháp, các thủ thuật kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất một cách hiệu quả. Nó bao gồm sự kết hợp giữa bộ phận quản lý và bộ phận lao động trực tiếp để tạo ra sản phẩm. 8 Bộ phận quản lý: Bộ phận này không trực tiếp lao động tạo ra sản phẩm gồm có giám đốc xí nghiệp, các phó giám đốc mỗi vị phụ trách mỗi vấn đề khác nhau trong xí nghiệp, thủ quỹ, bảo vệ. Bộ phận lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm: Bao gồm những công nhân có tay nghề, chuyên viên kỹ thuật điều khiển và sửa chữa máy móc, thiếtbị. Để thực hiện hiệu quả các ngành nghề được phép kinh doanh trong phạm vi toàn quốc đảm bảo chất lượng, tính thẩm mỹ cao. Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh đã quy tụ đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quản lí trong quản lý. Công ty không ngừng nâng cao và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật, đào tạo các lớp dạy nghề, nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp với công nghệ sản xuất ngày càng tiên tiến và hiện đại. Tổng số lao động ở công ty gồm: 106 công nhân viên trong đó: • Văn phòng: 15 người (trong đó có 8 người trình độ đại học, 4 người trình độ Cao đẳng và 3 người trình độ trung cấp) • Công nhân xưởng: 91 người a) Quy trình công nghệ (gồm 5 công đoạn). Đặt hàng Khách hàng Công đoạn1: Lệnh Sản xuất Lấy NL Công đoạn 2:TrộnNL Thông số kỹ thuật Công đoạn 3: SX SP Công đoạn 5: Nhập kho Công đoạn 4: Kiểm định Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất. Nguồn: Tác giả tổng hợp 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan